BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
I. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
- Dự toán thu, chi các nguồn kinh phí được giao tại Quyết định số 2093/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
- Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15/12/2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước năm 2018;
- Các kết luận, kiến nghị của các cơ quan chức năng đối với công tác thanh tra, kiểm toán, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng khi tổ chức thực hiện thu chi NSNN; tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính.
2.1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN
- Đánh giá kết quả thực hiện thu phí, lệ phí, thu xử phạt hành chính... 6 tháng đầu năm và ước cả năm. Các đơn vị được giao dự toán thu cần có biện pháp cụ thể để phấn đấu thu đạt và vượt chỉ tiêu được giao; trong trường hợp khó khăn, không thực hiện được phải báo cáo phân tích rõ nguyên nhân để tổng hợp đề nghị điều chỉnh dự toán giao thu ngân sách.
a. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2018:
- Kết quả việc dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm của đơn vị nhưng đến ngày 30 tháng 6 năm 2018 chưa phân bổ theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ.
b. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên giai đoạn 2016-2018:
- Đánh giá lũy kế kinh phí thường xuyên đã giảm được trong 3 năm 2016 - 2018 (% đã giảm được so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2015); tình hình tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập vào thời điểm 31 tháng 12 năm 2018 (so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2015); chi tiết đối với từng lĩnh vực sự nghiệp; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.
a. Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu:
+ Các đơn vị chủ trì các dự án, hoạt động thành phần thuộc chương trình mục tiêu quốc gia/chương trình mục tiêu đã được phê duyệt từ năm 2017 về trước báo cáo tình hình ban hành/thực hiện các văn bản hướng dẫn, cơ chế phối hợp với các cơ quan được phân công chủ trì dự án/nội dung thành phần thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, đánh giá cụ thể tình hình triển khai đối với các huyện mới được bổ sung theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Đối với các chương trình, dự án khác sử dụng vốn ngoài nước:
Riêng các chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA và/hoặc vay ưu đãi xác định khả năng giải ngân vượt dự toán được giao (nếu có); các chương trình, dự án sử dụng vốn viện trợ chưa có dự toán, cần thiết thực hiện ngay trong năm 2018 thì phải báo cáo Bộ có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh trong phạm vi dự toán tổng nguồn vốn ngoài nước được giao, hoặc trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định bổ sung dự toán trước khi thực hiện nếu vượt dự toán tổng nguồn vốn ngoài nước được giao.
2.4. Kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2018
- Nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Nguồn sắp xếp các khoản chi thường xuyên trong phạm vi dự toán NSNN năm 2018 được giao; nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2017 chuyển sang năm 2018 (nếu có), nguồn chưa sử dụng hết năm 2018 chuyển sang năm 2019 thực hiện điều chỉnh lương cơ sở (nếu có).
+ Nguồn dành ra gắn với việc thực hiện các Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.
a. Đánh giá kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chỉ tiêu, đồng thời kiến nghị các giải pháp khắc phục ngay trong năm 2018.
- Tình hình hướng dẫn, triển khai và kết quả đạt được trong 6 tháng đầu năm và ước cả năm (chi tiết các mục tiêu và kinh phí dành ra) việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 Ban chấp hành Trung ương Khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (Nghị quyết số 18-NQ/TW), Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Nghị quyết số 39-NQ/TW) và Kết luận số 17-KL/TW ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021 (Kết luận số 17-KL/TW); Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ban Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (Kế hoạch số 07-KH/TW); Nghị định số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (Nghị định số 108/2014/NĐ-CP); Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh chủ trương tinh giản biên chế (Chỉ thị số 02/CT-TTg); Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW (Quyết định số 2218/QĐ-TTg).
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP); các Nghị định của Chính phủ về cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực sự nghiệp cụ thể (Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 về cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Nghị định số 54/2016/NĐ-CP), Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác (Nghị định số 141/2016/NĐ- CP),…).
+ Trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, đánh giá cụ thể về kết quả thực hiện Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014; xác định các khó khăn, vướng mắc, các giải pháp, kiến nghị để vận dụng, mở rộng thực hiện đối với Nghị quyết số 19-NQ/TW.
b. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2018:
- Đánh giá lũy kế việc triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP; trong đó chi tiết việc ban hành các văn bản hướng dẫn theo Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; tình hình thực hiện lộ trình tính đủ chi phí vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công; việc thực hiện tinh giản biên chế trong 3 năm 2016 - 2018 (% đã giảm được so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2015); tình hình tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập vào thời điểm 31 tháng 12 năm 2018 (so với thời điểm 31 tháng 12 năm 2015); chi tiết đối với từng lĩnh vực sự nghiệp; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.
1. Yêu cầu xây dựng dự toán năm 2019
- Dự toán NSNN năm 2019 được xây dựng theo đúng quy định của Luật NSNN 2015 và các văn bản hướng dẫn Luật về quy trình, thời hạn, thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2018; mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt; phù hợp với định hướng phát triển và mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Các đơn vị trên cơ sở đánh giá thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, lũy kế việc thực hiện 03 năm 2016 - 2018, bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và giai đoạn 2016 - 2020 của lĩnh vực quản lý nhà nước do đơn vị phụ trách, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 để xác định nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thực hiện trong năm 2019 phù hợp với các mục tiêu cơ cấu lại ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 07-NQ/TW, Nghị quyết số 25/2016/QH14, triển khai các Nghị quyết số 18- NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW; chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên, các chương trình, dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện năm 2019 trên cơ sở nguồn NSNN được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước
- Các đơn vị thực hiện nghiêm túc các khoản thu hồi nộp ngân sách nhà nước theo kết luận, kiến nghị của cơ quan Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, các cơ quan chức năng.
- Đối với khoản thu học phí, giá dịch vụ y tế và các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công (không thuộc danh mục phí, lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí), không là chỉ tiêu giao dự toán thu, chi NSNN cho các đơn vị nhưng phải lập dự toán riêng và xây dựng phương án sử dụng gửi cùng dự toán ngân sách năm 2019 để giám sát theo quy định. Các đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn từ nguồn thu này và các khoản thu khác được để lại chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
+ Căn cứ các hiệp định, thỏa thuận viện trợ ODA và viện trợ phi chính phủ nước ngoài đã ký kết; tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của các chương trình, dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài trong 6 tháng đầu năm 2018 và dự kiến đến hết năm 2018; các đơn vị xây dựng dự toán thu viện trợ không hoàn lại năm 2019 của đơn vị mình phù hợp với các hiệp định, thỏa thuận đã ký kết và sát thực tiễn.
3. Xây dựng dự toán chi thường xuyên (Vốn sự nghiệp)
- Các đơn vị sử dụng NSNN lập dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm. Dự toán chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản phải căn cứ quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định; hạn chế mua sắm xe ô tô công và trang thiết bị đắt tiền, mở rộng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4.
+ Về đề xuất dự toán để tổng hợp chung trong dự toán năm 2019 của Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 92/2017/TT-BTC, các đơn vị gửi kèm thuyết minh chi tiết về tên công trình; mục tiêu sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; sự cần thiết, lý do thực hiện; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có); khối lượng công việc dự kiến; thời gian bắt đầu, kết thúc; dự toán kinh phí theo các nguồn vốn và phân kỳ thực hiện hàng năm.
Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 92/2017/TT-BTC và gửi về Bộ trước ngày 15/12/2018.
- Theo Nghị quyết số 18-NQ/TW đối với: (i) Việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện một số quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý; (ii) Đổi mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Ước tính kinh phí dành ra đối với các cơ quan hành chính từ giảm chi con người, chi hoạt động bộ máy, chi cơ sở vật chất...; cũng như nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo chế độ, chính sách hiện hành.
- Việc tinh giản biên chế theo Kết luận số 17-KL/TW, theo đó mức giảm biên chế năm 2019 được xác định là mức giảm tối thiểu/năm đối với từng nhóm cơ quan tương ứng.
- Giảm đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập; giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ những đơn vị đã bảo đảm tự chủ tài chính).
- Ước tính kinh phí dành ra đối với từng mục tiêu, chi tiết giảm chi con người, chi hoạt động bộ máy, giảm chi gắn với lộ trình tăng giá, phí dịch vụ sự nghiệp công và chuyển nhóm đơn vị tự chủ...; cũng như nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo chế độ, chính sách hiện hành.
d. Một số lưu ý thêm khi xây dựng dự toán NSNN năm 2019:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán chi thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, chính sách phụ cấp thâm niên nhà giáo, chính sách ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự kiến tác động đối với dự toán NSNN năm 2019 khi triển khai thực hiện Thông tư 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
- Chủ động dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện chuẩn nghèo đa chiều theo phê duyệt của cấp thẩm quyền và Nghị quyết của Chính phủ;
+ Số biên chế năm 2019 (bằng số được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2018 trừ đi (-) số biên chế phải tinh giản năm 2019 theo mức giảm tối thiểu/năm đối với từng khối cơ quan, đơn vị quy định tại Kết luận số 17-KL/TW, trong đó làm rõ số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt năm 2018 (nếu có).
+ Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán các khoản chi đặc thù (cơ sở pháp lý, nội dung chi, mức chi, các nội dung liên quan khác) năm 2019 trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
4. Các đơn vị quản lý nhà nước các lĩnh vực bên cạnh việc lập dự toán thu, chi NSNN năm 2019 (phần trực tiếp thực hiện tại đơn vị), cần tính toán xác định nhu cầu kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách được cấp có thẩm quyền ban hành năm 2019, kèm theo thuyết minh cụ thể căn cứ tính toán.
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng CTMTQG, CTMT, các đơn vị chủ chương trình, dự án, hoạt động thành phần xây dựng dự toán chi CTMTQG, CTMT; trong đó:
- Các đơn vị chủ chương trình, dự án, hoạt động thành phần, căn cứ nhiệm vụ được giao tại quyết định phê duyệt từng CTMTQG, CTMT thực hiện lập dự toán chi thực hiện các chương trình, chi tiết theo từng nguồn vốn, từng dự án, nội dung, nhiệm vụ, kinh phí sự nghiệp, vốn đầu tư, nguồn NSTW, nguồn đối ứng NSĐP, tổng hợp gửi Bộ để tổng hợp chung gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan chủ chương trình (đối với các Chương trình do Bộ khác chủ trì quản lý) theo quy định.
6. Đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA (bao gồm vốn vay và viện trợ), nguồn vốn vay ưu đãi và viện trợ phi chính phủ nước ngoài
Các đơn vị không đề xuất ký kết các hiệp định vay mới cho chi thường xuyên.
c. Các chương trình, dự án, do một số bộ, cơ quan trung ương và các địa phương cùng tham gia, các đơn vị chủ dự án lập dự toán chi từ nguồn vốn ngoài nước gửi Bộ tổng hợp và thuyết minh cơ sở phân bổ gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
đ. Lập dự toán chi từ nguồn vốn ngoài nước phải đảm bảo đúng, đủ và trong phạm vi hạn mức quy định tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, Kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia.
7. Dự toán chi từ nguồn thu được để lại theo chế độ
b. Nguồn chi thường xuyên dành ra gắn với thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW, trong đó chi tiết đối với từng Nghị quyết, theo từng mục tiêu, bao gồm cả nguồn dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể.
Các đơn vị thực hiện lập dự toán chi từ nguồn thu được để lại báo cáo Bộ theo quy định mẫu biểu tại Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính để theo dõi.
khoản 11, điều 8 Luật NSNN năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện, gửi cùng dự toán NSNN năm 2019.
1. Yêu cầu lập kế hoạch 03 năm 2019 - 2021
a. Căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018 - 2020 các đơn vị đã đề xuất cùng xây dựng dự toán 2018, các trần chi tiêu giai đoạn 2019 - 2021 do cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu tư cập nhật, thông báo (nếu có); các đơn vị xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021 theo quy định tại các văn bản nêu trên.
b. Riêng đối với năm 2021, việc xây dựng số thu, nhiệm vụ chi trên cơ sở Luật NSNN, các Luật về phí, lệ phí, Luật Đầu tư công và các Luật có liên quan đang có hiệu lực và các văn bản hướng dẫn; lộ trình triển khai các Nghị quyết Hội nghị Trung ương Khóa XII, đặc biệt là Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW; các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, chương trình, dự án chi ngân sách đang được thực hiện theo phân kỳ được phê duyệt; các thỏa thuận, hiệp định vay nợ đã được ký kết, triển khai theo cam kết.
d. Việc lập, báo cáo, tổng hợp và trình kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019 - 2021 được tiến hành đồng thời với quá trình lập dự toán NSNN năm 2019.
- Kế hoạch thu NSNN 03 năm 2019 - 2021 được lập trên cơ sở cập nhật kế hoạch 03 năm 2018 - 2020; dự toán thu NSNN năm 2019 và mức tăng trưởng thu dự kiến cho năm 2020, năm 2021; đảm bảo nguyên tắc mọi khoản thu từ phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định phải được tổng hợp, phản ánh đầy đủ vào cân đối NSNN theo quy định của Luật NSNN.
- Đối với các khoản thu học phí, giá dịch vụ y tế, dịch vụ sự nghiệp công không thuộc danh mục phí và lệ phí, các khoản thu chuyển sang cơ chế giá dịch vụ không thuộc nguồn thu NSNN, các đơn vị lập kế hoạch thu và xây dựng phương án sử dụng để gửi Bộ giám sát và tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn từ khoản thu này để cải cách tiền lương theo quy định.
- Kế hoạch chi NSNN 03 năm 2019 - 2021 của các đơn vị được lập trên cơ sở cập nhật kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018 - 2020, số ước thực hiện năm 2018, trần chi ngân sách giai đoạn 2019 - 2021 do cơ quan có thẩm quyền thông báo (nếu có); trong đó thuyết minh cụ thể các nhu cầu chi tăng, giảm gắn với việc thay đổi cơ chế, chính sách theo các chủ trương, phê duyệt của cấp thẩm quyền; các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án (kể cả chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu) đã hết thời gian thực hiện/mới được phê duyệt, đặc biệt lưu ý việc triển khai các Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, các Nghị quyết số 08/NQ-CP và Nghị quyết số 10/NQ-CP của Chính phủ ban hành hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.
Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính để làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới và tổng hợp nhu cầu chi ĐTPT, nhu cầu chi thường xuyên trong kế hoạch chi năm 2020, năm 2021.
- Lập kế hoạch chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu:
+ Đối với năm 2021, không lập kế hoạch chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu 2016 - 2020. Việc bổ sung kế hoạch chi cho các nhiệm vụ này sẽ được cập nhật sau khi khi cấp thẩm quyền có chủ trương, quyết định về triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sau năm 2020.
+ Căn cứ các Hiệp định vay nợ, thỏa thuận viện trợ đã ký với nhà tài trợ và cơ chế tài chính của chương trình, dự án; thực tế triển khai các năm 2016 - 2018; các đơn vị lập kế hoạch chi cho các chương trình, dự án năm 2019 - 2020, trong đó chi tiết vốn vay, vốn viện trợ không hoàn lại, vốn đối ứng của từng chương trình, dự án và phù hợp với tính chất sử dụng vốn (vốn ĐTPT và vốn sự nghiệp) theo các lĩnh vực chi tương ứng; cùng với các nguồn vay nợ khác, đảm bảo trong hạn mức vay trung hạn 2016 - 2020 đã được giao.
- Lập kế hoạch chi thường xuyên:
+ Đối với việc sắp xếp lại bộ, máy, tinh giản biên chế và đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ kết quả triển khai năm 2016 - 2018 và mục tiêu phải thực hiện, các đơn vị xác định kế hoạch triển khai trong từng năm, mức kinh phí dành ra hàng năm đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập theo từng mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW (chi tiết mức kinh phí dành ra theo quy định tại điểm b và điểm c, khoản 3 Phần II của công văn này).
1.1. Thuyết minh lập dự toán:
- Đối với các khoản chi thường xuyên:
+ Các nhiệm vụ chi thường xuyên khác (sự nghiệp nuôi dưỡng người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phòng, chống tệ nạn xã hội,...) căn cứ vào kế hoạch và nhiệm vụ được giao, ước kết quả thực hiện năm 2018 để lập dự toán chi tiết triển khai thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị.
+ Các khoản chi chương trình, đề tài cấp Bộ... ngoài việc lập dự toán theo yêu cầu cần khẩn trương hoàn tất các thủ tục theo quy định để đảm bảo điều kiện bố trí dự toán kinh phí.
1.2. Báo biểu lập dự toán
2. Những đề xuất, kiến nghị của đơn vị (nếu có)
- Đề xuất bổ sung, sửa đổi chính sách chế độ, định mức không còn phù hợp
- Các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ gửi Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 05/7/2018 đồng thời gửi thư theo địa chỉ mail: [email protected].
Yêu cầu Thủ trưởng đơn vị tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2019 - 2021 đảm bảo yêu cầu, nội dung và tiến độ quy định.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Chương………. |
TỔNG HỢP NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM ....
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 20/7 hằng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG (*) | THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH (N-1) | NĂM DỰ TOÁN (N) | NĂM N + 1 | NĂM N + 2 | ||||||
TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | NHU CẦU CỦA ĐƠN VỊ | CHÊNH LỆCH NHU CẦU- TRẦN CHI | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | NHU CẦU CỦA ĐƠN VỊ | CHÊNH LỆCH NHU CẦU -TRẦN CHI | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | NHU CẦU CỦA ĐƠN VỊ | CHÊNH LỆCH NHU CẦU -TRẦN CHI | |||
|
| 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 | 6 | 7=6-5 | 8 | 9 | 10=9-8 |
| TỔNG NHU CẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| T.đó: - Chi thường xuyên cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| T.đó: - Chi thường xuyên cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| T.đó: - Chi thường xuyên cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| T.đó: - Chi thường xuyên cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | ………………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Chương………. |
CHI TIẾT NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM ...
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 20/7 hằng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | LĨNH VỰC(1)/NỘI DUNG CHI | THỰC HIỆN NĂM HIỆN HÀNH (N-1) | NHU CẦU NĂM DỰ TOÁN (N) | NHU CẦU NĂM N+1 | NHU CẦU NĂM N+2 |
| TỔNG NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
a |
|
|
|
| |
(1) |
|
|
|
| |
(2) |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
b |
|
|
|
| |
(1) |
|
|
|
| |
(2) |
|
|
|
| |
(3) |
|
|
|
| |
(4) |
|
|
|
| |
(5) |
|
|
|
| |
(6) |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
a |
|
|
|
| |
(1) |
|
|
|
| |
(2) |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
b |
|
|
|
| |
(1) |
|
|
|
| |
(2) |
|
|
|
| |
(3) |
|
|
|
| |
(4) |
|
|
|
| |
(5) |
|
|
|
| |
(6) |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
(2) Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
..., ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Chương………. |
TỔNG HỢP MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ NHU CẦU CHI MỚI GIAI ĐOẠN 03 NĂM ...
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp trước ngày 20/7 hằng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | LĨNH VỰC CHI | MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ | CƠ SỞ PHÁP LÝ/ THỰC TIỄN | HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU | NGUỒN KINH PHÍ | NHU CẦU CHI | ||||||||
TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ | CHIA RA | ||||||||||||
CHI CƠ SỞ | CHI MỚI | ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | TRONG ĐÓ | CHI THƯỜNG XUYÊN | TRONG ĐÓ | |||||||||
CHI CƠ SỞ | CHI MỚI | CHI CƠ SỞ | CHI MỚI | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8=11+14 | 9=12+15 | 10=11+12 | 11 | 12 | 13=14+15 | 14 | 15 |
I | Giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Giáo dục tiểu học | Mục tiêu, nhiệm vụ 1 | Nghị quyết QH | Hoạt động 1 | NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mục tiêu, nhiệm vụ 2 | Nghị quyết CP | Hoạt động 1 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… | ………… | ……….. | ………. | …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đào tạo cao đẳng | Mục tiêu, nhiệm vụ ... |
| Hoạt động ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… | ……….. | ………. | ………. | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Y tế dự phòng | Mục tiêu, nhiệm vụ ... |
| Hoạt động ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. | ….. | ……. | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. | ………… | …………… | ………. | …….. | ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Chương……….
DỰ KIẾN SỐ THU, CHI TỪ NGUỒN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI THEO CHẾ ĐỘ GIAI ĐOẠN 03 NĂM ...
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp trước ngày 20/7 hằng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | NĂM HIỆN HÀNH (N-1) | NĂM DỰ TOÁN (N) | SO SÁNH NĂM N VỚI THỰC HIỆN NĂM N-1 | NĂM N+1 | NĂM N+2 |
|
1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 | |
A |
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Chương……….
CẬP NHẬT, ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 03 NĂM ...
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp l báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp trước ngày 31/3 hằng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | KẾT QUẢ NĂM TRƯỚC (M -1) | NĂM HIỆN HÀNH (M) | NĂM M+1 | NĂM M+2 | ||||||
DỰ TOÁN GIAO | KẾT QUẢ THỰC HIỆN | SO SÁNH TH/KH (%) | DỰ TOÁN GIAO | KHẢ NĂNG THỰC HIỆN | SO SÁNH TH/KH (%) | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH | ||
|
| 1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 | 6=5/4 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | TỔNG NHU CẦU CHI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Chương………. |
CẬP NHẬT, ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CHI THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN 03 NĂM ...
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 31/3 hằng năm)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG (*) | KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC (M-1) | NĂM HIỆN HÀNH (M) | DỰ KIẾN NĂM M + 1 | DỰ KIẾN NĂM M + 2 | ||||||
DỰ TOÁN GIAO | KHẢ NĂNG THỰC HIỆN | CHÊNH LỆCH THỰC HIỆN - DỰ TOÁN | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | KẾ HOẠCH LẬP NĂM TRƯỚC | ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO | KẾ HOẠCH LẬP NĂM TRƯỚC | ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH | |||
|
1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN THU XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT NĂM 2019 VÀ GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính)
STT | Tên cơ quan, tổ chức đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất; địa chỉ nhà, đất xử lý | Diện tích đất (m2) | Diện tích nhà (m2) | Ước thực hiện 2018 (triệu đồng) | Kế hoạch 2019 và giai đoạn 2019-2021 (triệu đồng) | Ghi chú phương án xử lý tài sản (Bán, chuyển mục đích,...) | |
Kế hoạch 2019 | Giai đoạn 2019-2021 |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN THU XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT NĂM 2019 VÀ GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị và tên dự án đầu tư (1) | Quyết định phê duyệt | Tổng mức đầu tư | Thời gian Khởi công - Hoàn thành | Lũy kế thực hiện hết 2018 | Kế hoạch 2019 và giai đoạn 2019-2021 | Ghi chú | ||
Tổng kinh phí | Trong đó: năm 2018 | Kế hoạch 2019 | Giai đoạn 2019-2021 |
| |||||
1 | 2 |
|
|
|
| 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Công văn 2305/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 2019 – 2021 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2305/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 2019 – 2021 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 2305/LĐTBXH-KHTC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành | 2018-06-12 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-12 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |