BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn NSNN năm 2015. | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện quy định tại tiết a điểm 2 mục I Phần thứ nhất Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước đã được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 được giao như sau:
1. Đối với xe ô tô phục vụ công tác:
cơ cấu tổ chức của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài), trừ một số trường hợp sau:
mới chưa được trang bị xe ô tô mà không có xe để điều chuyển;
- Xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đã đến hạn thay thế theo quy định.
điểm 1 nêu trên phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân; Quyết định số 30/2010/QĐ-TTg ngày 15/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại phục vụ công tác của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
1.3. Việc mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị nêu tại tiết 1.1 điểm 1 nêu trên do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
với xe ô tô chuyên dùng:
với số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc trung ương quản lý) hoặc của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý) theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, khoản 6 Điều 1 Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg và Điều 4 Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Trường hợp Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ quy định cụ thể việc mua sắm xe ô tô phục vụ hoạt động của Chương trình, Dự án thì được mua sắm xe ô tô theo Hiệp định đã ký;
với nhà tài trợ không quy định việc mua sắm xe ô tô phục vụ hoạt động của Chương trình, Dự án thì không được mua sắm xe ô tô (bao gồm cả trường hợp trong quá trình thực hiện Dự án nhà tài trợ có văn bản chấp thuận việc mua sắm xe ô tô).
thẩm quyền phê duyệt.
Các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện mua sắm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức và chế độ hiện hành; không bổ sung nguồn kinh phí ngoài dự toán, kể cả nguồn tăng thu ngân sách nhà nước.
quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Tài sản sau khi mua sắm phải hạch toán, báo cáo và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc mua sắm theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
ướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (Vụ KTTH);
- Sở TC, KBNN các tỉnh (TP) trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
File gốc của Công văn 1438/BTC-QLCS hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1438/BTC-QLCS hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1438/BTC-QLCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành | 2015-01-29 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-29 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |