Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4724/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành18/12/2019
Người kýTrần Châu
Ngày hiệu lực 18/12/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 4724/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định

Value copied successfully!
Số hiệu4724/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành18/12/2019
Người kýTrần Châu
Ngày hiệu lực 18/12/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4724/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 1015/TTr-STNMT ngày 28/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu việc đóng góp: Hỗ trợ từ nguồn thu đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác khoáng sản để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.

2. Mức đóng góp:

STT

Loại khoáng sản

ĐV tính

Mức đóng góp (đồng)

I

Khoáng sản phi kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (sau khai thác)

m3

 

1.1

Đá đỏ ruby (mỏ đá An Trường)

m3

80.000

1.2

Đá hồng (vùng Vân Canh, An Nhơn, Tây Sơn,…) Đá đen (vùng Vân Canh, An Lão,…) Đá vàng (núi Hòn Chà)

m3

60.000

1.3

Đá các màu còn lại

m3

40.000

2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường (đá xay nghiền các loại, đá chẻ, đá lô ca, đá hộc,…)

m3

3.000

3

Cát xây dựng (cát vàng, cát có nguồn gốc trầm tích biển, cát sông), các loại cát khác (cát nhiễm mặn, sản phẩm nạo vét)

m3

3.100

4

Cát làm khuôn đúc, cát trắng

m3

3.500

5

Sỏi, cuội, sạn tự nhiên

m3

3.000

6

Đất san lấp

m3

1.000

7

Đất sét làm gạch, ngói

m3

1.000

8

Cao lanh

m3

3.000

9

Đá ong xây dựng

m3

1.500

10

Thạch anh làm nguyên liệu công nghiệp

Tấn

10.000

11

Than bùn

Tấn

3.000

12

Nước nóng, khoáng thiên nhiên

m3

1.000

II

Khoáng sản kim loại

 

 

13

Quặng sắt laterite

Tấn

10.000

14

Quặng vàng

Tấn

80.000

15

Quặng chì, kẽm, bạc

Tấn

80.000

16

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

(Đối với khoáng sản titan, các tổ chức, cá nhân khai thác thực hiện theo quy định tại Quyết định 109/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác titan trên địa bàn tỉnh.)

3. Sản lượng để kê khai đóng góp kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng:

a. Sản lượng để doanh nghiệp đóng góp kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng là khoáng sản nguyên khai tại mỏ được doanh nghiệp kê khai cơ quan thuế.

b. Trường hợp các doanh nghiệp khai thác và đưa khoáng sản nguyên khai vào chế biến khoáng sản thì sản lượng được xác định bằng cách quy đổi từ sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ để bán ra theo định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm. Định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm theo hệ số quy đổi tài nguyên trong Bảng giá tính thuế tài nguyên của UBND tỉnh ban hành có hiệu lực hiện hành.

c. Đối với các mỏ khoáng sản có thời gian khai thác không quá 1 năm, sản lượng để xác định mức đóng góp được tính theo công suất khai thác quy định trong giấy phép.

4. Chế độ thu, nộp và sử dụng nguồn huy động đóng góp:

a. Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản kê khai và nộp cho UBND cấp huyện nơi có mỏ khoáng sản mỗi năm thành 2 kỳ:

- Kỳ thứ nhất: Chậm nhất đến ngày 31/7.

- Kỳ thứ hai: Chậm nhất đến ngày 31/01 năm liền kề.

Khoản đóng góp kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác khoáng sản được được hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 điều 16 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

b. UBND cấp huyện nơi có mỏ khoáng sản có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định số tiền đóng góp hằng năm cho từng mỏ khoáng sản.

- Tổ chức thu, quản lý và sử dụng kinh phí đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng quy định của pháp luật và công khai cho nhân dân được biết. Theo dõi và xác nhận việc các doanh nghiệp khai thác khoáng sản đã nộp hằng năm.

- Định kỳ hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện việc thu và sử dụng nguồn kinh phí này thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

c. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp huyện sử dụng nguồn kinh phí này đúng quy định.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân tham gia khai thác khoáng sản khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

 

 

Từ khóa:4724/QĐ-UBNDQuyết định 4724/QĐ-UBNDQuyết định số 4724/QĐ-UBNDQuyết định 4724/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định số 4724/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định 4724 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4724/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Định
                            Ngày ban hành18/12/2019
                            Người kýTrần Châu
                            Ngày hiệu lực 18/12/2019
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi