Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
Thông tư này quy định về quy trình, nội dung thực hiện đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động thu thập, xử lý, quản lý, lưu trữ, cung cấp, kiểm tra thông tin và thẩm định kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
2. Biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp là các hoạt động can thiệp nhằm giảm phát thải khí nhà kính và tăng hấp thụ các-bon rừng.
3. Mức phát thải cơ sở là mức phát thải và hấp thụ khí nhà kính trong một giai đoạn cụ thể sau năm cơ sở của khu vực thực hiện biện pháp giảm nhẹ khi không thực hiện biện pháp giảm nhẹ đó.
4. Năm cơ sở là mốc thời gian tham chiếu để bắt đầu xây dựng mức phát thải cơ sở và đo đạc kết quả giảm nhẹ của các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
5. Vùng sinh thái lâm nghiệp sử dụng trong đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính, bao gồm các vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
6. Nguồn phát thải khí nhà kính là nơi gây ra phát thải khí nhà kính vào khí quyển do bất kỳ quá trình hoặc hoạt động tác động vào rừng gây suy giảm sinh khối; chuyển đổi đất có rừng thành đất không có rừng.
7. Bể hấp thụ khí nhà kính là nơi hấp thụ và lưu giữ khí nhà kính từ khí quyển do quá trình tăng trưởng, tái sinh rừng tự nhiên; các hoạt động bảo vệ rừng, làm giàu rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, trồng và chăm sóc rừng trồng.
8. Kiểm kê khí nhà kính là hoạt động thu thập thông tin, số liệu, tính toán lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính tại một năm cụ thể.
9. Các loại khí nhà kính kiểm kê, bao gồm: Carbon dioxide (CO2), Methane (CH4) và Nitrous oxide (N2O). Các loại khí CH4 và N2O sau khi tính toán được quy đổi thành khí CO2 tương đương (CO2tđ) theo Hướng dẫn của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC).
10. Số liệu hoạt động sử dụng cho kiểm kê khí nhà kính gồm các số liệu về diện tích các trạng thái rừng; số liệu khai thác gỗ, củi; số liệu diện tích các trạng thái rừng bị thiệt hại do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại rừng tại năm kiểm kê; số liệu biến động diện tích giữa các trạng thái rừng, chuyển đổi đất có rừng sang các loại đất khác và ngược lại trong một khoảng thời gian nhất định.
11. Hệ số phát thải khí nhà kính là hệ số được sử dụng để tính toán lượng phát thải, hấp thụ khí nhà kính cho một nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính.
12. Kiểm soát chất lượng là quy trình nội bộ để kiểm soát và bảo đảm tính đầy đủ, sự nhất quán, minh bạch và độ tin cậy của số liệu hoạt động, hệ số phát thải và các thông số khác sử dụng trong đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính.
13. Đảm bảo chất lượng là quy trình do bên thứ ba độc lập thực hiện để kiểm soát và bảo đảm tính đầy đủ, sự nhất quán, minh bạch và độ tin cậy của số liệu hoạt động, hệ số phát thải và các thông số khác sử dụng trong đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính.
1. Tài liệu sử dụng để đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
a) Kết quả công bố hiện trạng rừng toàn quốc hằng năm, báo cáo kết quả điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng toàn quốc, các số liệu thống kê ngành lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Số liệu thống kê về lâm nghiệp và sử dụng đất của Tổng cục Thống kê;
d) Các báo cáo và số liệu thống kê về lâm nghiệp và đất đai do cơ quan có thẩm quyền của địa phương ban hành.
2. Số liệu sử dụng để đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
a) Diện tích các trạng thái rừng; sản lượng khai thác gỗ, củi; diện tích rừng bị thiệt hại do cháy, thiên tai, sinh vật gây hại rừng; diện tích biến động giữa các trạng thái rừng; diện tích chuyển đổi đất có rừng sang các loại đất khác và ngược lại;
b) Sinh khối trung bình của các trạng thái rừng; tăng trưởng sinh khối, trữ lượng gỗ trung bình hằng năm của các trạng thái rừng;
c) Trữ lượng trung bình gỗ chết; sinh khối thảm khô-thảm mục của các trạng thái rừng; trữ lượng các-bon trong đất; khối lượng vật liệu cháy.
3. Chỉ tiêu đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được xác định tại năm cơ sở và năm thực hiện đo đạc đối với từng biện pháp giảm nhẹ, cụ thể như sau:
a) Lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối;
b) Lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết, thảm khô-thảm mục;
c) Lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ lượng các-bon trong đất;
1. Các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính gồm:
a) Bảo vệ rừng tự nhiên;
b) Bảo vệ rừng ven biển;
c) Trồng mới rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất trên đất không có rừng;
d) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, làm giàu rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên;
đ) Phát triển rừng trồng gỗ lớn;
e) Phát triển các mô hình nông lâm kết hợp;
g) Quản lý rừng bền vững.
2. Xác định khu vực thực hiện các biện pháp giảm nhẹ
a) Thông tin, dữ liệu xác định các biện pháp giảm nhẹ, gồm: Bản đồ hiện trạng rừng thời điểm xác định khu vực thực hiện; bản đồ ranh giới 3 loại rừng; bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; bản đồ địa hình gồm các lớp ranh giới hành chính, đường bình độ, điểm độ cao, khu dân cư, đường giao thông;
b) Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề xác định ranh giới của từng biện pháp giảm nhẹ, gồm: Lớp ranh giới trạng thái rừng từ bản đồ hiện trạng rừng; lớp phân khu chức năng của các khu rừng đặc dụng từ bản đồ ranh giới 3 loại rừng; lớp ranh giới khu vực được chi trả dịch vụ môi trường rừng từ bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; lớp mô hình số độ cao từ bản đồ địa hình; lớp độ dốc từ mô hình số độ cao; lớp khoảng cách đến các khu dân cư từ lớp khu dân cư của bản đồ địa hình; lớp khoảng cách đến đường giao thông chính từ lớp đường giao thông của bản đồ địa hình;
c) Xác định ranh giới của từng biện pháp giảm nhẹ: Thực hiện chồng xếp không gian các lớp thông tin chuyên đề bằng các phần mềm hệ thống thông tin địa lý thành lớp thông tin tổng hợp; phân tích, lựa chọn xác định ranh giới cho từng biện pháp giảm nhẹ.
1. Mức phát thải cơ sở của từng biện pháp giảm nhẹ được xây dựng cho từng năm của giai đoạn thực hiện biện pháp giảm nhẹ.
2. Mức phát thải cơ sở được xây dựng dựa trên các thông tin sau:
a) Diễn biến hiện trạng bảo vệ, quản lý và phát triển lâm nghiệp trong 5-10 năm trước năm cơ sở;
b) Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tác động đến phát triển lâm nghiệp trước khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ;
c) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và phát triển lâm nghiệp trong giai đoạn thực hiện biện pháp giảm nhẹ.
3. Trình tự xây dựng mức phát thải cơ sở của một biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mức phát thải cơ sở được cập nhật trong trường hợp thay đổi phương pháp tính toán, hệ số phát thải, số liệu hoạt động dẫn đến thay đổi đáng kể lượng phát thải, hấp thụ của mức phát thải cơ sở và được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
1. Tính toán lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính cho từng biện pháp giảm nhẹ theo phương pháp quy định tại Mục I, II, III, IV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Phương án giám sát bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về hệ thống theo dõi, giám sát, vai trò và trách nhiệm của các tổ chức trong hệ thống theo dõi, giám sát; nguồn lực và công cụ cần thiết để thực hiện giám sát;
b) Thông tin về các phương pháp tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho các biện pháp giảm nhẹ;
c) Thông tin về các thông số cần đo đạc, tần suất và cách thức thực hiện đo đạc;
d) Quản lý, lưu giữ thông tin, số liệu sử dụng trong đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ.
2. Phương án giám sát được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và được cập nhật khi có thay đổi trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Tổ chức thẩm định: Cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức họp Hội đồng thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
a) Thành phần Hội đồng thẩm định có từ 07 đến 09 thành viên gồm đại diện Cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Biến đổi khí hậu (Bộ Tài nguyên và Môi trường), các đơn vị liên quan và các chuyên gia có chuyên môn phù hợp. Hội đồng thẩm định gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên tham gia xây dựng báo cáo hoặc Tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo không được tham gia Hội đồng thẩm định;
b) Phương thức hoạt động: Trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc, Cục Lâm nghiệp gửi hồ sơ thẩm định cho các thành viên Hội đồng; phiên họp Hội đồng được tổ chức bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến và phải có tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được chủ tịch ủy quyền, ủy viên thư ký và 02 ủy viên phản biện. Trường hợp 01 ủy viên phản biện vắng mặt phải có ý kiến nhận xét bằng văn bản gửi Hội đồng trước khi họp Hội đồng. Hội đồng thông qua bằng hình thức bỏ phiếu và chỉ thông qua khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đồng ý thông qua.
2. Nội dung, thời gian, báo cáo thẩm định và quản lý, lưu giữ hồ sơ thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo Điều 11 của Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo kết luận của Hội đồng thẩm định, gửi Cục Lâm nghiệp kèm theo bản tiếp thu, giải trình các ý kiến kết luận của Hội đồng.
4. Cục Lâm nghiệp rà soát, hoàn thiện báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) tổng hợp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Các số liệu không gian: Diện tích các trạng thái rừng; diện tích biến động giữa các trạng thái rừng; diện tích chuyển đổi đất có rừng sang các loại đất khác và ngược lại;
b) Các số liệu thống kê: Sản lượng khai thác gỗ, củi; diện tích các trạng thái rừng bị thiệt hại do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại rừng.
3. Kiểm kê khí nhà kính
Các đối tượng kiểm kê lượng phát thải và lượng hấp thụ, gồm:
1. Các loại hệ số phát thải gồm: Sinh khối trên mặt đất bình quân của các trạng thái rừng; tăng trưởng sinh khối trên mặt đất bình quân hằng năm của các trạng thái rừng; lượng tăng trữ lượng gỗ; tỷ lệ cây chết trên đất có rừng; trữ lượng bình quân gỗ chết, thảm khô-thảm mục của các trạng thái rừng; trữ lượng các-bon trong đất; khối lượng vật liệu cháy bình quân của các trạng thái rừng.
2. Hệ số phát thải được lựa chọn từ các nguồn sau:
a) Danh mục hệ số phát thải đặc trưng quốc gia được xác định từ các báo cáo khoa học của các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được nghiệm thu; các bài báo khoa học đăng trên các Tạp chí quốc tế và trong nước; các tài liệu khác đã được thẩm định;
b) Danh mục hệ số phát thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố;
c) Danh mục hệ số phát thải mặc định của IPCC.
3. Lựa chọn hệ số phát thải để kiểm kê khí nhà kính theo danh mục hệ số phát thải quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểm soát, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính thực hiện theo hướng dẫn của IPCC, gồm:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, sự nhất quán, minh bạch và độ tin cậy của số liệu hoạt động, hệ số phát thải;
b) Kiểm tra và hiệu chỉnh kết quả tính toán phát thải, hấp thụ khí nhà kính; độ tin cậy của kết quả kiểm kê khí nhà kính;
c) Kiểm tra việc tài liệu hóa và lưu giữ các tài liệu sử dụng trong kiểm kê khí nhà kính.
2. Quy trình kiểm soát, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính thực hiện theo hướng dẫn của IPCC và được quy định tại Mục V Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo kết luận của Hội đồng thẩm định, gửi Cục Lâm nghiệp kèm bản tiếp thu, giải trình các ý kiến kết luận của Hội đồng.
4. Cục Lâm nghiệp rà soát, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) tổng hợp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp: Hoạt động kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp được phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung đã được phê duyệt.
1. Cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và chủ trì tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Cục Lâm nghiệp thẩm định; tiếp nhận kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp; tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cung cấp cho Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số liệu về diện tích các trạng thái rừng; sản lượng khai thác gỗ, củi; diện tích các trạng thái rừng bị thiệt hại do cháy rừng; diện tích biến động giữa các trạng thái rừng, chuyển đổi đất có rừng sang các loại đất khác và ngược lại trên địa bàn quản lý để thực hiện đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải và kiểm kê khí nhà kính.
4. Đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là tổ chức được giao chủ trì thực hiện xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp thông qua các chương trình, dự án, các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi văn bản khác thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
6. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ; - Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; - Lưu: VT, LN.
1. Lựa chọn phương pháp tính toán lượng phát thải, hấp thụ khí nhà kính của mức phát thải cơ sở theo hướng dẫn tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập, tổng hợp, phân tích xu hướng thay đổi về số liệu hoạt động và hệ số phát thải liên quan đến biện pháp giảm nhẹ trongđiều kiện không thực hiện biện pháp giảm nhẹ theo hướng dẫn tại Mục II, III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tính toán lượng phát thải, hấp thụ khí nhà kính mức phát thải cơ sở theo phương pháp hướng dẫn tại Mục IV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo Hướng dẫn của IPCC, có 3 bậc theo mức độ phức tạp, yêu cầu dữ liệu và độ chính xác tăng dần và 2 phương pháp sử dụng kiểm kê khí nhà kính gồm tăng-giảm và chênh lệch trữ lượng. Hướng dẫn này áp dụng bậc 1 hoặc bậc 2, bậc 2 được áp dụng trường hợp có đủ dữ liệu.
∆CB là lượng thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối hằng năm trên đất có rừng (tấn C/năm);
∆CG là lượng tăng trữ lượng các-bon hằng năm do tăng trưởng sinh khối trên đất có rừng (tấn C/năm);
∆CL là lượng giảm trữ lượng các-bon hằng năm do mất sinh khối trên đất có rừng (tấn C/năm);
ilà vùng sinh thái (i có giá trị từ 1 đến n);
jlà trạng thái rừng (j có giá trị từ 1 đến m);
A là diện tích đất có rừng (ha);
GTOTAL là lượng tăng trưởng sinh khối trên và dưới mặt đất trung bình hằng năm (tấn khô/ha/năm);
CF là tỷ lệ các-bon của sinh khối khô (tấn C/tấn khô);
R là tỷ lệ giữa sinh khối dưới mặt đất so với sinh khối trên mặt đất của một trạng thái rừng;
Iv là lượng tăng trữ lượng cả vỏ ròng trung bình hằng năm của một trạng thái rừng (m3/ha/năm);
BCEFI là hệ số chuyển đổi và mở rộng sinh khối để chuyển lượng tăng trữ lượng cả vỏ ròng thành lượng tăng sinh khối trên mặt đất của trạng thái rừng (tấn khô/m3);
Lwood-removalslà lượng giảm các-bon sinh khối hằng năm do khai thác gỗ (tấnC/năm);
Lfuelwood là lượng giảm các-bon sinh khối hằng năm do khai thác củi từ cây sống (tấn C/năm);
Ldisturbancelà lượng giảm các-bon sinh khối hằng năm do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại rừng và các nguyên nhân khác (tấn C/năm);
H là sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác tại năm kiểm kê (m3/năm);
BCEFRlà hệ số chuyển đổi và mở rộng sinh khối để chuyển đổi sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác thành tổng sinh khối khai thác (tấn khô/m3);
FGtreeslà sản lượng củi khai thác từ toàn bộ cây sống tại năm kiểm kê (m3/năm);
FGpart là sản lượng củi khai thác từ các bộ phận của cây sống tại năm kiểm kê (m3/năm);
D là khối lượng riêng của gỗ (tấn khô/m3);
Adisturbance là diện tích rừng bị thiệt hại do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại rừng và các nguyên nhân khác tại năm khai thác (ha/năm);
BWlà trữ lượng sinh khối trên mặt đất bình quân của diện tích rừng bị thiệt hại (tấn khô/ha);
fd là tỷ lệ mất sinh khối do bị thiệt hại.
1.1.2. Bậc 2
a) Phương pháp tăng-giảm
Phương pháp tăng-giảm áp dụng các công thức từ 2.1 đến 2.7.
b) Phương pháp chênh lệch trữ lượng
Phương pháp chênh lệch trữ lượng áp dụng các công thức sau:
∆CDWlà lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết (tấn C/năm);
∆CLTlà lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong thảm khô-thảm mục (tấn C/năm);
A là diện tích đất có rừng (ha);
là trữ lượng gỗ chết bình quân tại t1 hoặc t2 (tấn khô/ha);
là trữ lượng thảm khô-thảm mục bình quân tại t1 hoặc t2 (tấn khô/ha);
T = (t2- t1) là khoảng thời gian giữa t1 và t2 (năm);
CFDWlà tỷ lệ các-bon của sinh khối khô trong gỗ chết (tấn C/tấn khô);
CFLTlà tỷ lệ các-bon của sinh khối khô trong thảm khô-thảm mục (tấn C/tấn khô).
1.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất
Theo hướng dẫn của IPCC, đất được phân chia thành đất khoáng và đất hữu cơ, trong đó đất khoáng có 6 loại gồm: đất sét hoạt tính cao; đất sét hoạt tính thấp; đất cát; đất spodic; đất núi lửa; đất ngập nước.
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất được tính theo công thức sau:
∆CMinerallà lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất khoáng (tấn C/năm);
SOC0 là trữ lượng các-bon trong đất khoáng tại năm kiểm kê (tấn C);
SOC(0-T) là trữ lượng các-bon trong đất khoáng tại năm thứ T trước năm kiểm kê (tấn C);
T là số năm của một giai đoạn kiểm kê (năm);
D là thời gian phụ thuộc của các hệ số thay đổi trữ lượng hay khoảng thời gian mặc định để SOC đạt đến giá trị cân bằng mới sau khi chuyển đổi sang loại hình sử dụng đất mới (năm).
Bậc 1 áp dụng các công thức từ 2.1 đến 2.7, trong đó A trong công thức 2.2 được thay thế bằng diện tích đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng.
∆CBlà lượng thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối hằng năm trên đất chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới (tấn C/năm);
∆CGlà lượng tăng trữ lượng các-bon sinh khối hằng năm do tăng trưởng trên đất chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới (tấn C/năm);
∆CCONVERSIONlà lượng thay đổi ban đầu về trữ lượng các-bon sinh khối trên đất chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới, (tấn C/năm);
∆CLlà lượng giảm trữ lượng các-bon sinh khối hằng năm do giảm sinh khối từ khai thác gỗ, thu lượm củi và bị thiệt hại trên đất chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới (tấn C/năm);
BAFTERilà trữ lượng sinh khối bình quân trên loại đất i ngay sau khi chuyển đổi (tấn khô/ha);
BBEFOREilà trữ lượng sinh khối bình quân trên loại đất i trước khi chuyển đổi (tấn khô/ha);
∆ATO_OTHERSi là diện tích loại đất i đã chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới trong năm kiểm kê (ha/năm);
CFi là tỷ lệ các-bon của sinh khối khô trên loại đất i đã chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới trong năm kiểm kê (tấn C/tấn khô);
i là loại đất đã chuyển đổi sang loại hình sử dụng đất mới.
2.2. Thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảmmục
Bậc 1 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với hệ số phát thải mặc định của IPCC theo các công thức sau:
∆CDWlà lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết (tấn C/năm);
∆CLTlà lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong thảm khô-thảm mục (tấn C/năm);
là trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết trên loại hình sử dụng đất cũ (tấn C/ha);
là trữ lượng các-bon bình quân trong thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ (tấn c/ha);
là trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết trên loại hình sử dụng đất mới (tấn C/hanăm);
là trữ lượng các-bon bình quân trong thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới (tấn c/hanăm);
Aonlà diện tích chuyển đổi từ loại hình sử dụng đất cũ sang đất mới (ha);
Tonlà khoảng thời gian chuyển tiếp từ loại hình sử dụng đất cũ sang đất mới (năm).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ lượng (công thức 2.14a và 2.14b).
2.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hàng năm trong đất được tính theo công thức 2.15.
2.3.1. Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16a và 2.16b với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16a và 2.16b với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc đặc trưng quốc gia.
2.3.2. Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
2.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
3.1. Đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
3.1.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với các hệ số phát thải mặc định củaIPCC.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với các thay đổi sau: i) sử dụng trữ lượng sinh khối bình quân đặc trưng quốc gia của các trạng thái rừng trước chuyển đổi; ii) sử dụng trữ lượng sinh khối bình quân đặc trưng quốc gia của các loại đất sản xuất nông nghiệp ngay sau khi chuyển đổi; iii) tính toán lượng suy giảm trữ lượng các-bon sinh khối cho các quá trình đốt cháy và phân hủy một cách riêng rẽ.
3.1.2. Thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng 0. Trữ lượngcác-bon bình quân trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với cách tiếp cận hai giai đoạn để tính thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục:
Giai đoạn 1 (thay đổi đột ngột và tức thời): Áp dụng các công thức 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc gia.
Giai đoạn 2 (thay đổi từ từ và dài hạn): Áp dụng phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ lượng (công thức 2.14a và 2.14b).
3.1.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc hệ số đặc trưng quốc gia.
b) Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
3.1.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục 1.4.
3.2. Đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ
3.2.1. Thay đổi trữ lượng các-bon trong sinh khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân ngay sau khi chuyển đổi (BAFTER) bằng 0 và sinh khối đất cỏ đạt trạng thái ổn định đến giá trị mặc định của IPCC ngay trong năm đầu tiên sau khi chuyển đổi.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với sinh khối đất cỏ ở trạng thái ổn định theo đặc trưng quốc gia và có thể áp dụng số năm để sinh khối đất cỏ đạt trạng thái ổn định theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.2.2. Thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng 0. Trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với cách tiếp cận hai giai đoạn để tính thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục:
Giai đoạn 1 (thay đổi đột ngột và tức thời): Áp dụng công thức 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc gia.
Giai đoạn 2 (thay đổi từ từ và dài hạn): Áp dụng phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ lượng (công thức 2.14a và 2.14b).
3.2.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc hệ số đặc trưng quốc gia.
b) Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải mặc định của IPCC
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
3.2.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục 1.4.
3.3. Đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước
3.3.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối
Bậc 1 áp dụng công thức 2.22 với trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (Bafter) bằng 0 và trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (Bbefore) mặc định của IPCC.
là thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn C/năm);
i là trạng thái rừng chuyển đổi thành đất ngập nước;
Ai là diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước từ trạng thái rừng ban đầui tại năm kiểm kê (ha/năm);
là trữ lượng sinh khối bình quân ngay sau khi chuyển đổi thành đất ngập nước từ trạng thái rừng ban đầu i (tấn khô/ha);
là trữ lượng sinh khối bình quân trên trạng thái rừng i ngay trước khi chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn khô/ha);
CF là tỷ lệ các-bon của sinh khối khô (tấn C/tấn khô).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.22 với trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (Bbefore) đặc trưng quốc gia và có thể áp dụng trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (Bafter) đặc trưng quốc gia.
3.3.2. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục 1.4.
3.4. Đất có rừng chuyển đổi thành đất ở
3.4.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (BAFTER) bằng 0 và trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE) mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE) theo hệ số đặc trưng quốc gia và có thể áp dụng trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (BAFTER) theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.4.2. Thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng 0. Trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với cách tiếp cận hai giai đoạn để tính thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục:
Giai đoạn 1 (thay đổi đột ngột và tức thời): Áp dụng công thức 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc gia.
Giai đoạn 2 (thay đổi từ từ và dài hạn): Áp dụng phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ lượng (công thức 2.14a và 2.14b).
3.4.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc theo hệ số đặc trưng quốc gia.
b) Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải mặc định của IPCC
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
3.4.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục 1.4.
3.5. Đất có rừng chuyển đổi thành đất khác
3.5.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (BAFTER) bằng 0 và trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE) mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và 2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE) theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.5.2. Thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng 0. Trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.5.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng các-bon trong đất tại năm kiểm kê (SOC0) bằng 0 và áp dụng trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC để tính SOC(0-T).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với với trữ lượng các-bon trong đất tại năm kiểm kê (SOC0) bằng 0 và áp dụng trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc hệ số đặc trưng quốc gia để tính SOC(0-T).
b) Đất hữu cơ: Thay đổi trữ lượng các-bon trong đất hữu cơ có giá trị bằng 0.
3.5.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
Loại đất và trạng thái rừng để kiểm kê được phân loại như bảng sau:
Bảng số 02: Phân loại đất và trạng thái rừng để kiểm kê
Ký hiệu tiểu mục
Loại đất
Trạng thái rừng/loại đất
Ký hiệu trạng thái rừng/loại đất
3B1
Đất có rừng (F)
1. Rừng gỗ tự nhiên giàu
WODFR
2. Rừng gỗ tự nhiên trung bình
WODFM
3. Rừng gỗ tự nhiên nghèo
WODFP
4. Rừng tre nứa
BAMB
5. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
MIXF
6. Rừng ngập mặn
MANG
7. Rừng cau dừa
COCF
8. Rừng gỗ trồng
PLANT
3B2
Đất sản xuất nông nghiệp (C)
1. Đất trồng cây hằng năm
ACRP
2. Đất trồng cây lâu năm
PCRP
3. Đất trồng lúa nước
WRIC
3B3
Đất cỏ (G)
Đất cỏ
GRASS
3B4
Đất ngập nước (W)
1. Đất than bùn
2. Đất bị làm ngập
PEAT
FLOOD
3B5
Đất ở (S)
Đất ở
SETLM
3B6
Đất khác (O)
Đất khác
OTHER
Bảng số 03: Bảng chuyển đổi trạng thái rừng để kiểm kê
Các trạng thái rừng theo quy định về điều tra, kiểm kê rừng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các trạng thái rừng để kiểm kê khí nhà kính
Mã
Ký hiệu
Trạng thái rừng/loại đất
Mã
Ký hiệu
Trạng thái rừng/loại đất
1
TXG1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu nguyên sinh
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
2
TXB1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình nguyên sinh
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
3
RLG1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu nguyên sinh
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
4
RLB1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình nguyên sinh
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
5
LKG1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu nguyên sinh
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
6
LKB1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình nguyên sinh
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
7
RKG1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim giàu nguyên sinh
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
8
RKB1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình nguyên sinh
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
9
TXDG1
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh giàu nguyên sinh
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
10
TXDB1
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh trung bình nguyên sinh
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
11
RNM1
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nguyên sinh
6
MANG
Rừng ngập mặn
12
RNP1
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn nguyên sinh
6
MANG
Rừng ngập mặn
13
RNN1
Rừng gỗ tự nhiên ngập ngọt nguyên sinh
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
14
TXG
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
15
TXB
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
16
TXN
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
17
TXK
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
18
TXP
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
19
RLG
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
20
RLB
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
21
RLN
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
22
RLK
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
23
RLP
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
24
NRLG
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng nửa rụng lá giàu
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
25
NRLB
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng nửa rụng lá trung bình
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên Trung bình
26
NRLN
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng nửa rụng lá nghèo
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
27
NRLK
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng rụng lá nghèo kiệt
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
28
NRLP
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
29
LKG
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
30
LKB
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
31
LKN
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
32
LKK
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
33
LKP
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim chưa có trữ lượng
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
34
RKG
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim giàu
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
35
RKB
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
36
RKN
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
37
RKK
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo kiệt
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
38
RKP
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim chưa có trữ lượng
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
39
TXDG
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh giàu
1
WODFR
Rừng gỗ tự nhiên giàu
40
TXDB
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh trung bình
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
41
TXDN
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh nghèo
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
42
TXDK
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh nghèo kiệt
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
43
TXDP
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng
3
WODFP
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
44
NMG
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn giàu
6
MANG
Rừng ngập mặn
45
NMB
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình
6
MANG
Rừng ngập mặn
46
NMN
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo
6
MANG
Rừng ngập mặn
48
NPG
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn giàu
6
MANG
Rừng ngập mặn
49
NPB
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn trung bình
6
MANG
Rừng ngập mặn
50
NPN
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn nghèo
6
MANG
Rừng ngập mặn
51
NPP
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn chưa có trữ lượng
6
MANG
Rừng ngập mặn
52
RNN
Rừng gỗ tự nhiên ngập ngọt
2
WODFM
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
53
TLU
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất
4
BAMB
Rừng tre nứa
54
NUA
Rừng nứa tự nhiên núi đất
4
BAMB
Rừng tre nứa
55
VAU
Rừng vầu tự nhiên núi đất
4
BAMB
Rừng tre nứa
56
LOO
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất
4
BAMB
Rừng tre nứa
57
TNK
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất
4
BAMB
Rừng tre nứa
58
TND
Rừng tre nứa tự nhiên núi đá
4
BAMB
Rừng tre nứa
59
HG1
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất
5
MIXF
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
60
HG2
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất
5
MIXF
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
61
HGD
Rừng hỗn giao tự nhiên núi đá
5
MIXF
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
62
CD
Rừng cau dừa tự nhiên núi đất
7
COCF
Rừng cau dừa
63
CDD
Rừng cau dừa tự nhiên núi đá
7
COCF
Rừng cau dừa
64
CDN
Rừng cau dừa tự nhiên ngập nước ngọt
7
COCF
Rừng cau dừa
65
RTG
Rừng gỗ trồng núi đất
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
66
RTGD
Rừng gỗ trồng núi đá
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
67
RTM
Rừng gỗ trồng ngập mặn
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
68
RTP
Rừng gỗ trồng ngập phèn
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
69
RTC
Rừng gỗ trồng đất cát
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
70
RTTN
Rừng tre nứa trồng núi đất
4
BAMB
Rừng tre nứa
71
RTTND
Rừng tre nứa trồng núi đá
4
BAMB
Rừng tre nứa
72
RTCD
Rừng cau dừa trồng cạn
7
COCF
Rừng cau dừa
73
RTCDN
Rừng cau dừa trồng ngập nước
7
COCF
Rừng cau dừa
74
RTCDC
Rừng cau dừa trồng đất cát
7
COCF
Rừng cau dừa
75
RTK
Rừng trồng khác núi đất
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
76
RTKD
Rừng trồng khác núi đá
8
PLANT
Rừng gỗ trồng
1.2. Các loại số liệu hoạt động cần thu thập
Bảng số 04: Các loại số liệu hoạt động cần thu thập
STT
Loại số liệu hoạt động
Công thức áp dụng
Nguồn và yêu cầu
1
Diện tích đất có rừng trong giai đoạn kiểm kê (A)
2.2; 2.8b; 2.12; 2.14a; 2.14b
Được trích xuất từ dữ liệu không gian
2
Diện tích đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng trong giai đoạn kiểm kê (A, Aon)
2.2; 2.21a; 2.21b
Được trích xuất từ dữ liệu không gian
3
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất không có rừng trong giai đoạn kiểm kê (A, Aon)
2.2; 2.21a; 2.21b
Được trích xuất từ dữ liệu không gian
4
Sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác tại năm kiểm kê (H)
2.5
2.13
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia về lượng gỗ khai thác năm kiểm kê
5
Sản lượng củi khai thác tại năm kiểm kê, (FGtrees, FGpart)
2.6
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia về lượng củi khai thác năm kiểm kê
6
Diện tích đất có rừng bị thiệt hại tại năm kiểm kê (Adisturbance)
2.7; 2.18
Sử dụng dữ thống kê quốc gia hoặc Bộ, ngành. Các số liệu về diện tích rừng bị thiệt hại do nguyên nhân khác (thiên tai, sinh vật gây hại rừng...) nếu chưa được thống kê, sẽ có giá trị bằng 0.
7
Diện tích đất khoáng tại năm kiểm kê (Ac,s,i)
2.16b
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia hoặc trích xuất từ bản đồ thổ nhưỡng.
8
Diện tích đất khoáng tại năm T trước năm kiểm kê (Ac,s,i)
2.16b
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia hoặc trích xuất từ bản đồ thổ nhưỡng.
9
Diện tích đất hữu cơ rút nước tại năm kiểm kê (A)
2.17
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia hoặc trích xuất từ bản đồ thổ nhưỡng.
10
Diện tích đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng trong năm kiểm kê
(∆ATO_OTHERSi)
2.20
Được trích xuất từ dữ liệu không gian
11
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất không có rừng trong năm kiểm kê(∆ATO_OTHERSi)
2.20
Được trích xuất từ dữ liệu không gian
1.3. Mẫu biểu thu thập số liệu hoạt động
Bảng số 05: Diện tích sử dụng đất và thay đổi sử dụng đất giai đoạn ...
TT
Trạng thái rừng/loại đất
Diện tích (ha)
Năm bắt đầu (A1)
Năm kiểm kê (A2)
Thay đổi (A2 -A1)
Thay đổi trung bình năm
Tổng diện tích (I+II+III+IV+V+VI)
I
Đất có rừng
1
Rừng gỗ tự nhiên giàu
2
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
3
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
4
Rừng tre nứa
5
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
6
Rừng ngập mặn
7
Rừng cau dừa
8
Rừng gỗ trồng
II
Đất sản xuất nông nghiệp
9
Đất trồng cây hằng năm
10
Đất trồng cây lâu năm
11
Đất trồng lúa nước
III
Đất cỏ
12
Đất cỏ
IV
Đất ngập nước
13
Đất than bùn
14
Đất bị làm ngập
V
Đất ở
15
Đất ở
VI
Đất khác
16
Đất khác
Bảng số 06: Diện tích sử dụng đất và thay đổi diện tích sử dụng đất năm ...
Nguồn phát thải và hấp thụ khí nhà kính
Diện tích (ha)
Tổng
3B1. Đất có rừng
Tổng
3B1a. Đất có rừng
3B1b. Đất chuyển đổi thành đất có rừng
3B2. Đất sản xuất nông nghiệp
Tổng
3B2a. Đất sản xuất nông nghiệp
3B2b. Đất chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
3B3. Đất cỏ
Tổng
3B3a. Đất cỏ
3B3b. Đất chuyển đổi thành đồng cỏ
3B4. Đất ngập nước
Tổng
3B4a. Đất ngập nước
3B4b. Đất chuyển đổi thành đất ngập nước
3B5. Đất ở
Tổng
3B5a. Đất ở
3B5b. Đất chuyển đổi thành đất ở
3B6. Đất khác
Tổng
3B6a. Đất khác
3B6b. Đất chuyển đổi thành đất khác
Bảng số 07: Ma trận thay đổi sử dụng đất giai đoạn ...
(Đơn vị: ha)
Diện tích chuyển đổi
Mã trạng thái tại năm kiểm kê
Tổng (diện tích năm bắt đầu (A1))
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Mã trạng thái tại năm bắt đầu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Tổng (diện tích năm kiểm kê (A2))
Ghi chú: Mã trạng thái rừng/loại đất từ 1 đến 16 lần lượt tương ứng với: 1-Rừng gỗ tự nhiên giàu, 2-Rừng gỗ tự nhiên trung bình, 3-Rừng gỗ tự nhiên nghèo, 4-Rừng tre nứa. 5-Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, 6-Rừng ngập mặn, 7-Rừng cau dừa, 8-Rừng gỗ trồng, 9-Đất trồng cây hằng năm, 10-Đất trồng cây lâu năm, 11-Đất trồng lúa, 12-Đấtcỏ, 13-Đất than bùn, 14-Đấtbị làm ngập, 15-Đấtở, 16-Đấtkhác.
Bảng số 08: Diện tích các loại đất chuyển đổi thành đất có rừng năm ...
Năm bắt đầu
Trạng thái rừng/loại đất năm kiểm kê
Diện tích (ha)
Đất trồng cây hằng năm
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất trồng cây lâu năm
Rừng gỗ tự nhiên - giàu
Rừng gỗ tự nhiên- trung bình
Rừng gỗ tự nhiên - nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất trồng lúa nước
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất cỏ
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất than bùn (đất ngập nước)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất bị làm ngập (Đất ngập nước)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất ở
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Đất khác
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng
Tổng các diện tích đất chuyển đổi thành đất có rừng
Bảng số 09: Sản lượng gỗ và củi được khai thác năm ...
Hạng mục
Loại thay đổi sử dụng đất
Trữ lượng
(m3)
Sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác
- Đất có rừng
- Đất chuyển đổi thành đất có rừng
- Đất có rừng chuyển đổi thành các loại hình sử dụng đất khác
Sản lượng củi khai thác từ toàn bộ cây
- Đất có rừng
- Đất chuyển đổi thành đất có rừng
- Đất có rừng chuyển đổi thành các loại hình sử dụng đất khác
Sản lượng củi khai thác từ các bộ phận của cây
- Đất có rừng
- Đất chuyển đổi thành đất có rừng
- Đất có rừng chuyển đổi thành các loại hình sử dụng đất khác
Bảng số 10: Diện tích rừng bị thiệt hại năm ...
Kiểu thiệt hại
Trạng thái rừng/loại đất
Mức độ ảnh hưởng
Diện tích (ha)
Cháy có kiểm soát
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Mạnh
Trung bình
Yếu
Cháy không kiểm soát
Sinh vật gây hại rừng
Thiên tai
Thiệt hại khác
Bảng số 11: Diện tích đất hữu cơ bị rút nước năm …...
Loại chuyển đổi
Diện tích đất hữu cơ bị rút nước (ha)
Đất có rừng
Đất chuyển đổi thành đất có rừng
Đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
Đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ
Đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước
Đất có rừng chuyển đổi thành đất ở
Đất có rừng chuyển đổi thành đất khác
Bảng số 12: Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệpnăm ...
Trạng thái rừng năm bắt đầu
Loại đất sản xuất nông nghiệp năm kiểm kê
Diện tích (ha)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng tre nứa
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng ngập mặn
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng cau dừa
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Rừng gỗ trồng
Đất trồng cây hằng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng lúa
Tổng
Tổng diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
Bảng số 13: Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ năm ...
Trạng thái rừng năm bắt đầu
Diện tích (ha)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ
Bảng số 14: Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước năm ...
Trạng thái rừng năm bắt đầu
Loại đất ngập nước năm kiểm kê
Diện tích (ha)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng tre nứa
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng ngập nước
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng cau dừa
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Rừng gỗ trồng
Đất than bùn
Đất bị làm ngập
Tổng
Tổng diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước
Bảng số 15: Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ở năm ...
Trạng thái rừng năm bắt đầu
Diện tích (ha)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ở
Bảng số 16: Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất khác năm...
Trạng thái rừng năm bắt đầu
Diện tích (ha)
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
Rừng tre nứa
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
Rừng ngập mặn
Rừng cau dừa
Rừng gỗ trồng
Tổng diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất khác
Bảng dưới đây tóm tắt các yêu cầu đối với từng kỹ thuật và đề xuất các phương án xử lý số liệu hoạt động để kiểm kê khí nhà kính.
Bảng số 17: Các phương pháp xử lý số liệu hoạt động
Phương pháp xử lý
Trường hợp áp dụng
Ghi chú
Xử lý trừng lặp
Được áp dụng khi có số liệu trừng lặp từ một năm trở lên giữa hai phương pháp tính toán cũ và mới.
- Phương pháp này đáng tin cậy nhất khi được dùng để đánh giá sự trừng lặp giữa hai hoặc nhiều bộ số liệu được tính toán hằng năm.
- Nếu có số liệu được đo đạc hoặc được xác định bởi phương pháp khác thì không nên sử dụng.
Thay thếsố liệu
Các số liệu hoạt động, hệ số phát thải hoặc các thông số tính toán khác được sử dụng trong phương pháp mới có tương quan chặt chẽ với các số liệu sẵn có.
- Cần nhiều bộ số liệu chỉ định (đơn lẻ hoặc kết hợp) để kiểm tra, xác định mối tương quan chặt chẽ nhất.
- Không nên sử dụng cho khoảng thời gian dài.
Nội suy
Số liệu cần thiết để tính toán lại bằng phương pháp mới có sẵn cho các năm không liên tục trong chuỗi thời gian.
- Các tính toán có thể được nội suy tuyến tính cho các giai đoạn không thể áp dụng phương pháp mới.
- Không áp dụng được khi số liệu có biến động lớn hằng năm.
Ngoại suy xu thế
Số liệu cho phương pháp mới không được thu thập hằng năm và không có sẵn ở đầu hoặc cuối chuỗi thời gian.
- Phương pháp này đáng tin cậy nhất nếu xu hướng phát thải theo thời gian là không đổi.
- Không nên sử dụng nếu xu hướng phát thải đang thay đổi (trong trường hợp này, phương pháp thay thế số liệu có thể thích hợp hơn).
- Không nên sử dụng cho khoảng thời gian dài.
Phương pháp xử lý số liệu khác
Các lựa chọn thay thế tiêu chuẩn không hợp lệ khi các điều kiện kỹ thuật thay đổi trong suốt chuỗi thời gian
- Phương pháp xử lý cần được thiết kế riêng theo cách tiếp cận toàn diện.
Tính toán thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong các bể sinh khối; gỗ chết và thảm khô-thảm mục; đất và phát thải các khí nhà kính ngoài CO2 theo các phương pháp, hệ số phát thải, số liệu hoạt động được lựa chọn.
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm của từng loại chuyển đổi sử dụng đất (đất có rừng, đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng, đất có rừng chuyển đổi thành đất không có rừng) được tính theo công thức sau:
∆CLUCi= ∆CBMi+ ∆CDOMi+ ∆CSOi
(2.23)
Trong đó:
∆CLUCi là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm của loại chuyển đổi sửdụng đất i (tấn C/năm);
∆CBMi là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong sinh khối của loại chuyển đổi sử dụng đất i (tấn C/năm);
∆CDOMi là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết và thảm khô- thảm mục của loại chuyển đổi sử dụng đất i (tấn C/năm);
∆CSOi là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất của loại chuyển đổi sử dụng đất i (tấn C/năm);
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong lĩnh vực lâm nghiệp được tính theo công thức sau:
(2.24)
Trong đó:
∆CLN là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong lĩnh vực lâm nghiệp (tấn C/năm);
∆CFL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng (tấn C/năm);
∆CTO_FL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng (tấn C/năm);
∆CFL_CL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp (tấn C/năm);
∆CFL_GL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ (tấn C/năm);
∆CFL_WL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn C/năm);
∆CFL_SL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ở (tấn C/năm),
∆CFL_OL là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất khác (tấn C/năm).
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm được chuyển đổi thành lượng phát thải CO2hằng năm theo công thức sau:
CO2 = ∆C∙ (-44/12)
(2.25)
Trong đó:
∆C là lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm (tấn C/năm);
CO2 là lượng phát thải CO2 hằng năm (tấn CO2/năm).
Phát thải hằng năm của một loại khí nhà kính ngoài CO2 trong lĩnh vực lâm nghiệp được tính theo công thức sau:
(2.26)
Trong đó:
nCO2LN là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trong lĩnh vực lâm nghiệp (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2TO_FL là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_CL là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_GL là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_WL là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_SL là lượng phát thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ở (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_OL là lượng phát thải hàng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất khác (tấn khí ngoài CO2/năm).
Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 được quy đổi về phát thải CO2 tương đương theo công thức sau:
CO2tđ = nCO2 ∙ GWPnCO2
(2.27)
Trong đó:
CO2tđ là lượng phát thải khí CO2 tương đương (tấn CO2tđ);
nCO2 là lượng phát thải khí nhà kính ngoài CO2 (tấn khí ngoài CO2);
GWPnCO2 là hệ số tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP) của khí ngoài CO2 (tấn CO2tđ)/(tấn khí ngoài CO2). Tham khảo hệ số GWP của các loại khí ngoài CO2 từ báo cáo đánh giá (AR) cập nhật nhất của IPCC. Trong AR lần 5, hệ số GWP của khí N2O là 265 và CH4 là 28.V. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Đảm bảo chất lượng bao gồm xem xét và kiểm tra, xác minh dữ liệu kiểm kê để xác định sự tuân thủ của các quy trình đã thực hiện và các nội dung có thể cải thiện. QA được thực hiện ở các cấp độ khác nhau (nội bộ/bên ngoài). QA được đánh giá độc lập với quá trình kiểm kê.
2.1. Đánh giá của chuyên gia
Đánh giá của chuyên gia bao gồm đánh giá các tính toán và giả định của các chuyên gia để khuyến nghị cải thiện.
2.2. Kiểm tra, xác minh
Kiểm tra, xác minh mức độ hiệu quả tuân thủ của dữ liệu kiểm kê theo các thông số kỹ thuật QC. Việc kiểm tra, xác minh cần độc lập với xây dựng dữ liệu kiểm kê để có thể đưa ra đánh giá khách quan về các quy trình và dữ liệu được đánh giá. Việc kiểm tra, xác minh có thể được tiến hành trong quá trình kiểm kê hoặc sau khi kiểm kê.
Đánh giá mức độ không tin cậy kiểm kê khí nhà kính là việc đánh giá độ không chắc chan (uncertainty) của số liệu hoạt động, hệ số phát thải và của kết quả kiểm kê khí nhà kính. IPCC cung cấp độ không chắc chắn cho các hệ số phát thải mặc định và hướng dẫn đánh giá độ không chắc chắn cho số liệu hoạt động, hệ số phát thải và kết quả kiểm kê khí nhà kính.
1.1. Đánh giá độ không chắc chắn của các dữ liệu, số liệu được tạo ra từ mô hình
Đánh giá độ không chắc chắn của dữ liệu, số liệu được tạo ra từ mô hình theo ba phương pháp sau:
- So sánh kết quả dự đoán của mô hình với dữ liệu độc lập: So sánh kết quả dự đoán của mô hình với dữ liệu độc lập để đánh giá độ không chắc chắn của mô hình.
- So sánh kết quả dự đoán của các mô hình khác nhau: Sử dụng các mô hình khác nhau để đưa ra kết quả dự đoán cho cùng đại lượng quan tâm.
- Đánh giá của chuyên gia về độ không chắc chắn của mô hình.
1.2. Đánh giá độ không chắc chắn của dữ liệu, số liệu với dữ liệu thực nghiệm
Sử dụng phân tích thống kê đối với dữ liệu thực nghiệm bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xây dựng và đánh giá cơ sở dữ liệu về hệ số phát thải, số liệu hoạt động và các hệ số tính toán khác.
Bước 2: Xây dựng các hàm phân phối xác suất thực nghiệm cho từng số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
Bước 3: Lựa chọn hàm phân phối xác suất phù hợp nhất để xác định sự biến động của từng số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
Bước 4: Xác định các giá trị trung bình và khoảng tin cậy của các hàm phân phối xác suất.
Bước 5: Sử dụng các giá trị trung bình và khoảng tin cậy để phân tích xác suất phục vụ việc xác định độ không chắc chắn tổng thể của kết quả kiểm kê.
Bước 6: Phân tích độ nhạy của từng yếu tố không chắc chắn để xác định các yếu tố không chắc chắn nào góp phần đáng kể nhất vào độ không chắc chắn tổng thể của kết quả kiểm kê và để xác định các ưu tiên cải thiện những yếu tố không chắc chắn chủ yếu này.
1.3. Đánh giá độ không chắc chắn của dữ liệu, số liệu bằng phương pháp chuyên gia
Khi dữ liệu thực nghiệm bị thiếu hoặc không đại diện đầy đủ cho tất cả các nguyên nhân gây ra sự không tin cậy, có thể sử dụng đánh giá chuyên gia để định lượng độ không chắc chắn. Mục tiêu của đánh giá chuyên gia là xây dựng một hàm phân phối xác suất.
Một số phương pháp thường được sử dụng là:
- Giá trị cố định: Tính toán xác suất trở nên cao hơn (hoặc thấp hơn) một giá trị nào đó và lặp lại, thường là ba hoặc năm lần.
- Xác suất cố định: Tính toán giá trị liên quan đến một xác suất xác định để cao hơn (hoặc thấp hơn) một giá trị nào đó.
- Phương pháp khoảng: Phương pháp này tập trung vào trung vị và tứ phân vị.
Phương pháp này dựa trên sự lan truyền sai số và được sử dụng để tính toán độ không chắc chắn của dữ liệu, số liệu, hệ số riêng lẻ nói chung và của xu hướng kết quả kiểm kê giữa năm kiểm kê và năm cơ sở.
Phương pháp lan truyền sai số cho một tích áp dụng theo công thức sau:
Utích là độ không chắc chắn của tích của các đại lượng;
Un là độ không chắc chắn của từng đại lượng.
Phương pháp lan truyền sai số cho một tổng áp dụng theo công thức sau:
(2.29)Trong đó: Utổng là độ không chắc chắn của tổng các đại lượng; xi và Ui là các đại lượng và độ không chắc chắn kèm theo.
2.2. Phương pháp mô phỏng Monte Carlo
Mô phỏng Monte Carlo phù hợp để đánh giá độ không chắc chắn theo từng hạng mục, đặc biệt khi độ không chắc chắn cao, phân phối không chuẩn, thuật toán là các hàm phức tạp hoặc có mối tương quan giữa một số tập hợp của số liệu hoạt động, hệ số phát thải, hoặc cả hai.
Mô phỏng Monte Carlo yêu cầu người phân tích chỉ định các hàm phân phối xác suất phù hợp với từng biến đầu vào của mô hình mà độ không chắc chắn được định lượng. Cần xây dựng hàm phân phối xác suất cho các biến đầu vào của mô hình tính toán lượng phát thải và hấp thụ sao cho chúng dựa trên các giả định cơ bản nhất quán về thời gian trung bình, vị trí và các yếu tố điều kiện khác.
Mô phỏng Monte Carlo có thể được áp dụng đối với các hàm mật độ xác suất có bất kỳ hình dạng và bề rộng nào có thể có về mặt vật lý, cũng như có các mức độ tương quan khác nhau (cả về thời gian và giữa các loại nguồn phát thải/bể hấp thụ).
Nguyên tắc của phương pháp mô phỏng Monte Carlo là chọn các giá trị ngẫu nhiên của hệ số phát thải, số liệu hoạt động và các tham số tính toán khác từ các hàm mật độ xác suất riêng của chúng và tính toán các giá trị phát thải tương ứng. Quy trình này được lặp lại nhiều lần, sử dụng máy tính và kết quả của các lần tính toán sẽ tạo thành hàm mật độ xác suất của lượng phát thải tổng thể.
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
BÁO CÁO
Kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Mô tả cách tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, bao gồm: (i) cơ quan chủ trì thực hiện kiểm kê khí nhà kính; (ii) quá trình chuẩn bị kiểm kê khí nhà kính, bao gồm việc phân chia trách nhiệm cụ thể của các tổ chức tham gia vào việc chuẩn bị kiểm kê; (iii) hệ thống lưu trữ tất cả thông tin, dữ liệu sử dụng để kiểm kê khí nhà kính; và (iv) các quy trình để xem xét và phê duyệt chính thức kết quả kiểm kê khí nhà kính.
2. Phương pháp luận kiểm kê khí nhà kính
Mô tả phương pháp luận kiểm kê khí nhà kính được sử dụng, bao gồm cơ sở lý luận cho việc lựa chọn phương pháp luận. Nếu sử dụng phương pháp luận đặc trưng quốc gia, cần phải giải thích rõ ràng các phương pháp, dữ liệu và/hoặc các tham số quốc gia đã chọn. Trong trường hợp không đủ nguồn lực để thực hiện kiểm kê khí nhà kính cho một nguồn phát thải/bể hấp thụ ở bậc phù hợp với các quyết định tương ứng của hướng dẫn IPCC, cần phải giải thích rõ lý do.
3. Số liệu hoạt động và hệ số phát thải
Cung cấp thông tin về hạng mục và loại khí, các phương pháp luận, hệ số phát thải và số liệu hoạt động được sử dụng ở cấp độ phân tách nhất, trong phạm vi có thể, theo các hướng dẫn của IPCC. Phân tích tính nhất quán theo chuỗi thời gian của số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
4. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng (QA/QC)
Mô tả quy trình QA/QC được áp dụng và kết quả của QA/QC.
5. Tính toán lại (nếu có)
Mô tả lý do phải thực hiện tính toán lại và ảnh hưởng của việc tính toán lại.
6. Kết quả đánh giá mức độ tin cậy
Mô tả cách tiếp cận (dùng công thức lan truyền sai số hay dùng mô phỏng Monte Carlo) để đánh giá độ không chắc chắn và cung cấp kết quả đánh giá mức độ tin cậy.
II. HOẠT ĐỘNG KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH NĂM ...
(Trình bày chi tiết về phương pháp, số liệu hoạt động, hệ số phát thải và kết quả tính toán phát thải đối với từng hoạt động)
1. Phát thải khí nhà kính từ đất lâm nghiệp
2. Phát thải khí nhà kính từ các nguồn phát thải khác và phát thải ngoài CO2
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
Đơn vị: nghìn tấn CO2tđ
STT
Nguồn phát thải/ bể hấp thụ
CO2
CH4
N2O
Tổng
I
Đất lâm nghiệp
1
Đất có rừng
2
Đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng
3
Đất có rừng chuyển đổi thành đất không có rừng
3.1
Đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
3.2
Đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ
3.3
Đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước
3.4
Đất có rừng chuyển đổi thành đất ở
3.5
Đất có rừng chuyển đổi thành đất khác
II
Các nguồn phát thải khác và phát thải ngoài CO2
1
Đốt sinh khối
IV. CÁC CẢI THIỆN ĐƯỢC THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH NĂM ...
Trình bày những cải thiện đã thực hiện trong quá trình kiểm kê khí nhà kính năm ... so với các năm trước đây (về phương pháp, thu thập số liệu hoạt động, hệ số phát thải).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày những kết luận và kiến nghị rút ra trong quá trình kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp năm ..., bao gồm cả những khuyến nghị để cải tiến trong tương lai./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu)
1 Nguồn: Công thức 2.7, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
2 Nguồn: Công thức 2.9, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
3 Tham khảo Công thức 2.10, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
4 Nguồn: Công thức 2.11, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
5 Nguồn: Công thức 2.12, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
6 Nguồn: Công thức 2.13, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
7 Nguồn: Công thức 2.14, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
8 Nguồn: Công thức 2.8a, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
9 Tham khảo Công thức 2.8b, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
10 Nguồn: Công thức 2.17, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
11 Tham khảo các Công thức 2.18 và 2.20, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
12 Tham khảo các Công thức 2.18 và 2.20, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
13 Tham khảo Công thức 2.20, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
14 Tham khảo Công thức 2.20, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
15 Tham khảo Công thức 2.21, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
16 Nguồn: Công thức 2.22, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
17 Tham khảo Công thức 2.19, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
18 Tham khảo Công thức 2.19, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
19 Nguồn: Công thức 2.24, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
20 Nguồn: Công thức 2.25, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
21 Nguồn: Công thức 2.25, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
22 Tham khảo Công thức 2.26, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
23 Nguồn: Công thức 2.27, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
24 Nguồn: Công thức 2.15, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
25 Nguồn: Công thức 2.16, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
26 Tham khảo Công thức 2.23, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
27 Tham khảo Công thức 2.23, Chương 2, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
28 Nguồn: Công thức 7.10, Chương 7, Tập 4, Hướng dẫn IPCC, 2006
29 Giá trị hệ số đặc trưng quốc gia được xác định từ các báo cáo khoa học của các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được nghiệm thu; các bài báo khoa học đăng trên các Tạp chí quốc tế và trong nước; các tài liệu khác đã được thẩm định.
30 Trang 714, Bảng 8.7, Chương 8, IPCC, 2013: Climate Change 2013: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change.
31 Nguồn: Công thức 3.1, Chương 3, Tập 1, Hướng dẫn IPCC, 2006
32 Nguồn: Công thức 3.2, Chương 3, Tập 1, Hướng dẫn IPCC, 2006
File gốc của Thông tư 23/2023/TT-BNNPTNT quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2023/TT-BNNPTNT quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành