Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Thông tư 16/2021/TT-BTNMT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2021/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: lập, phê duyệt, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; nội dung và kỹ thuật trình bày định mức kinh tế - kỹ thuật.

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Máy móc, thiết bị là công cụ lao động thuộc tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình theo quy đỊnh của pháp luật về tài sản cố định (không bao gồm nhà xưởng và quyền sử dụng đất) mà người lao động sử dụng để tạo ra sản phẩm.

4. Vật liệu, năng lượng, nhiên liệu là hao phí đầu vào trong một quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.

1. Tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, ban hành đối với một quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm và đáp ứng yêu cầu chung về kết cấu của các loại định mức; đảm bảo tính tiên tiến, tính thống nhất và tính kế thừa (nếu có).

3. Định mức sản phẩm tương đồng giữa các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải bảo đảm tính thống nhất.

5. Bảo đảm tính đúng, tính đủ các hao phí cần thiết để hoàn thành một bước công việc hoặc tạo ra một sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, quy trình kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, ban hành.

1. Kinh phí xây dựng định mức được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Chương II

QUY TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC

Điều 6. Căn cứ lập Chương trình xây dựng định mức

2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 7. Lập Chương trình xây dựng định mức

2. Các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, tổng hợp danh mục chương trình xây dựng định mức thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, trước ngày 30 tháng 7 gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 8. Phê duyệt Chương trình xây dựng định mức

2. Chương trình xây dựng định mức được phê duyệt gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

b) Tên định mức (sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới); đơn vị thực hiện; thời gian ban hành;

Điều 9. Điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức

a) Có thay đổi quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình công nghệ, chế độ chính sách mới đối với định mức thành phần hoặc bất cập trong quá trình thực hiện đối với các định mức đã được ban hành;

c) Các cơ quan quản lý nhà nước không thực hiện theo Chương trình xây dựng định mức trong trường hợp bất khả kháng.

a) Sau 02 (hai) năm thực hiện Chương trình xây dựng định mức, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát Chương trình xây dựng định mức đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, gửi đề xuất sửa đổi, bổ sung về các đơn vị quản lý nhà nước theo lĩnh vực trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 7 để tổng hợp;

3. Trường hợp đặc biệt, việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng định mức ngoài thời điểm quy định tại khoản 2 Điều này, các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định việc điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức.

1. Căn cứ Chương trình xây dựng định mức do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì xây dựng định mức có trách nhiệm ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng định mức trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày Chương trình xây dựng định mức được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.

Điều 11. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình xây dựng định mức

2. Văn bản báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hằng năm gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11.

Điều 12. Điều kiện xây dựng định mức

a) Thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được cơ quan có thẩm quyền ban hành;

c) Công việc hoặc sản phẩm (hoặc sản phẩm tương đồng) đã được thực hiện, hoàn thành, đảm bảo đủ căn cứ, cơ sở xác định các hao phí cần thiết.

Điều 13. Trình tự xây dựng định mức

2. Xác định thành phần công việc thực hiện theo các bước công việc hoặc hạng mục công việc đáp ứng yêu cầu quy định kỹ thuật từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành.

4. Lập định mức chi tiết cho từng bước công việc trên cơ sở các hao phí lao động, công cụ, dụng cụ, vật liệu, năng lượng, nhiên liệu, sử dụng máy móc, thiết bị.

1. Việc thẩm định, ban hành định mức thực hiện theo quy định của Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT).

khoản 1 Điều 30 Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT và kèm theo Bảng tính thử đơn giá của từng loại sản phẩm được tính trên cơ sở dự thảo định mức và theo hướng dẫn lập dự toán kinh phí, so sánh với chi phí thực tế hoặc đơn giá của sản phẩm đã có định mức.

NỘI DUNG VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY ĐỊNH MỨC

1. Định mức lao động.

3. Định mức tiêu hao vật liệu.

5. Định mức tiêu hao nhiên liệu.

Điều 16. Định mức lao động

a) Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

b) Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.

a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;

c) Định biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;

3. Công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm việc đối với lao động bình thường và 06 giờ làm việc đối với công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

b) Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm;

4. Xác định hao phí lao động tăng thêm so với điều kiện chuẩn, bao gồm: yếu tố về tự nhiên như: địa hình, địa vật, giao thông, địa chất, thời tiết. Các mức độ ảnh hưởng đến việc thực hiện (hao phí thời gian) chênh nhau từ 10% đến 20%, cá biệt không quá 30% của các loại, hạng, nhóm liền kề.

Điều 17. Định mức dụng cụ lao động

2. Xác định danh mục, chủng loại, công năng của dụng cụ lao động theo nhu cầu sử dụng trong từng công đoạn của chu trình của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.

a) Dụng cụ lao động: danh mục và thời hạn sử dụng quy định của Bộ Tài chính;

c) Dụng cụ lao động khác (đồ thủy tinh, đồ sứ, đồ nhựa, đồ gỗ, đồ kim loại): thời hạn sử dụng từ 12 tháng đến 36 tháng.

5. Định mức dụng cụ lao động được tính tương ứng với định mức lao động có sử dụng dụng cụ lao động.

1. Xác định nhu cầu sử dụng vật liệu cần thiết trong từng công đoạn của chu trình của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.

3. Xác định định mức tiêu hao vật liệu: mức tiêu hao cho từng loại vật liệu để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.

1. Xác định nhu cầu sử dụng năng lượng cần thiết trong từng công đoạn của chu trình của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.

3. Xác định định mức tiêu hao năng lượng: xác định theo công suất máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ có sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm. Đối với điện năng, được tính thêm hao phí đường dây không quá 5%.

1. Xác định nhu cầu sử dụng nhiên liệu cần thiết trong từng công đoạn của chu trình của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.

3. Xác định định mức tiêu hao nhiên liệu: định theo công suất máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ có sử dụng nhiên liệu và thời gian thực hiện để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.

1. Xác định nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị, phần mềm cần thiết trong từng công đoạn của chu trình của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm.

3. Xác định định mức sử dụng máy móc, thiết bị được tính bằng số ca máy trực tiếp sử dụng để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

5. Xác định định mức sử dụng máy móc, thiết bị để tạo ra sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm: tính tương ứng với định mức lao động có sử dụng máy móc, thiết bị.

Tùy theo tính chất công việc cụ thể, tùy theo loại sản phẩm cụ thể, năng lực chuyên môn của tổ chức, cá nhân xây dựng định mức mà quyết định đồng thời hoặc một trong các phương pháp xây dựng định mức như sau:

2. Phương pháp so sánh: là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các định mức của công việc, sản phẩm tương đồng đã thực hiện trong thực tế.

4. Phương pháp phân tích: là phương pháp xây dựng định mức dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn để phân tích từng nội dung công việc, các yếu tố tác động và hao phí cần thiết của từng công đoạn trong chu trình tạo ra sản phẩm (bao gồm: phân tích khảo sát, phân tích tính toán).

Điều 23. Bố cục của định mức

2. Quy định chung của định mức phải nêu rõ: phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức; quy định viết tắt; hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, yếu tố kinh tế - xã hội và các quy định khác (nếu có).

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021 và thay thế Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 25. Trách nhiệm thi hành

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHTC(md).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

Mẫu số 01. Đề xuất Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

(Kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan đề xuất)

 

ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KT-KT GIAI ĐOẠN NĂM ...

STT

Danh mục

Sự cần thiết

Cơ sở pháp lý

Cơ sở khoa học

Thời gian ban hành

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

I

1

….

…

….

2

 

II

1

….

…

….

2

 

Ghi chú:

(3) Sự cần thiết: Thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án. Đối với các định mức đề xuất sửa đổi cần nên rõ lý do sửa đổi (cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, công nghệ hoặc do các bất cập trong quá trình thực hiện... và cụ thể nội dung điều chỉnh theo danh mục chi tiết định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành).

(5) Cơ sở khoa học: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.

 

Mẫu số 02. Bố cục Định mức kinh tế - kỹ thuật

(Kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

(Tên định mức ban hành định mức)

(Ban hành kèm theo……)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

2. Đối tượng áp dụng

4. Quy định viết tắt

- Các nội dung không có trong định mức.

- Hệ số điều chỉnh thời tiết

6. Các Quy định khác (nếu có)

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1.1. Định mức lao động

1.1.2. Phân loại khó khăn (KK1, KK2...)

Bảng số 01

TT

Loại lao động

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng Nhóm

Loại 1

Loại 2

Loại 3

…

1

2

 

n

1.1.4. Định mức

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

KK1

KK2

...

1

2

…

1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

KK1

KK2

…

1

2

…

1.3. Định mức dụng cụ lao động

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức tiêu hao

1

2

…

1.4. Định mức tiêu hao vật liệu

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

2

…

1.5. Định mức tiêu hao năng lượng

TT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

2

…

1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

TT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

2

…

…………………

Bảng số ...

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 32/2016/TT-BTNMT quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Điều 30. Hồ sơ thẩm định
1. Hồ sơ thẩm định bao gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định.
b) Dự thảo Tờ trình Bộ trưởng về việc ban hành thông tư.
c) Dự thảo văn bản sau khi tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
d) Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. giải trình ý kiến góp ý của Vụ Pháp chế đối với nội dung quy định thủ tục hành chính trong dự thảo thông tư (nếu có). bản sao ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
đ) Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính trong dự thảo thông tư (nếu có). Báo cáo đánh giá tác động chính sách (nếu có). Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có).
e) Ý kiến của tổ chức pháp chế Tổng cục, Cục thuộc Bộ đối với dự thảo thông tư do Tổng cục, Cục chủ trì soạn.
g) Ý kiến thẩm định và giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định, thẩm tra về chuyên môn đối với dự thảo thông tư quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
h) Ý kiến góp ý và giải trình tiếp thu ý kiến góp ý của các Tổng cục, Cục giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực đối với các dự thảo thông tư do các đơn vị sự nghiệp chủ trì soạn thảo.
i) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Từ khóa: Thông tư 16/2021/TT-BTNMT, Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT, Thông tư 16/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 16 2021 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 16/2021/TT-BTNMT

File gốc của Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu 16/2021/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Quý Kiên
Ngày ban hành 2021-09-27
Ngày hiệu lực 2021-11-15
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 32/2016/TT-BTNMT quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu