BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2020 | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
Kính gửi:
Thực hiện quy định tại Điều 73, 74 và 75 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (Luật TNBTCNN) năm 2017 và Điều 35 của Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN; Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong việc thông tin, báo cáo việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước phục vụ công tác xây dựng Báo cáo Chính phủ công tác bồi thường nhà nước năm 2020, Bộ Tư pháp trân trọng đề nghị Quý cơ quan phối hợp thông tin, báo cáo về kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020, cụ thể như sau:
Quý cơ quan thông tin về kết quả thực hiện công tác bồi thường năm 2020 trong phạm vi quản lý của mình về Bộ Tư pháp, cụ thể:
- Cơ quan ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại địa phương và cơ quan khác có trụ sở tại địa phương là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thực hiện giải quyết bồi thường.
b) Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC) thống kê việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước đối với các cơ quan sau đây:
- TANDTC, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân cấp cao, các cơ quan đơn vị trực thuộc TANDTC ở trung ương là bị đơn, bị đơn dân sự hoặc người bị kiện trong các vụ án dân sự, vụ án hình sự hoặc vụ án hành chính có nội dung giải quyết bồi thường.
- VKSNDTC, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, các cơ quan đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở trung ương là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thực hiện giải quyết bồi thường;
d) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ (các Bộ) thống kê việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước đối với các cơ quan sau đây:
- Bộ, Tổng cục, Cục, các đơn vị khác có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng thuộc Bộ theo quy định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ là bị đơn, bị đơn dân sự hoặc người bị kiện trong vụ án dân sự, vụ án hình sự và vụ án hành chính có nội dung giải quyết bồi thường.
- Nội dung cơ bản về kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 theo Đề cương Báo cáo công tác BTNN năm theo Phụ lục số 02 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước (Thông tư số 08/2019/TT-BTP). Lưu ý: đánh giá về những điểm tích cực, hiệu quả của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 sau hơn 02 năm triển khai đã tác động đến kết quả công tác bồi thường nhà nước trong năm 2020 và thời gian qua.
Tại Phụ lục số 01 về Danh mục vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường: đề nghị Quý cơ quan thông tin về vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường đối với tất cả các vụ việc áp dụng theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước gồm: Luật TNBTCNN năm 2017; Luật TNBTCNN năm 2009; Nghị định số 47/NĐ-CP ngày 03/5/1997 về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra; Nghị quyết số 388/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/03/2003 về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra.
a) Thời điểm chốt thống kê số liệu:
- Số liệu thống kê năm chính thức gồm toàn bộ số liệu thực tế được thực hiện trong kỳ báo cáo được tính từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
Thông tin, báo cáo về kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020, đề nghị Quý cơ quan gửi về Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước), số 58-60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, kèm theo file dữ liệu điện tử tới địa chỉ email: [email protected] để tổng hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ:
- Đối với số liệu thống kê chính thức, đề nghị gửi chậm nhất trước ngày 31/01/2021.
Bộ Tư pháp trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN LẬP DANH MỤC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC VỤ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
STT | Họ và tên của người yêu cầu bồi thường (1) | Địa chỉ của người yêu cầu bồi thường (2) | Cơ quan giải quyết bồi thường (3) | Pháp luật áp dụng để giải quyết bồi thường (4) | Tình hình giải quyết bồi thường (5) | Chi trả tiền bồi thường (6) | Khó khăn, vướng mắc (7) | Ghi chú (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
II |
1 |
2 |
III |
1 |
2 |
IV |
1 |
2 |
V |
1 |
2 |
VI |
1 |
2 |
|
- Đối với danh mục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019; - Đối với danh mục của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019; Hướng dẫn điền danh mục vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường Cột số 2: Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường. Cột số 4: Vụ việc được giải quyết theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 hoặc Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 hoặc Nghị quyết số 388/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/03/2003 về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra hoặc Nghị định số 47 - CP ngày 03/05/1997 về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra. Cột số 6: Thông tin vụ việc đã được chi trả tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ hoặc đã được chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc vụ việc chưa được chi trả (nêu rõ lý do chưa chi trả).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
Công tác bồi thường nhà nước năm................. 1. Tình hình yêu cầu bồi thường, kết quả giải quyết bồi thường - Việc cấp phát kinh phí và chi trả tiền bồi thường. - Việc xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại. - Xây dựng và thực hiện Kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm ...... - Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. - Chỉ đạo cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả và thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại. - Công tác phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước. 3. Đánh giá chung về kết quả công tác bồi thường nhà nước - Những vướng mắc, bất cập và nguyên nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG, GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu | Ngày......tháng......năm...... |
- Đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
Hướng dẫn thống kê số liệu về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường và chi trả tiền bồi thường theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017
Cột số 2: Tổng số vụ việc đã được các cơ quan giải quyết bồi thường thống kê, bao gồm số vụ việc thụ lý mới và số vụ việc thụ lý từ kỳ trước chuyển sang (đang trong quá trình giải quyết).
1.1. Số vụ việc thụ lý mới
Cột số 4, 5, 6: Thụ lý tại Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bồi thường nhà nước, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường, cụ thể:
Cột số 5: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 và khoản 2 Điều 52 Luật TNBTCNN năm 2017: Người yêu cầu bồi thường rút yêu cầu bồi thường trước thời điểm cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tiến hành xác minh thiệt hại và tiếp tục khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường (điểm b khoản 1 Điều 52) và trường hợp người yêu cầu bồi thường đã yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết bồi thường nhưng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường mà không đồng ý với quyết định đó hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng thành mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại không ra quyết định giải quyết bồi thường hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng không thành (khoản 2 Điều 52).
1.2. Số vụ việc từ kỳ trước chuyển sang
2. Tình hình giải quyết vụ việc
Cột số 11 = Cột số 12+13+14+15.
Cột số 13 và 14: Số vụ việc thụ lý tại cột số 4, 5, 8, 9 đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
2.2. Số tiền bồi thường
2.3. Số vụ việc đang giải quyết bồi thường
Cột số 18: Số vụ việc thụ lý tại cột số 3, 7 đang giải quyết bồi thường (bao gồm cả những vụ việc cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoãn, tạm đình chỉ giải quyết).
Cột số 21: Số vụ việc thụ lý tại cột số 6, 10 đang giải quyết bồi thường.
Cột số 22: Số vụ việc đã bị đình chỉ tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
4. Chi trả tiền bồi thường
Cột số 25: Số tiền đã chi trả theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ
(Số liệu tính từ ..../..../.... đến ..../..../....)
STT | Số tiền đã chi trả xong cho người yêu cầu bồi thường (nghìn đồng) | Xem xét trách nhiệm hoàn trả | Giảm mức hoàn trả | Số vụ việc hoãn hoàn trả (vụ việc) | Số tiền đã hoàn trả | Số tiền còn phải hoàn trả (nghìn đồng) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số vụ việc xem xét | Số vụ việc đã xem xét | Số vụ việc đang xem xét (vụ việc) | Số vụ việc không xem xét (vụ việc) | Số vụ việc (vụ việc) | Số tiền (nghìn đồng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số vụ việc có Quyết định có hiệu lực pháp luật và đã thực hiện hoàn trả (vụ việc) | Số tiền phải hoàn trả (nghìn đồng) | Người thi hành công vụ không có lỗi | Người thi hành công vụ chết trước khi ra quyết định hoàn trả | Tổng số (nghìn đồng) | Số tiền đã hoàn trả trong kỳ báo cáo (nghìn đồng) | Số tiền đã hoàn trả kỳ trước chuyển sang (nghìn đồng) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
I |
|
II |
|
III |
|
IV |
|
V |
|
VI |
|
- Đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019. - Đối với báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019. Hướng dẫn thống kê số liệu tình hình thực hiện trách nhiệm hoàn trả Cột số 3: Tổng số vụ việc xem xét trách nhiệm hoàn trả. Cột số 3 = Cột số 4 + 6. Cột số 5: Ghi số tiền phải hoàn trả. Cột số 7: Ghi số vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả do người thi hành công vụ gây thiệt hại không có lỗi. Cột số 9: Ghi số vụ việc được giảm mức hoàn trả. Cột số 11: Ghi số vụ việc được hoãn hoàn trả. Cột số 13: Ghi số tiền đã hoàn trả trong kỳ báo cáo. Cột số 15: Ghi số tiền còn phải hoàn trả. Từ khóa: Công văn 3889/BTP-BTNN, Công văn số 3889/BTP-BTNN, Công văn 3889/BTP-BTNN của Bộ Tư pháp, Công văn số 3889/BTP-BTNN của Bộ Tư pháp, Công văn 3889 BTP BTNN của Bộ Tư pháp, 3889/BTP-BTNN File gốc của Công văn 3889/BTP-BTNN về phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật. Công văn 3889/BTP-BTNN về phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |