HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII , KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2264/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
b) Đối tượng áp dụng:
2. Nội dung và mức chi:
b) Mức chi:
- Các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
+ Các nội dung và mức chi đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định đó.
+ Đối với nội dung và mức chi có tính chất đặc thù quy định mức tối đa tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp được áp dụng như sau:
Số TT | Nội dung chi | ĐVT | Mức chi | ||||
1 |
|
| |||||
a |
|
| |||||
|
Đề cương | 1.000 | |||||
|
Đề cương | 1.500 | |||||
b |
|
| |||||
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.000 | |||||
|
Báo cáo | 400 | |||||
c |
|
| |||||
|
Người/buổi | 200 | |||||
|
Người/buổi | 100 | |||||
d |
Văn bản | 400 | |||||
đ |
|
| |||||
|
Người/buổi | 200 | |||||
|
Người/buổi | 150 | |||||
|
Người/buổi | 100 | |||||
|
Bài viết | 200 | |||||
|
Bài viết | 150 | |||||
e |
Bài viết | 300 | |||||
g |
Văn bản | 300 | |||||
2 |
|
| |||||
a |
Người/buổi | Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC | |||||
b |
Người/buổi | 300 | |||||
c |
Người/buổi | Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a,b của mục này. | |||||
d |
Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này. | |||||
3 |
|
| |||||
a |
Tờ gấp đã hoàn thành | 800 | |||||
b |
Tình huống đã hoàn thành | 250 | |||||
c |
Câu chuyện đã hoàn thành | 1.000 | |||||
d |
Tiểu phẩm đã hoàn thành | 4.000 | |||||
4 |
|
| |||||
|
Người/ngày | 30 | |||||
|
Người/buổi | 10 | |||||
5 |
|
| |||||
a |
Ngày | 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |||||
b |
Ngày | 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |||||
6 |
|
| |||||
a |
| Áp dụng Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh Q.Nam | |||||
b |
|
| |||||
|
Người/ngày | 1.500 | |||||
| Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 7.000 | ||||
|
Người/ngày | 200 | |||||
c |
|
| |||||
|
Giải thưởng |
| |||||
|
| 7.000 | |||||
|
| 5.000 | |||||
|
Giải thưởng |
| |||||
|
| 5.000 | |||||
|
| 3.000 | |||||
|
Giải thưởng |
| |||||
|
| 3.000 | |||||
|
| 1.500 | |||||
|
Giải thưởng |
| |||||
|
| 2.000 | |||||
|
| 1.000 | |||||
|
| 500 | |||||
7 |
|
| |||||
a |
Trang | 50 | |||||
b |
|
| |||||
|
Lần | 15 | |||||
|
Lần | 20 | |||||
8 |
|
| |||||
|
Lần | 100 | |||||
|
Lần/người | 50 | |||||
9 |
|
| |||||
a |
Báo cáo | 50 | |||||
b |
Văn bản | 50 | |||||
c |
|
| |||||
|
Báo cáo | 3.000 | |||||
|
Báo cáo | 1.000 | |||||
|
Báo cáo | 1.000 | |||||
|
Báo cáo | 1.000 | |||||
10 |
a |
Tương đương tập thể lao động xuất sắc | Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở | ||||
b |
Bằng khen | Bằng 2 lần mức lương cơ sở | |||||
c |
Bằng khen | Bằng 3 lần mức lương cơ sở | |||||
Các mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật quy định tại văn bản này là mức chi tối đa. Đối với những nhiệm vụ chi chưa được quy định mức chi theo từng cấp (trừ nội dung chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường), các cơ quan, đơn vị và địa phương khi tổ chức thực hiện, căn cứ dự toán được bố trí của từng đơn vị, được áp dụng mức chi theo nguyên tắc:
- Cấp huyện (huyện, thành phố) và cấp xã (xã, phường, thị trấn): được áp dụng tối đa bằng 80% mức chi quy định tại văn bản này.
Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
File gốc của Nghị quyết 116/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đang được cập nhật.
Nghị quyết 116/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu | 116/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành | 2014-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-21 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |