Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1159/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành17/03/2017
Người kýNguyễn Thanh Phong
Ngày hiệu lực 17/03/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030

Value copied successfully!
Số hiệu1159/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành17/03/2017
Người kýNguyễn Thanh Phong
Ngày hiệu lực 17/03/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1159/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 3 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ\r\nHỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

\r\n\r\n

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg\r\nngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng\r\nthể thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg\r\nngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc\r\ngia về biến đổi khí hậu;

\r\n\r\n

Căn cứ Công văn số\r\n1964/BTNMT-VKTTVMT ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về\r\ncung cấp kết quả cập nhật Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt\r\nNam;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg\r\nngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động\r\nquốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1775/QĐ-TTg\r\nngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quản lý phát\r\nthải khí gây hiệu ứng nhà kính, quản lý các hoạt động kinh doanh tín chỉ\r\ncác-bon ra thị trường thế giới;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2631/QĐ-TTg\r\nngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng\r\nthể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến\r\nnăm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Công văn số\r\n990/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về\r\n“Hướng dẫn cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu” cho các Bộ,\r\nngành, địa phương;

\r\n\r\n

Xét Tờ trình số 01/TTr-BCĐBĐKH\r\nngày 10 tháng 02 năm 2017 của Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó\r\nvới biến đổi khí hậu,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động\r\nứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017\r\n- 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

\r\n\r\n

Điều 2.Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc\r\nthành phố có liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ được giao và nội dung Kế\r\nhoạch hành động này xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện đạt\r\nhiệu quả.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thường\r\ntrực Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu,\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp\r\nthuộc thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Văn phòng Chính phủ;
\r\n - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND TP;
\r\n - Thường trực UBND TP;
\r\n - Ủy ban MTTQ TP;
\r\n - Các Đoàn thể;
\r\n - VPUB: CVP, các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐT-LHT) TV

\r\n
\r\n

CHỦ\r\n TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Thành Phong

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

KẾ HOẠCH

\r\n\r\n

HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1159/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố)

\r\n\r\n

1. QUAN ĐIỂM

\r\n\r\n

- Ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo\r\nvệ môi trường là nhiệm vụ của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức\r\nvà cộng đồng;

\r\n\r\n

- Thích ứng với những tác động, thách\r\nthức của biến đổi khí hậu song hành với tận dụng những cơ hội do biến đổi khí hậu\r\ntạo ra để thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng;

\r\n\r\n

- Giảm thiểu phát thải khí nhà kính\r\ntrong việc phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện\r\nđại hóa; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và tài nguyên nhằm hướng đến một\r\nnền kinh tế bền vững, ít phát thải các-bon;

\r\n\r\n

- Gắn kết thành phố Hồ Chí Minh với\r\nvùng và các địa phương trong cả nước trong công cuộc ứng phó với biến đổi khí hậu;\r\nthể hiện vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước;

\r\n\r\n

- Ứng phó với biến đổi khí hậu phải\r\ntrên cơ sở tăng cường năng lực quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật đi đối với\r\nviệc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho công tác quản lý nhà nước và nâng\r\ncao nhận thức, ý thức trách nhiệm của toàn xã hội; .

\r\n\r\n

- Tăng cường hợp tác trong và ngoài\r\nnước, hợp tác công-tư nhằm huy động mạnh mẽ và hiệu quả hơn mọi nguồn lực đầu\r\ntư, đẩy mạnh xã hội hóa.

\r\n\r\n

2. MỤC TIÊU

\r\n\r\n

Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi\r\nkhí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến\r\nnăm 2030 được xây dựng nhằm các mục tiêu tổng quát và cụ thể như sau:

\r\n\r\n

2.1. Mục tiêu tổng quát:

\r\n\r\n

- Xây dựng các giải pháp nhằm tăng cường\r\nnăng lực ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh khi triển khai\r\ncác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

\r\n\r\n

- Đóng góp vào mục tiêu giảm phát thải\r\nkhí nhà kính của quốc gia thông qua việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng\r\nvà tài nguyên trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ\r\nChí Minh, hương đến phát triển xã hội các-bon than;

\r\n\r\n

- Nâng cao hiệu quả của hệ thống quản\r\nlý nhà nước trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần thúc đẩy phát\r\ntriển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững.

\r\n\r\n

2.2. Mục tiêu cụ thể:

\r\n\r\n

- Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu\r\nvào các Chiến lược, Chương trình, Quy hoạch và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã\r\nhội của thành phố Hồ Chí Minh với điều kiện cụ thể phù hợp với giai đoạn 2017 -\r\n2020;

\r\n\r\n

- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của\r\nbiến đổi khí hậu tại thành phố Hồ Chí Minh và mức độ tác động của biến đổi khí\r\nhậu đối với các lĩnh vực, ngành nghề;

\r\n\r\n

- Xây dựng và triển khai các chương\r\ntrình, dự án nhằm thích nghi và giảm thiểu thiệt hại do tác động của biến đổi\r\nkhí hậu, giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong 10 lĩnh vực phát triển kinh tế\r\n- xã hội sau: (1) Quy hoạch đô thị; (2) Năng lượng; (3) Giao thông vận tải; (4)\r\nCông nghiệp; (5) Quản lý nước; (6) Quản lý chất thải; (7) Xây dựng; (8) Y tế;\r\n(9) Nông nghiệp; (10) Du lịch;

\r\n\r\n

- Nâng cao khả năng hợp tác quốc tế\r\nvà thu hút đầu tư trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu;

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác quản lý và nỗ lực\r\ntriển khai các hoạt động giảm phát thải: xây dựng hệ thống kiểm kê khí nhà kính\r\ncủa thành phố Hồ Chí Minh và quy định về quản lý các hoạt động giảm phát thải\r\nkhí nhà kính, kể cả đối với các hoạt động không thuộc danh mục Chương trình, dự\r\nán ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2017 - 2020 (Phụ lục 1) của Kế hoạch\r\nhành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai\r\nđoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến 2030.

\r\n\r\n

3. NHIỆM VỤ

\r\n\r\n

3.1. Nhóm nhiệm vụ nghiên cứu khoa\r\nhọc:

\r\n\r\n

Phân công Sở Khoa học và Công nghệ chủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

a) Nghiên cứu về tác động của biến\r\nđổi khí hậu:

\r\n\r\n

- Nghiên cứu tác động của biến đổi\r\nkhí hậu tới hiện trạng và quy hoạch phát triển chăn nuôi, đề xuất các giải pháp\r\nthích ứng.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu tác động của biến đổi\r\nkhí hậu tới phân bố dân cư, phát triển cơ sở hạ tầng cấp nước sạch, vệ sinh môi\r\ntrường và đề xuất các giải pháp thích ứng.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu tác động của biến đổi\r\nkhí hậu tới diện tích nuôi trồng, năng suất, sản lượng và nguồn lợi đánh bắt thủy\r\nhải sản và đề xuất các biện pháp thích ứng và bảo tồn nguồn lợi thủy sản tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu xây dựng và thực hiện chương\r\ntrình nghiên cứu về các tác động và dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản\r\nxuất nông nghiệp và đề xuất các giải pháp giảm thiểu và thích ứng với biến đổi\r\nkhí hậu.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của biến\r\nđổi khí hậu đối với đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng, đất ngập nước và đề\r\nxuất các giải pháp thích ứng,

\r\n\r\n

- Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của biến\r\nđổi khí hậu đến các công trình thủy lợi, chống ngập tại thành phố Hồ Chí Minh\r\n(các hệ thống tưới, tiêu, ngăn mặn, cấp thoát nước, đê sông, đê biển) và đề xuất\r\ncác giải pháp về quy hoạch nâng cấp hệ thống công trình.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu cơ sở dữ liệu xây dựng hệ\r\nthống cảnh báo giám sát diễn biến của biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

b) Nghiên cứu các giải pháp ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu:

\r\n\r\n

- Các giải pháp về quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu và quy hoạch hệ thống hạ\r\ntầng cơ Sở nông nghiệp nông thôn, phòng chống giảm nhẹ thiên tai... theo hướng\r\ntăng cường thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó đặc biệt chú trọng đến vấn\r\nđề nhiệt độ tăng và nước biển dâng.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu quy hoạch các vùng sản\r\nxuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy, hải sản thích ứng với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu các biện pháp bảo đảm an\r\nninh năng lượng theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu, bao gồm giảm tổn thất\r\nđiện năng; quy hoạch xây dựng các nhà máy phát điện sử dụng năng lượng mới,\r\nnăng lượng tái tạo, khí gas thay thế cho việc sử dụng các nhiên liệu có nguồn gốc\r\ntừ dầu hỏa, than đá nhằm cắt giảm khí nhà kính, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản;\r\nphát triển ngành sản xuất công nghiệp sản xuất các loại sản phẩm, thiết bị sử dụng\r\ncác dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

\r\n\r\n

- Các giải pháp kỹ thuật:

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu các giải pháp (công nghệ,\r\nquản lý) nhằm giảm thiếu các ảnh hưởng tiêu cực và ứng phó với biến đổi khí hậu,\r\nbao gồm sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; nâng cao sử dụng năng lượng tái\r\ntạo; nâng cao sử dụng công nghệ sạch; nâng cao sử dụng vật liệu mới.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu đề xuất biện pháp công\r\ntrình thủy lợi thích ứng với biến động về dòng chảy đến số lượng và chất lượng\r\nnước tại các lưu vực sông dưới tác động của biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu cải tạo và nâng cấp hệ\r\nthống thoát nước nhằm đảm bảo tránh ngập úng do lượng mưa và triều cường tăng\r\ntrong điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Xây dựng các dự án thí điểm về vệ sinh\r\nmôi trường và phòng chống dịch bệnh dưới tác động của biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu triển\r\nkhai thử nghiệm mô hình phòng chống các bệnh (bao gồm cả các bệnh truyền qua vật\r\nchủ trung gian và qua nước) dưới tác động của biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản\r\nlý phát thải khí nhà kính đối với các ngành công nghiệp trọng điểm của thành phố\r\nHồ Chí Minh.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu xây dựng các kịch bản cấp\r\ncứu ứng phó với các thảm họa, thiên tai. .

\r\n\r\n

- Nghiên cứu tác động của biến đổi\r\nkhí hậu đến chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng\r\ntrưởng kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Đánh giá tác động của biến đổi khí\r\nhậu đến sự thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu cơ chế, giải pháp nâng\r\ncao năng lực quản lý nhà nước và vai trò của cộng đồng trong chiến lược ứng\r\nphó, thích nghi với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu mô hình quản lý đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

3.2. Nhóm nhiệm vụ của các lĩnh vực\r\nchuyên ngành:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch đô thị:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Lồng ghép các\r\nyếu tố biến đổi khí hậu vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn\r\nthành phố.

\r\n\r\n

+ Phát triển hệ thống văn bản pháp lý\r\nnhằm khuyến khích và tạo điều kiện pháp lý thuận lợi cho các dự án liên quan đến\r\nquy hoạch đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu\r\ntrong quá trình lập mới, điều chỉnh và cập nhật quy hoạch xây dựng, quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố

\r\n\r\n

+ Xây dựng và hoàn thiện các hướng dẫn\r\nvà quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị ứng phó biến đổi khí hậu; trong đó trọng\r\ntâm mục tiêu giải quyết vấn đề ngập úng đô thị và nhiệt đô thị.

\r\n\r\n

+ Lồng ghép mục tiêu thích ứng biến đổi\r\nkhí hậu trong nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

+ Xây dựng bộ tiêu chí “công trình\r\nxanh” phù hợp với điều kiện tự nhiên và xã hội của thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

b) Năng lượng:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng\r\nnhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội\r\ncủa thành phố.

\r\n\r\n

+ Phát triển các nguồn năng lượng tái\r\ntạo phù hợp với điều kiện của thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Công Thương chủ trì, phối\r\nhợp với các Sở ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ 100% các công trình xây dựng mới hoặc\r\ncải tạo tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình\r\nxây dựng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ứng dụng các giải pháp, thiết\r\nbị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện cho 100% công trình chiếu sáng công\r\ncộng xây dựng mới và cải tạo.

\r\n\r\n

+ Áp dụng quy trình quản lý, vận hành\r\ntiên tiến đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất đặc\r\nbiệt đối với cơ sở tiêu thụ nhiều năng lượng. Định hướng đến năm 2020, 10%\r\ndoanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng có hiệu quả hệ\r\nthống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001.

\r\n\r\n

+ Thúc đẩy phát triển các nguồn năng\r\nlượng tái tạo. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ năng lượng tái tạo lên trên 1,74% so\r\nvới tổng năng lượng điện tiêu thụ của thành phố.

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ tổn thất điện năng đến năm 2020\r\ncòn khoảng 5% và đến năm 2025 còn 4,8%.

\r\n\r\n

+ Cải thiện hệ thống chiếu sáng công\r\ncộng bằng các loại đèn có hiệu suất tiêu thụ điện năng cao hơn.

\r\n\r\n

+ Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận\r\nthức cộng đồng về sử dụng năng lượng có hiệu quả trong đời sống và sản xuất.

\r\n\r\n

c) Giao thông:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu\r\nvào công tác quản lý giao thông. Xây dựng chính sách và nâng cao nhận thức nhằm\r\nphát triển giao thông đô thị bền vững.

\r\n\r\n

+ Nâng cao hiệu quả tiêu thụ năng lượng\r\nvà tăng cường sử dụng các loại năng lượng tái tạo, năng lượng sạch hơn cho các\r\nphương tiện giao thông để giảm lượng phát thải khí nhà kính.

\r\n\r\n

+ Phát triển hệ thống giao thông công\r\ncộng và tăng cường quá trình chuyển đổi từ sử dụng phương tiện giao thông cá\r\nnhân sang phương tiện công cộng. Đến năm 2020, xe buýt vẫn là phương tiện giao\r\nthông công cộng chủ yếu ở thành phố Hô Chí Minh khi các hệ thống vận tải hành\r\nkhách công cộng công suất lớn khác như xe buýt nhanh hay tàu điện ngầm chưa được\r\nxây dựng đầy đủ. Do đó, cần tập trung vào cải thiện và nâng cao hiệu quả vận\r\nhành của hệ thống xe buýt hiện hữu, trong đó bao gồm chuyển đổi sang sử dụng\r\ncác loại nhiên liệu sạch hơn so với xăng, dầu truyền thống.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Giao thông vận tải chủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ\r\nsau:

\r\n\r\n

+ Nâng cao diện tích và chất lượng hệ\r\nthống đường giao thông nhằm giảm số điểm và thời gian ùn tắc giao thông.

\r\n\r\n

+ Đa dạng hóa các nguồn nhiên liệu và\r\nphát triển hệ thống hạ tầng cung cấp năng lượng mới (năng lượng tái tạo và các\r\nloại năng lượng sạch hơn so với nhiên liệu truyền thống), tạo điều kiện thuận\r\ntiện để khuyến khích việc sử dụng các loại phương tiện giao thông chạy bằng điện\r\nhoặc các loại nhiên liệu mới.

\r\n\r\n

+ Phát triển hệ thống giao thông xanh\r\nvới mục tiêu cần đạt được tỷ lệ sử dụng giao thông công cộng khoảng 20-25% thị\r\nphần vận tải đến năm 2020.

\r\n\r\n

+ Phát triển giao thông thủy nhằm hỗ\r\ntrợ giảm áp lực cho hệ thông giao thông đường bộ, từ đó góp phần giảm ùn tắc\r\ngiao thông và tạo nên hiệu quả kết nối đồng bộ cho toàn bộ mạng lưới giao thông\r\ncủa thành phố.

\r\n\r\n

+ Xây dựng và thực hiện chính sách\r\nkhuyến khích đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông của thành phố nhằm tận dụng\r\ncao nhất các khả năng huy động vốn đầu tư từ nhiều nguồn và nhiều cơ chế tài\r\nchính.

\r\n\r\n

d) Công nghiệp:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng\r\nvà tài nguyên trong hoạt động sản xuất công nghiệp.

\r\n\r\n

+ Hướng đến việc quản lý phát thải\r\nkhí nhà kính từ các hoạt động sản xuất công nghiệp vốn chiếm tỷ lệ rất lớn\r\ntrong tổng lượng phát thải khí nhà kính của thành phố Hồ Chí Minh, chủ yếu là\r\nthông qua tiêu thụ năng lượng. Đặc biệt chú trọng đến các ngành công nghiệp trọng\r\nđiểm của thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Công Thương chủ trì, phối\r\nhợp với các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu các giải nháp quản lý\r\nphát thải khí nhà kính đối với các nhà máy sản xuất công nghiệp trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

+ Thực hiện các giải pháp tổng hợp) để\r\nkhuyến khích, tạo động lực, nâng cao năng lực và hỗ trợ các doanh nghiệp trong\r\nquá trình chuyển đổi hệ thống, dây chuyền sản xuất sang công nghệ và trang thiết\r\nbị hiệu quả năng lượng hơn; tăng cường tái sử dụng, tái chế nguyên vật liệu và\r\nchất thải (cả chất thải rắn và nước thải) trong hoạt động sản xuất.

\r\n\r\n

+ Tăng cường công tác quản lý kiểm\r\ntoán năng lượng ở các doanh nghiệp.

\r\n\r\n

đ) Quản lý nước:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

Cấp nước

\r\n\r\n

+ Đảm bảo an ninh nguồn nước cấp.

\r\n\r\n

+ Đa dạng hóa các nguồn dự trữ nước cấp\r\nđể ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng và khó dự báo\r\nchính xác.

\r\n\r\n

+ Hạn chế khai thác tài nguyên nước\r\nngầm, giảm sụt lún đất, vốn đang làm trầm trọng thêm tác động của nước biển\r\ndâng do biến đổi khí hậu, đồng thời nâng cao công tác thực hiện các giải pháp bổ\r\ncập tầng chứa nước dưới đất.

\r\n\r\n

+ Thúc đẩy các cơ chế quản lý nguồn\r\nnước liên vùng.

\r\n\r\n

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng\r\ntrong quá trình xử lý và phân phối nước.

\r\n\r\n

+ Tăng cường khả năng chống chịu của\r\nmạng lưới cấp nước trước các điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

\r\n\r\n

+ Tăng cường sử dụng nước có hiệu quả.

\r\n\r\n

Thoát nước và giảm ngập

\r\n\r\n

+ Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch\r\nđô thị, xây dựng, hạn chế việc làm giảm diện tích mặt nước và dung tích giữ nước\r\ntự nhiên (sông, kênh, rạch...) của thành phố.

\r\n\r\n

+ Thay đổi quan điểm về công tác giảm\r\nngập: chuyển từ chống ngập triệt để sang điều tiết nước, thích nghi tích cực nhằm\r\ngiảm thiểu rủi ro ngập.

\r\n\r\n

+ Nâng cao năng lực của hệ thống\r\nthoát nước và xử lý nước thải.

\r\n\r\n

+ Đa dạng hóa các hướng tiếp cận như\r\ntăng diện tích mặt nước, tăng thảm phủ thực vật để tăng diện tích trữ nước, giảm\r\ndòng chảy đỉnh lũ, từ đó giảm thiêu các thiệt hại do ngập úng. Tạo cơ chế khuyến\r\nkhích trong xây dựng có thảm phủ xanh, hoặc có công trình thu giữ nước mưa.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Giao thông vận tải chủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ\r\nsau:

\r\n\r\n

Cấp nước

\r\n\r\n

+ Phân chia khu vực quản lý, đầu tư\r\nnâng cấp mạng lưới, phấn đấu giảm thất thoát nước sạch (rò rỉ) trên mạng lưới cấp\r\nnước từ 32 - 34% xuống dưới 25%.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch và xây dựng các hồ dự trữ\r\nnước thô kết hợp với tiền xử lý để đảm bảo an ninh nguồn nước cấp.

\r\n\r\n

+ Triển khai các dự án thí điểm thu\r\ngom và tái sử dụng nước mưa ở các cao ốc, trường học, bệnh viện, chợ đầu mối.

\r\n\r\n

+ Ứng dụng công nghệ xử lý nước phù hợp\r\nvới các trường hợp ô nhiễm khác nhau.

\r\n\r\n

+ Củng cố và phát triển các cơ chế,\r\nchính sách liên kết vùng, liên lưu vực sông để phối hợp quản lý và khai thác sử\r\ndụng hiệu quả tài nguyên nước theo hướng bền vững.

\r\n\r\n

+ Tăng cường các biện pháp bảo vệ tài\r\nnguyên nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai (kiểm soát ô nhiễm, hạn chế thải các\r\nchất thải vào nguồn nước, trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn...)

\r\n\r\n

+ Tăng cường kiểm soát nguồn nước như\r\nchia sẻ thông tin về kết quả quan trắc chất lượng nước, lưu lượng dòng chảy, mực\r\nnước,... trên lưu vực hệ thống sông Đồng Nai để cảnh báo sớm các tác động của\r\nbiến đổi khí hậu, nước biển dâng,... và có biện pháp thích ứng phù hợp.

\r\n\r\n

+ Tăng cường các hình thức tuyên truyền,\r\nnâng cao nhận thức về sử dụng hiệu quả và bảo vệ nguồn nước.

\r\n\r\n

Thoát nước và giảm ngập

\r\n\r\n

+ Xây dựng mạng lưới hồ điều tiết nước,\r\nnâng cao công tác thoát nước mưa, triều bằng hệ thống liên hồ chứa.

\r\n\r\n

+ Phấn đấu xử lý được 50 - 75% lưu lượng\r\nnước thải của thành phố, tương đương 800.000 - 1.200.000 m3/ngày. Ứng\r\ndụng các công nghệ xử lý sử dụng ít hoặc tái sinh năng lượng và giảm đến mức thấp\r\nnhất sản nhẩm phụ (bùn hữu cơ và bùn sinh học),

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu và thí điểm triển khai\r\nmô hình tái sử dụng nước thải đô thị sau xử lý cho các mục đích khác nhau (tưới\r\ncây, rửa đường, làm mát, nông nghiệp).

\r\n\r\n

+ Từng bước triển khai các dự án xây\r\ndựng để bao và 06 cống ngăn triều do thành phố làm chủ đầu tư bao gồm Rạch Tra,\r\nVàm Thuật, Bến Nghé, Tân Thuận, Phú Xuân và Sông Kinh theo quy hoạch thủy lợi\r\nchống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

+ Xây dựng hệ thống thu gom nước thải\r\nsinh hoạt tách riêng nước mưa để đưa về các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt\r\ncho các khu đô thị mới. Cải tạo, nâng công suất nhà máy xử lý nước thải Bình\r\nHưng. Thực hiện dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải lưu vực Nhiêu Lộc - Thị\r\nNghè và lưu vực Tham Lương - Bến Cát, Tiếp tục kêu gọi đầu tư các nhà máy xử lý\r\nnước thải còn lại bao gồm Tân Hóa - Lò Gốm, Tây Sài Gòn, Bình Tân và Suối\r\nNhum...

\r\n\r\n

+ Triển khai thu gom và tái sử dụng\r\nnước mưa giúp thành phố giải quyết vấn đề ngập lụt do các trận mưa lớn cũng như\r\ngiúp giảm áp lực cấp nước cho cư dân thành phố. Tại một số khu vực, lượng nước\r\nmưa thu gom được có thể được sử dụng để bố cập nhằm duy trì nguồn nước ngầm,\r\ntránh tình trạng sụt lún xảy ra.

\r\n\r\n

+ Mở rộng các diện tích thảm phủ thực\r\nvật, sử dụng các vật liệu dễ thấm nước làm vỉa hè, để bổ cập nước ngầm, giảm mức\r\nđộ sụt lún đất.

\r\n\r\n

+ Khuyến khích thực hiện mô hình thu\r\ngom và tái sử dụng nước mưa cho các công trình đã xây dựng. Nghiên cứu tích hợp\r\nquy định về thu gom và tái sử dụng nước mưa đối với các công trình cao ốc xây dựng\r\nmới.

\r\n\r\n

+ Xây dựng bản đồ cảnh báo rủi ro ngập\r\nlụt.

\r\n\r\n

e) Quản lý chất thải:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Phòng ngừa và giảm thiểu phát sinh\r\nchất thải rắn.

\r\n\r\n

+ Đẩy mạnh hoạt động tái sử dụng và\r\ntái chế chất thải.

\r\n\r\n

+ Ứng dụng công nghệ mới xử lý chất\r\nthải theo hướng kết hợp thu hồi, tái sinh năng lượng và nguyên liệu.

\r\n\r\n

+ Cải thiện và phát triển hệ thống quản\r\nlý chất thải hiệu quả.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nchủ trì, phối hợp với các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ\r\nsau:

\r\n\r\n

+ Thực hiện các giải pháp nhằm giảm\r\nthiểu phát sinh chất thải tại nguồn. Chú trọng công tác tuyên truyền nâng cao ý\r\nthức người dân để nâng cao hiệu suất sử dụng sản phẩm, giảm thải bỏ sản phẩm thừa\r\nvà sử dụng bao bì sử dụng được nhiều lần. Đồng thời, nghiên cứu các biện pháp\r\ntái sử dụng và tái chế các loại chất thải rắn chiếm thành phần lớn như nhựa,\r\nbùn thải, ... nhằm giảm lượng chất thải đưa đến bãi chôn lấp.

\r\n\r\n

+ Từng bước nhân rộng mô hình phân loại\r\nchất thải rắn tại nguồn song song với phát triển hạ tầng thu gom, xử lý chất thải\r\nrắn đồng bộ, hướng đến triển khai nhân loại trên toàn thành phố.

\r\n\r\n

+ Triển khai các dự án xử lý, tái\r\nsinh, tái chế chất thải và thu hồi năng lượng như các nhà máy đốt chất thải rắn\r\nkết hợp tái sinh năng lượng và các nhà máy liên -hợp xử lý chất thải rắn hữu cơ\r\ncó khả năng phân hủy sinh học bằng phương pháp kỵ khí sản xuất khí sinh học,\r\ntái sinh năng lượng (điện, nhiệt), chế biến phân hữu cơ dạng lỏng phục vụ vùng\r\nchuyên canh rau sạch cho thành phố.

\r\n\r\n

+ Tăng cường công tác thu gom, tái chế\r\nvà xử lý bùn thải các loại (bùn công rãnh, kênh rạch, trạm/nhà máy xử lý nước\r\nthải đô thị, công nghiệp và y tế, hầm cầu, xây dựng), chất thải công nghiệp\r\nnguy hại, chất thải y tế nguy hại.

\r\n\r\n

+ Tăng cường năng lực quản lý chất thải\r\nrắn và nước thải và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý chất thải.

\r\n\r\n

g) Xây dựng:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Khuyến khích và thúc đẩy nâng cao\r\nhiệu quả sử dụng năng lượng và tài nguyên trong hoạt động thi công xây dựng và\r\nvận hành các công trình.

\r\n\r\n

+ Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng\r\nmới, thân thiện với môi trường.

\r\n\r\n

+ Thúc đẩy xây dựng công trình xanh.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp\r\nvới các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ Nâng cao năng lực quản lý đầu tư\r\nxây dựng và quản lý công trình xây dựng thân thiện với môi trường.

\r\n\r\n

+ Tăng cường ứng dụng vật liệu không\r\nnung và vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường khác trong xây dựng.

\r\n\r\n

+ Ứng dụng công nghệ và biện pháp\r\ntăng hiệu quả sử dụng năng lượng trong hoạt động thi công xây dựng.

\r\n\r\n

h) Y tế:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Nâng cao năng lực (cả nguồn nhân lực\r\nvà cơ sở vật chất, kv thuật, trang thiết bị) ứng phó với các tác động trực tiếp\r\nvà gián tiếp cửa biến đổi khí hậu như dịch bệnh liên quan đến nhiệt độ cao và\r\nnguồn nước, các tình, huống khẩn cấp do thiên tai, nhu cầu dịch vụ y tế tăng do\r\náp lực di dân, ...

\r\n\r\n

+ Giảm tập trung dịch vụ y tế ở nội\r\nthành để giảm nhu cầu di chuyển và áp lực ở các bệnh viện trong khu vực trung\r\ntâm thành phố.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Y tế chủ trì, phối hợp với\r\ncác Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng\r\nđội ngũ cán bộ y tế các trạm, phường, xã để kịp thời ứng phó với các tình huống\r\ndịch bệnh do thời tiết cực đoan, hoặc do các thiên tai nguy hiểm gây ra (gió, lốc,\r\nhỏa hoạn...).

\r\n\r\n

+ Tìm kiếm các nguồn đầu tư và hỗ trợ\r\nmở rộng xây dựng cơ sở vật chất các bệnh viện nhằm tăng cường năng lực mạng lưới\r\ny tế cơ sở, đặc biệt ở các vùng ngoại ô và các vùng nhạy cảm, dễ tổn thương (cơ\r\nsở hạ tầng thiếu thốn).

\r\n\r\n

i) Nông nghiệp:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Phát triển, nâng cao năng lực cán bộ\r\ncấp cơ sở; tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức nông dân trong\r\ngiảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Nghiên cứu đánh giá mức độ tác động\r\ncủa biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển\r\nnông thôn thành phố; định hướng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu của\r\nngành.

\r\n\r\n

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng\r\nvà tài nguyên trong hoạt động nông nghiệp.

\r\n\r\n

+ Ưu tiên triển khai các dự án cấp\r\nbách ứng phó với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện\r\ncác nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức,\r\nnăng lực về ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ cấp cơ sở trong ngành nông\r\nnghiệp và phát triển nông thôn thành phố.

\r\n\r\n

+ Tuyên truyền, phổ biến kiến thức,\r\nthông tin, nâng cao nhận thức nông dân trong giảm thiểu và thích ứng với biến đổi\r\nkhí hậu.

\r\n\r\n

+ Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng\r\nhiện có, đặc biệt khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn cần Giờ; phát triển diện\r\ntích rừng và cây xanh thành phố góp phần nâng cao tỷ lệ che phủ rừng và cây\r\nxanh trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

+ Trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu,\r\nnước biển dâng, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối\r\nvới các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông\r\nthôn; đề xuất các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Rà soát, đánh giá, xác định và triển\r\nkhai thực hiện các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu (góp phần giảm\r\nkhí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu) trong ngành nông nghiệp và phát\r\ntriển nông thôn thành phố.

\r\n\r\n

k) Du lịch:

\r\n\r\n

- Định hướng

\r\n\r\n

+ Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường\r\ntrong hoạt động du lịch cho du khách.

\r\n\r\n

+ Đẩy mạnh hoạt động du lịch sinh\r\nthái và du lịch đường thủy.

\r\n\r\n

+ Đa dạng hóa các hoạt động du lịch để\r\ntạo tính linh hoạt, thích ứng với các điều kiện khí hậu khác nhau.

\r\n\r\n

+ Nâng cao hiệu quả năng lượng trong\r\ncác hoạt động phục vụ du lịch.

\r\n\r\n

+ Khuyến khích sử dụng nguồn năng lượng\r\ntái tạo phù hợp cho du lịch.

\r\n\r\n

- Hành động ứng phó

\r\n\r\n

Phân công Sở Du lịch chủ trì, phối hợp\r\nvới các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

\r\n\r\n

+ Tăng cường công tác quản lý năng lượng\r\nvà quản lý khí nhà kính trong các hoạt động phục vụ du lịch.

\r\n\r\n

+ Thực hiện các chương trình tuyên\r\ntruyền để khuyến khích khách du lịch lựa chọn và tham gia nhiều hơn vào các hoạt\r\nđộng du lịch thân thiện với môi trường; phát triển du lịch sinh thái và du lịch\r\nđường thủy.

\r\n\r\n

+ Thay thế, đầu tư các trang thiết bị\r\ncó hiệu quả tiêu thụ năng lượng cao phục vụ cho hoạt động du lịch (hệ thống điều\r\nhòa, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ...) tại các nhà hàng, khách sạn, bảo\r\ntàng, ... trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

3.3. Nhóm nhiệm vụ bổ trợ:

\r\n\r\n

Phân công Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nchủ trì, phối hợp với các Sở - ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ\r\nmang tính tổng hợp và những hoạt động hỗ trợ, gồm có:

\r\n\r\n

- Xây dựng hệ thống quy định về kiểm\r\nkê khí nhà kính và quy trình Đo đạc - Báo cáo - Thẩm định phát thải khí nhà\r\nkính (MRV) cấp thành phố.

\r\n\r\n

- Xây dựng và nâng cấp hệ thống quan\r\ntrắc khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Xây dựng tài liệu giới thiệu các hoạt\r\nđộng ứng phó với biến đổi khí hậu và phổ biến nhu cầu hợp tác của thành phố đến\r\ncộng đồng quốc tế.

\r\n\r\n

- Thực hiện bản tin về ứng phó với biến\r\nđổi khí hậu trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Tổ chức hội nghị, hội thảo và thực\r\nhiện các nhiệm vụ thường xuyên để hỗ trợ công tác ứng phó với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

Phân công các Sở - ngành chủ trì thực\r\nhiện các nhiệm vụ sau đây phù hợp với chức năng, nhiệm vụ:

\r\n\r\n

- Nâng cao nhận thức và năng lực quản\r\nlý nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong từng lĩnh vực.

\r\n\r\n

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng\r\nđồng về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện kinh tế\r\n- xã hội của thành phố,

\r\n\r\n

4. GIẢI PHÁP\r\nTRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

\r\n\r\n

4.1. Nâng cao\r\nchất lượng nguồn nhân lực và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng:

\r\n\r\n

a) Nâng cao chất lượng nguồn nhân\r\nlực:

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác cán bộ, sắp xếp\r\ncán bộ có đủ năng lực, chuyên môn và khả năng quản lý, điều hành các chương\r\ntrình, dự án nhằm tránh thất thoát, lãng phí nguồn lực.

\r\n\r\n

- Nâng cao nhận thức và năng lực quản\r\nlý nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong từng lĩnh vực:

\r\n\r\n

+ Thường xuyên cập nhật thông tin và\r\nnâng cao kiến thức, trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, tích hợp các yếu tố biến\r\nđổi khí hậu vào quản lý đô thị cho cán bộ quản lý trong Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên\r\nviên và các cơ quan, đơn vị liên quan.

\r\n\r\n

+ Tổ chức các khóa tập huấn, tham\r\nquan thực địa trong và ngoài nước, đặc biệt là kết hợp với các chương trình hợp\r\ntác quốc tế, để học tập kinh nghiệm thực tế và bồi dưỡng kiến thức về ứng phó với\r\nbiến đổi khí hậu trong; các lĩnh vực cho đội ngũ cán bộ quản lý và thực hiện\r\ncác chương trình, dự án ứng phó.

\r\n\r\n

b) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức\r\ncộng đồng:

\r\n\r\n

- Huy động sự tham gia của cả hệ thống\r\nchính trị trong công tác tuyên truyền, vận động, phát huy vai trò, trách nhiệm\r\ncủa các cấp, các ngành trong xây dựng năng lực chủ động ứng phó với biến đổi\r\nkhí hậu của thành phố.

\r\n\r\n

- Lồng ghép nội dung ứng phó với biến\r\nđổi khí hậu vào tài liệu phục vụ sinh hoạt nội bộ của chi bộ Đảng, chính quyền,\r\nđoàn thể, chương trình giáo dục cho học sinh, sinh viên, chương trình đào tạo\r\ncán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý của các ngành, các cấp.

\r\n\r\n

- Đa dạng hóa các hình thức, công cụ,\r\nnội dung tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với các nhóm đối\r\ntượng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

\r\n\r\n

- Xây dựng, phổ biến và nhân rộng các\r\nmô hình, điển hình về ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

4.2. Tăng cường\r\nquản lý nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu:

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống\r\nchính sách về ứng phó với biến đổi khí hậu trong các lĩnh vực có liên quan ở cấp\r\nthành phố.

\r\n\r\n

- Tăng cường quản lý tổng hợp để giải\r\nquyết hài hòa giữa phát triển kinh tế và ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua\r\nviệc lồng ghép các yếu tố và mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu vào các chiến\r\nlược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

\r\n\r\n

- Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy,\r\nphân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Sở ngành có liên quan\r\ntrong công tác quản lý nhà nước về ứng phó biến đổi khí hậu. Hoàn chỉnh cơ chế\r\nphối hợp liên ngành nhằm thống nhất mục tiêu và hành động trong công tác quản\r\nlý nhà nước về ứng phó biến đổi khí hậu. Kịp thời bổ sung, kiện toàn đội ngũ\r\ncán bộ phụ trách các cấp, đảm bảo số lượng, chất lượng, có khả năng hoàn thành\r\ntốt nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

- Cân đối tăng chi từ ngân sách, kết\r\nhợp đa dạng hóa các nguồn đầu tư trong và ngoài nước, nhất là các nguồn vốn ưu\r\nđãi cho các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu. Bố trí đủ kinh phí để thực hiện\r\ncó hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia và Kế hoạch hành động ứng phó với biến\r\nđổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Xây dựng, hoàn thiện các chính sách\r\nkhuyến khích, ưu đãi khi đầu tư vào các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu,\r\ntăng cường các hình thức xã hội hóa, hợp tác công-tư (PPP); hỗ trợ doanh nghiệp\r\nvà người dân tham gia vào các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường\r\ncác cơ chế hỗ trợ nhũng khu vực và cộng đồng dễ bị tổn thương bởi ảnh hưởng của\r\nbiến đổi khí hậu ở thành phố.

\r\n\r\n

4.3. Tăng cường\r\nnghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ trong công tác ứng phó với biến đổi\r\nkhí hậu:

\r\n\r\n

- Xây dựng và cập nhật thường xuyên\r\ncơ sở dữ liệu về khí hậu, thủy văn, tài nguyên, môi trường phục vụ việc giám sát,\r\ndự báo, cảnh báo, đề xuất giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường ứng\r\ndụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu.

\r\n\r\n

- Tăng cường bố trí nguồn vốn sự nghiệp\r\nkhoa học, công nghệ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

4.4. Mở rộng hợp\r\ntác, hội nhập quốc tế:

\r\n\r\n

- Chủ động thúc đẩy các cơ chế hợp\r\ntác liên tỉnh, liên vùng và hợp tác quốc tế để đẩy mạnh các hoạt động trao đổi\r\nkinh nghiệm, hợp tác đầu tư và triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi\r\nkhí hậu.

\r\n\r\n

- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo\r\nkhung pháp lý thuận lợi để tiếp nhận các nguồn hỗ trợ quốc tế, khai thác các dự\r\nán liên vùng, liên quốc gia. Tích cực huy động nguồn lực cho các dự án giảm\r\nphát thải khí nhà kính, thu hồi khí thải và các dự án hỗ trợ tăng cường năng lực\r\nthích nghi với tác động của biến đổi khí hậu cho các khu vực và cộng đồng dễ bị\r\ntổn thương ở thành phố.

\r\n\r\n

- Tham gia đóng góp tích cực vào việc\r\nthực hiện các thỏa thuận và mạng lưới quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu\r\nmà thành phố Hồ Chí Minh và Việt Nam đã ký kết.

\r\n\r\n

4.5. Tài chính:

\r\n\r\n

- Nhà nước đảm bảo các nguồn lực cần\r\nthiết, đồng thời huy động sự đóng góp của cộng đồng quốc tế và trong nước.

\r\n\r\n

- Thu hút các nguồn vốn đầu tư vào\r\ncông tác ứng phó với biến đổi khí hậu bằng cách:

\r\n\r\n

+ Nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến\r\nkhích sự tham gia của các thành phần kinh tế - xã hội, các tổ chức trong và\r\nngoài nước đầu tư vào các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu;

\r\n\r\n

+ Phối hợp lồng ghép các hoạt động ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu với các chương trình, dự án khác, qua đó tăng cường\r\ntính tổng hợp, đa mục tiêu và đồng bộ hóa các hoạt động phát triển đô thị hướng\r\nđến mục tiêu phát triển bền vững để thu hút thêm nguồn vốn đầu tư,

\r\n\r\n

+ Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến\r\nđầu tư, giới thiệu, tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và tài chính\r\ntrong và ngoài nước cho các dự án phát triển nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng ứng\r\nphó với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

5. TỔ CHỨC THỰC\r\nHIỆN

\r\n\r\n

5.1. Trách nhiệm\r\nthực hiện:

\r\n\r\n

a) Trách nhiệm của Thường trực Ban\r\nchỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu (Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường):

\r\n\r\n

- Làm đầu mối tổng hợp, duyệt phương\r\nán, dự toán các chương trình, dự án theo quy định.

\r\n\r\n

- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện\r\nKế hoạch hành động hàng năm cho Ủy ban nhân dân thành phố, đề xuất kế hoạch triển\r\nkhai cho năm tiếp theo.

\r\n\r\n

b) Trách nhiệm của Văn phòng Biến\r\nđổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan giúp việc của Thường trực\r\nBan Chỉ đạo):

\r\n\r\n

- Giúp Thường trực Ban Chỉ đạo tổ chức\r\nvà điều phối, giám sát các chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu của các Sở\r\n- ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các đơn vị liên quan.

\r\n\r\n

- Ký hợp đồng trách nhiệm với các Sở\r\n- ngành được giao nhiệm vụ và thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định..

\r\n\r\n

c) Trách nhiệm các Sở - ngành, Ủy\r\nban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan liên quan:

\r\n\r\n

- Xây dựng các chương trình, dự án và\r\nphương án dự toán được giao.

\r\n\r\n

- Tổ chức triển khai, điều hành các\r\nchương trình, dự án và quyết toán kinh phí thực hiện với Văn phòng Biến đổi khí\r\nhậu theo quy định.

\r\n\r\n

- Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được\r\ngiao.

\r\n\r\n

- Thực hiện tốt chế độ thông tin báo\r\ncáo thường xuyên và đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.

\r\n\r\n

d) Trách nhiệm các tổ chức chính trị\r\n- xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính\r\nphủ, doanh nghiệp, cộng đồng và các đơn vị liên quan:

\r\n\r\n

- Tham gia đóng góp ý kiến về các\r\nchương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố.

\r\n\r\n

- Phối hợp, hỗ trợ về nhân lực, tài\r\nchính, kỹ thuật (nếu có).

\r\n\r\n

5.2. Tài chính:

\r\n\r\n

Các nguồn lực tài chính sẽ được xem\r\nxét, phê duyệt theo từng loại nguồn sau:

\r\n\r\n

a) Đối với chương trình thuộc nguồn\r\nchi sự nghiệp môi trường của thành phố:

\r\n\r\n

- Giao cơ quan Thường trực của Ban chỉ\r\nđạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu là Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường tổng hợp nhiệm vụ các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện\r\nxây dựng danh mục các chương trình thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến\r\nđổi khí hậu hàng năm, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

\r\n\r\n

- Giao Sở Tài chính, trình Ủy ban\r\nnhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán hàng năm của Văn\r\nphòng Biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

b) Đối với chương trình thuộc nguồn\r\nchi sự nghiệp khoa học của thành phố:

\r\n\r\n

- Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các đơn vị\r\nliên quan thẩm định- phê duyệt, giám sát triển khai các để tài nghiên cứu khoa\r\nhọc, các định hướng công nghệ liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Giao Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch\r\nhành động ứng phó với biến đổi khí hậu phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để\r\nđăng ký thực hiện theo quy định.

\r\n\r\n

c) Đối với chương trình, dự án thuộc\r\nnguồn chi đầu tư phát triển của thành phố:

\r\n\r\n

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp\r\ncác chương trình, dự án theo Luật Đầu tư công thông qua Hội đồng nhân dân hàng\r\nnăm. Trên cơ sở được Hội đồng nhân dân thông qua, ngân sách thành phố sẽ tiến\r\nhành cân đối và bố trí vốn cho các dự án này.

\r\n\r\n

d) Đối với chương trình, dự án thuộc\r\nnguồn chi khác (không thuộc nguồn chi của thành phố):

\r\n\r\n

Giao Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch\r\nhành động ứng phó với biến đổi khí hậu phối hợp với các đơn vị liên quan dựa\r\ntrên danh mục các chương trình, dự án được phê duyệt thông qua, chủ động tìm kiếm\r\nnguồn tài trợ hợp pháp nhằm huy động sự đóng góp của cộng đồng quốc tế và trong\r\nnước, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 1

\r\n\r\n

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN NGẮN HẠN CÓ SỬ\r\nDỤNG NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ TRONG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
\r\n(Đính kèm Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chương\r\n trình/Bản án

\r\n
\r\n

Lợi ích(“Giảm\r\n nhẹ: Giảm phát thải\r\n khí nhà kính; “Thích nghi”: tăng cường năng lực thích nghi với tác động của BĐKH: “Nâng cao nhận thức”: “Tổng hợp”)

\r\n
\r\n

Đơn vị chủ trì

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị phối hợp

\r\n
\r\n

Thời\r\n gian thực hiện

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I. QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng bộ tiêu\r\n chí Công trình xanh phù hợp với điều kiện tự nhiên và xã\r\n hội của thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công\r\n nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội Kiến trúc sư thành phố và các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2018-2019

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nghiên cứu mô hình và phương pháp lập\r\n quy hoạch xây dựng trong điều kiện biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Viện Nghiên cứu Phát triển

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II. NĂNG LƯỢNG

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Những hành động ứng phó với biến đổi\r\n khí hậu trong lĩnh vực Năng lượng đã được lồng ghép trong các nhiệm vụ của\r\n chương trình Triển khai Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa\r\n bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016- 2020 (xem Phụ lục 3).

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Công Thương

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kế hoạch số 942/KH-UBND ngày\r\n 09/3/2016

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nghiên cứu các biện pháp bảo đảm an\r\n ninh năng lượng theo định hướng thích ứng với biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nghiên cứu các giải pháp (công nghệ,\r\n quản lý) nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực và ứng phó với biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ và thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III. GIAO THÔNG

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Chuyển đổi 300 xe buýt sử dụng\r\n nhiên liệu truyền thống thành xe buýt sử dụng khí thiên nhiên nén (CNG)

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Đã có chủ trương thực hiện của Ủy\r\n ban nhân dân thành phố. Hiện đang làm thủ tục gia hạn dự án đến năm 2017.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Xây dựng tài liệu giáo dục an toàn\r\n giao thông, hướng dẫn lái xe thân thiện với môi trường và tổ chức tập huấn\r\n cho tài xế xe công và taxi

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

Ban An toàn Giao thông thành phố; Sở\r\n Giáo dục và Đào tạo.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và\r\n chuyển đổi thói quen sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để thúc đẩy việc\r\n sử dụng tàu điện ngầm và các loại hình giao thông công cộng mới

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

IV. CÔNG NGHIỆP

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản\r\n lý phát thải khí nhà kính đối với các nhà máy sản xuất công nghiệp và các cao\r\n ốc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

V. QUẢN LÝ NƯỚC

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Xây dựng bản đồ cảnh báo rủi ro ngập lụt

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập nước thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về\r\n sự tham gia của cộng đồng và doanh nghiệp trong công tác giảm ngập nước

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Trung tâm Điều hành Chương trình chống\r\n ngập nước thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Nghiên cứu tác động của biến đổi\r\n khí hậu tới phân bố dân cư, phát triển cơ sở hạ tầng cấp nước sạch và vệ sinh\r\n môi trường và đề xuất các giải pháp thích ứng

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của biến\r\n đổi khí hậu đến các công trình thủy lợi, chống ngập tại thành phố Hồ Chí Minh\r\n (các hệ thống tưới, tiêu, ngăn mặn, cấp thoát nước, đê sông, đê biển) và đề\r\n xuất các giải pháp về quy hoạch nâng cấp hệ thống công trình

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2021

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Nghiên cứu đề xuất biện pháp công\r\n trình thủy lợi thích ứng với biến động về dòng chảy đến số lượng và chất lượng\r\n nước tại các lưu vực sông dưới tác động của biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2022

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Nghiên cứu cải tạo và nâng cấp hệ\r\n thống thoát nước nhằm đảm bảo tránh ngập úng do lượng mưa và triều cường tăng\r\n trong điều kiện biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2023

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VI. QUẢN LÝ CHẤT THẢI

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Chương trình phân loại chất thải rắn\r\n tại nguồn

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VII. XÂY DỰNG

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Tăng cường ứng dụng vật liệu không nung\r\n và các loại vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường khác trong xây dựng

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở\r\n Khoa học và Công nghệ; các đơn vị nghiên cứu.

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Nâng cao năng lực quản lý đầu tư\r\n xây dựng và quản lý công trình thân thiện với môi trường (bao gồm cả đào tạo,\r\n bồi dưỡng về thiết kế, xây dựng, giám sát, quản lý và vận hành tòa nhà tiết\r\n kiệm năng lượng, công trình xanh).

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Sở Xây dựng

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2019

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VIII. Y TẾ

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng\r\n đội ngũ cán bộ y tế các trạm, phường, xã để kịp thời ứng phó với các tình huống\r\n dịch bệnh do thời tiết cực đoan, hoặc do các thiên tai nguy hiểm gây ra (gió,\r\n lốc, hỏa hoạn...)

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Sở Y tế

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo\r\n tác động của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe cộng đồng theo các kịch bản cập\r\n nhật

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Y tế

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Xây dựng các dự án thí điểm về vệ\r\n sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh dưới tác động của biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

IX. NÔNG NGHIỆP

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi\r\n khí hậu đến ngành nông nghiệp đô thị, công tác phòng chống dịch bệnh trên cây\r\n trồng, vật nuôi và đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Sở Khoa học và Công nghệ;

\r\n

- Viện, trường nghiên cứu.

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Nghiên cứu dự báo, đánh giá tác động\r\n của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến hệ thống công trình thủy lợi; đề xuất\r\n giải pháp thích ứng, giảm thiểu và biện pháp công trình phù hợp

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Công ty TNHH MTV Quản lý khai\r\n thác dịch vụ thủy lợi;

\r\n

- Các Sở, ngành liên quan;

\r\n

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện\r\n liên quan.

\r\n
\r\n

2018-2019

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Nghiên cứu tác động của biến đổi\r\n khí hậu đến nguồn nước (số lượng, chất lượng) phục vụ sản xuất nông nghiệp\r\n trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Sở Khoa học và Công nghệ;

\r\n

- Công ty TNHH MTV Quản lý khai\r\n thác dịch vụ thủy lợi;

\r\n

- Viện, trường nghiên cứu.

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Nghiên cứu chọn tạo, thử nghiệm và ứng\r\n dụng giống cây trồng mới thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của biến\r\n đổi khí hậu.

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Các doanh nghiệp sản xuất kinh\r\n doanh giống cây trồng;

\r\n

- Trung tâm Công nghệ sinh học;

\r\n

- Viện, trường nghiên cứu.

\r\n
\r\n

2019-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

26

\r\n
\r\n

Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm và\r\n ứng dụng giống cây lâm nghiệp thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của\r\n biến đổi khí hậu.

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Hội Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp\r\n TP Hồ Chí Minh.

\r\n

- UBND các quận huyện có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

Nghiên cứu chọn, tạo một số giống\r\n rau, hoa có năng suất, chất lượng cao và khả năng chịu điều kiện nhiệt độ cao\r\n ở thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2019-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Nghiên cứu và ứng dụng các biện\r\n pháp kỹ thuật trong canh tác thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của\r\n biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Đại học Khoa học tự nhiên thành\r\n phố Hồ Chí Minh;

\r\n

- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh,\r\n huyện Củ Chi.

\r\n
\r\n

2018-2019

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

29

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình tưới tiết kiệm nước\r\n theo hướng hiện đại hoá - Kết hợp sử dụng thiết bị bơm sử dụng nguồn năng lượng\r\n tái tạo.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi;

\r\n

- Viện, trường nghiên cứu.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình trồng cây chống sạt\r\n lở bờ đê sông Sài Gòn

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

- UBND phường 28-quận Bình Thạnh,\r\n đoàn thanh niên phường 28 quận Bình Thạnh.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

Đào tạo nâng cao năng lực ứng phó với\r\n biến đổi khí hậu trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở

\r\n
\r\n

2017

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

Nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của biến\r\n đổi khí hậu đối với đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng, đất ngập nước và\r\n đề xuất các giải pháp thích ứng

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Nghiên cứu và quy hoạch hệ thống hạ\r\n tầng cơ sở nông nghiệp nông thôn, phòng chống giảm nhẹ thiên tai... theo hướng\r\n tăng cường thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó đặc biệt chú trọng đến vấn\r\n đề nhiệt độ tăng và nước biển dâng

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

34

\r\n
\r\n

Nghiên cứu quy hoạch các vùng sản\r\n xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy, hải sản thích ứng với biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

X. DU LỊCH

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về\r\n ứng phó với biến đổi khí hậu trong ngành du lịch.

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Sở Du lịch

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường; các\r\n đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2019

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

XI. NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN\r\n KHÁC

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

Xây dựng hệ thống quy định về kiểm\r\n kê khí nhà kính và quy trình Đo đạc-Báo cáo-Thẩm định phát thải khí nhà kính\r\n (MRV) cấp thành phố

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

Chương trình xúc tiến đầu tư trong triển\r\n khai Kế hoạch hành động để tăng cường hợp tác quốc tế

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Văn phòng Biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

38

\r\n
\r\n

Nghiên cứu tác động của biến đổi khí\r\n hậu đến chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng\r\n trưởng kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Viện Nghiên cứu Phát triển

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

39

\r\n
\r\n

Đánh giá tác động của biến đổi khí\r\n hậu đến sự thay đổi các chỉ tiêu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của\r\n thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Viện Nghiên cứu Phát triển

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2018

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

Nghiên cứu cơ chế, giải pháp nâng\r\n cao năng lực quản lý nhà nước và vai trò của cộng đồng trong chiến lược ứng\r\n phó, thích nghi với biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Viện Nghiên cứu Phát triển

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

41

\r\n
\r\n

Nghiên cứu mô hình quản lý đô thị tại\r\n thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Viện Nghiên cứu Phát triển

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị\r\n có liên quan.

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp khoa học

\r\n
\r\n

42

\r\n
\r\n

Nâng cao năng lực ứng phó với biến\r\n đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

43

\r\n
\r\n

Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó\r\n với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

2018-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

Bản tin của Ban Chỉ đạo thực hiện Kế\r\n hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố

\r\n
\r\n

Nâng cao nhận thức

\r\n
\r\n

Văn phòng Biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2017-2020

\r\n
\r\n

Nguồn chi sự nghiệp môi trường

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 2

\r\n\r\n

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ NHU CẦU\r\nTÌM KIẾM CÁC NGUỒN HỖ TRỢ, KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DÀI HẠN TẦM\r\nNHÌN ĐẾN 2030
\r\n(Đính kèm Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chương trình/Dự án

\r\n
\r\n

Lợi\r\n ích
\r\n
(“Giảm nhẹ”: Giảm phát thải, khí nhà kính; “Thích\r\n nghi”: tăng cường năng lực thích nghi với tác động của BĐKH; “Nâng cao nhận\r\n thức”; “Tổng hợp”)

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị chủ trì

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị phối hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I. QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nghiên cứu xây dựng hành lang thông\r\n gió

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thí điểm mô hình mái nhà xanh và tường\r\n xanh.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Văn phòng Biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phát triển các khu vực đô thị mẫu để\r\n tích hợp các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II. GIAO THÔNG

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nghiên cứu và thí điểm xây dựng hệ\r\n thống trạm sạc cho các phương tiện giao thông sử dụng điện

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nghiên cứu các giải pháp hạn chế sử\r\n dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường kết nối giữa giao thông cá\r\n nhân và giao thông công cộng nhằm tăng tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông\r\n công cộng.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải và các đơn vị\r\n có liên quan

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Nghiên cứu các giải pháp thay thế\r\n nhiên liệu sạch cho các phương tiện giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải và các đơn vị\r\n có liên quan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III. CÔNG NGHIỆP

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Nghiên cứu các giải pháp chuyển đổi\r\n công nghệ sạch và công nghệ mới trong sản xuất công nghiệp ở thành phố Hồ Chí\r\n Minh nhằm giải phát thải khí nhà kính.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Nghiên cứu xây dựng phương án di dời\r\n các cơ sở công nghiệp ra khỏi những vùng bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

IV. QUẢN LÝ NƯỚC

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Xây dựng các hồ dự trữ nước thô kết\r\n hợp tiền xử lý nước

\r\n
\r\n

Thích nghi.

\r\n
\r\n

Trung tâm ĐHCT chống ngập nước TP

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan khác.

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Thí điểm lắp đặt các thiết bị tiết\r\n kiệm nước trong các công trình công cộng và tòa nhà hành chính

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Văn phòng Biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Tăng cường bề mặt dễ thấm cho các\r\n khu vực công cộng

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Triển khai thí điểm tái sử dụng nước\r\n thải trên địa bàn thành phố

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Xây dựng đề án thu gom và tái sử dụng\r\n nước mưa tại một số công trình công cộng.

\r\n
\r\n

Thích nghi và giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

V. QUẢN LÝ CHẤT THẢI

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Thu hồi khí bãi chôn lấp để phát điện

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Xử lý chất thải sản xuất khí sinh học\r\n phát điện

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Ứng dụng công nghệ thông tin trong\r\n quản lý chất thải

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Nghiên cứu thí điểm tái sử dụng,\r\n tái chế bùn thải làm vật liệu xây dựng.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Xây dựng mạng lưới trạm trung chuyển\r\n trong nội thành kết hợp sử dụng công nghệ nhiệt phân bùn từ hệ thống xử lý nước\r\n thải để thu hồi khí phát điện

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị\r\n thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Nâng cấp hệ thống xe bồn vận chuyển\r\n bùn thải

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị\r\n thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VI. Y TẾ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Nghiên cứu xây dựng hệ thống cảnh\r\n báo sớm các bệnh truyền nhiễm gây dịch có hên quan đến yếu tố về nhiệt độ và nguồn\r\n nước trong thời kỳ biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Y tế

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Nghiên cứu xây dựng các kịch bản cấp\r\n cứu ứng phó với các thảm họa, thiên tai và lựa chọn các mô hình cung cấp dịch\r\n vụ y tế đáp ứng với thiên tai, thảm họa do biến đổi khí hậu gây nên

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Y tế

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VII. NÔNG NGHIỆP

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Nghiên cứu mô hình tận dụng năng lượng\r\n mặt trời phát điện cho khu vực nông thôn

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

Sở Công thương, Tổng Công ty Điện lực\r\n thành phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Sản xuất khí sinh học kết hợp phát\r\n điện từ chất thải chăn nuôi

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông\r\n thôn

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

VIII. CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Dự án Xây dựng và nâng cấp hệ thống\r\n quan trắc khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Tổng hợp

\r\n
\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 3

\r\n\r\n

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN\r\nKINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GÓP PHẦN ỨNG PHÓ\r\nVỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
\r\n(Đính kèm Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Chương\r\n trình/Dự án

\r\n
\r\n

Lợi\r\n ích
\r\n
(“Giảm nhẹ”: Giảm phát thải, khí nhà kính; “Thích\r\n nghi”: tăng cường năng lực thích nghi với tác động của BĐKH; “Nâng cao nhận\r\n thức”; “Tổng hợp”)

\r\n
\r\n

Đơn vị chủ trì

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị phối hợp

\r\n
\r\n

Thời\r\n gian thực hiện

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

I.

\r\n
\r\n

NĂNG\r\n LƯỢNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Triển khai Luật sử dụng năng lượng tiết\r\n kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020:

\r\n

- Nhiệm vụ 1: Tuyên truyền nâng cao\r\n nhận thức, vận động cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\n quả, bảo vệ môi trường.

\r\n

- Nhiệm vụ 2: Phát triển, phổ biến\r\n các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các\r\n trang thiết bị hiệu suất thấp.

\r\n

- Nhiệm vụ 3: Sử dụng năng lượng tiết\r\n kiệm và hiệu quả đối với các cơ sở sản xuất và lĩnh vực phân phối điện năng.

\r\n

- Nhiệm vụ 4: Sử dụng năng lượng tiết\r\n kiệm hiệu quả trong các tòa nhà.

\r\n

- Nhiệm vụ 5: Sử dụng năng lượng tiết\r\n kiệm hiệu quả trong chiếu sáng công cộng.

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Sở Công Thương

\r\n
\r\n

Các Sở ngành, Cơ quan truyền thông,\r\n Tổng công ty Điện lực thành phố, UBND các quận/huyện.

\r\n
\r\n

2016-2020

\r\n
\r\n

Kế hoạch số 942/KH-UBND ngày\r\n 09/3/2016

\r\n
\r\n

II.

\r\n
\r\n

GIAO THÔNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xây dựng trung tâm điều hành giao\r\n thông thông minh

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ và thích nghi

\r\n
\r\n

Sở Giao thông vận tải

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-\r\n 2020

\r\n
\r\n

Quyết định 6204/QĐ-UBND ngày 28 tháng\r\n 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch\r\n triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương\r\n trình giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2016-2020

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Dự án xây dựng tuyến xe buýt nhanh\r\n (BRT) số 1 dọc trục Đông Tây

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công\r\n trình Giao thông - Đô thị thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2017-2019

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Dự án xây dựng tuyến xe buýt nhanh\r\n (BRT) số 4 dọc trục Phạm Văn Đồng

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2017-2021

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô\r\n thị số 1

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Ban Quản lý Đường sắt đô thị thành\r\n phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2007-2020

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô\r\n thị số 2

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Ban Quản lý Đường sắt đô thị thành\r\n phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2010-2020

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô\r\n thị số 3b

\r\n
\r\n

Giảm nhẹ

\r\n
\r\n

Ban Quản lý Đường sắt đô thị thành\r\n phố Hồ Chí Minh

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

Chưa\r\n xác định

\r\n
\r\n

III.

\r\n
\r\n

QUẢN LÝ NƯỚC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Giải quyết ngập do triều khu vực thành\r\n phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Trung tâm Điều hành Chương trình chống\r\n ngập nước thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2016-2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Xây dựng 03 hồ Gò Dưa, Khánh Hội, Bàu\r\n Cát: hiện đang hoàn chỉnh hồ sơ dự án, chuẩn bị trình duyệt.

\r\n
\r\n

Thích nghi

\r\n
\r\n

Trung tâm Điều hành Chương trình chống\r\n ngập nước thành phố

\r\n
\r\n

Các đơn vị có liên quan.

\r\n
\r\n

2016-2020

\r\n
\r\n

Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30\r\n tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:1159/QĐ-UBNDQuyết định 1159/QĐ-UBNDQuyết định số 1159/QĐ-UBNDQuyết định 1159/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 1159/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 1159 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1159/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành17/03/2017
                            Người kýNguyễn Thanh Phong
                            Ngày hiệu lực 17/03/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động\r\nứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017\r\n- 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
                                                  • Điều 2. Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp thuộc\r\nthành phố có liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ được giao và nội dung Kế\r\nhoạch hành động này xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện đạt\r\nhiệu quả.
                                                  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thường\r\ntrực Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu,\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp\r\nthuộc thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi