HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2014/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2013;
số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
số 45/TTr-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh về đề nghị thông qua Nghị quyết quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 08/7/2014 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Điều 4 Thông tư liên tịch số 14 /2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
của người dân tại cơ sở phải thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu tài chính hiện hành theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
a) Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn (có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên) và các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch.
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ở tỉnh | Ở cấp huyện | Ở cấp xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 1.000.000 đồng | 800.000 đồng | 600.000 đồng |
2 |
Đề cương | 1.500.000 đồng | 1.200.000 đồng | 1.000.000 đồng |
II |
1 | Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.500.000 đồng | 2.000.000 đồng | 1.500.000 đồng |
2 |
Báo cáo | 400.000 đồng | 300.000 đồng | 200.000 đồng |
III |
1 |
Người/buổi | 200.000 đồng | 170.000 đồng | 150.000 đồng |
2 |
Người/buổi | 100.000 đồng | 80.000 đồng | 70.000 đồng |
IV |
Văn bản | 400.000 đồng | 300.000 đồng | 200.000 đồng |
V |
1 |
a |
Người/buổi | 200.000 đồng | 170.000 đồng | 150.000 đồng |
b |
Người/buổi | 120.000 đồng | 100.000 đồng | 80.000 đồng |
c |
Người/buổi | 100.000 đồng | 80.000 đồng | 70.000 đồng |
d |
Bài viết | 200.000 đồng | 170.000 đồng | 150.000 đồng |
e |
Bài viết | 150.000 đồng | 120.000 đồng | 100.000 đồng |
2 |
Bài viết | 300.000 đồng | 250.000 đồng | 200.000 đồng |
VI |
Văn bản | 200.000 đồng | 250.000 đồng | 200.000 đồng | b) Chi thù lao cho báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (bao gồm cả thù lao soạn giáo án, bài giảng); thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy: 1.000.000 đồng/buổi; UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương, giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi; là Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi; - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện: 300.000 đồng/buổi b.2. Thù lao cho cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật: Áp dụng bằng 80% mức chi tại Tiết b.1 Điểm b Khoản 3 Điều này. c) Chi xây dựng tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật:
| |||||||||||||||||||||||||
Stt | Loại tài liệu | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ở tỉnh | Ở cấp huyện | Ở cấp xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Trang A4 | 70.000 đồng | 60.000 đồng | 50.000 đồng | Mỗi trang tối thiểu 350 từ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Loại tờ gấp | 500.000 đồng | 400.000 đồng | 300.000 đồng |
3 |
Tình huống | 200.000 đồng | 150.000 đồng | 100.000 đồng |
4 |
Câu chuyện | 1.000.000 đồng | 800.000 đồng | 600.000 đồng |
5 |
Tiểu phẩm | 4.000.000 đồng | 3.500.000 đồng | 3.000.000 đồng | c.2 Chi biên dịch tài liệu tuyên truyền bằng tiếng dân tộc (gồm cả hiệu đính): 100.000 đồng/trang in A4 (tối thiểu 350 từ của văn bản gốc).
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ở tỉnh | Ở cấp huyện | Ở cấp xã | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
a |
Đề | 1.200.000 đồng | 1.100.000 đồng | 1.000.000 đồng |
b |
Đề | 1.500.000 đồng | 1.400.000 đồng | 1.300.000 đồng |
c |
Đề | 1.300.000 đồng | 1.200.000 đồng | 1.100.000 đồng |
2 |
|
Người/ Ngày | 250.000 đồng | 230.000 đồng | 200.000 đồng |
a |
Người/ Ngày | 200.000 đồng | 170.000 đồng | 150.000 đồng |
b |
Người/ ngày | 150.000 đồng | 130.000 đồng | 100.000 đồng |
3 |
a |
Người/ ngày | 250.000 đồng | 230.000 đồng | 200.000 đồng |
b |
Người/ ngày | 200.000 đồng | 170.000 đồng | 150.000 đồng |
4 |
a |
Người/ ngày | 1.200.000 đồng | 1.000.000 đồng | 800.000 đồng |
b |
Ngày | 10.000.000 đồng | 8.000.000 đồng | 6.000.000 đồng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c | văn nghệ, diễn viên | Người/ ngày | 300.000 đồng | 250.000 đồng | 200.000 đồng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
d |
Người/ ngày | 200.000 đồng | 170.000 đồng | 150.000 đồng |
e |
Người/ ngày | 100.000 đồng | 80.000 đồng | 70.000 đồng |
5 | và địa bàn tổ chức hội thi, cuộc thi để quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt mức chi tối đa quy định tại các điểm dưới đây | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a |
Giải tập thể | 8.000.000 đồng | 6.000.000 đồng | 5.000.000 đồng |
Giải cá nhân | 5.000.000 đồng | 4.000.000 đồng | 3.000.000 đồng |
b |
Giải tập thể | 5.000.000 đồng | 4.000.000 đồng | 3.000.000 đồng |
Giải cá nhân | 2.500.000 đồng | 2.000.000 đồng | 1.500.000 đồng |
c |
Giải tập thể | 3.000.000 đồng | 2.000.000 đồng | 1.500.000 đồng |
Giải cá nhân | 1.500.000 đồng | 1.000.000 đồng | 750.000 đồng |
d |
Giải tập thể | 2.000.000 đồng | 1.500.000 đồng | 1.000.000 đồng |
Giải cá nhân | 750.000 đồng | 500.000 đồng | 250.000 đồng |
e |
Giải cá nhân | 300.000 đồng | 200.000 đồng | 100.000 đồng | e) Chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, giải pháp thực hiện Chương trình, Đề án; tổ chức hội nghị cộng tác viên: ười/buổi. e.3. Báo cáo tham luận: 300.000 đồng/báo cáo. Chỉ đạo: Chỉ đạo: 200.000 đồng/người/buổi. Chỉ đạo: 180.000 đồng/người/buổi. Chỉ đạo: 150.000 đồng/người/buổi. Chỉ đạo: 100.000 đồng/người/buổi. h) Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở: h.2. Mua tài liệu, văn phòng phẩm; in ấn các biểu mẫu, sổ sách, báo cáo phục vụ công tác hòa giải: 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng. thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở: i.2. Khen thưởng đơn vị cấp xã được UBND tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh: Bằng 2 lần mức lương cơ sở. quyết này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của HĐND, UBND tỉnh. và quyết toán kinh phí bảo dưỡng cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản thi hành và hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp. Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Từ khóa: Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND, Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND, Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Đắk Lắk, Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Đắk Lắk, Nghị quyết 122 2014 NQ HĐND của Tỉnh Đắk Lắk, 122/2014/NQ-HĐND File gốc của Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đang được cập nhật. Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk LắkTóm tắt
|