ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời về chính sách trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP của Chính phủ | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Văn Khâm, Trợ lý Trinh sát - quân báo, Phòng Tham mưu Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh - QK9
1. Về đối tượng áp dụng của Nghị định 116: Tại Khoản 2 Điều 2 quy định: “Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân”.
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 116 quy định: “Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đang công tác và có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm trở lên, khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
Ủy ban Dân tộc trả lời để ông Nguyễn Văn Khâm được biết và đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh - QK9 xem xét giải quyết đề nghị của ông Khâm theo đúng quy định hiện hành./.
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- TT, PCN Nông Quốc Tuấn (để b/c);
- Bộ CHQS tỉnh Trà Vinh-QK9;
- Cổng TTĐT của UBDT;
- Lưu: VT, CSDT (3).
TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Bế Thị Hồng Vân
File gốc của Công văn 366/UBDT-CSDT năm 2019 về chính sách trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Công văn 366/UBDT-CSDT năm 2019 về chính sách trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 366/UBDT-CSDT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bế Thị Hồng Vân |
Ngày ban hành | 2019-04-16 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-16 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |