BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2006/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2006 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học - Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-BTNMTngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này nhằm thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp khoa học của Nhà nước (sau đây gọi chung là đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ), áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ phải xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, yêu cầu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Nội dung nghiên cứu của đề tài phải có giá trị khoa học và ý nghĩa thực tiễn, có tính sáng tạo; đối với dự án sản xuất thử nghiệm, yêu cầu phải ứng dụng các thiết bị, công nghệ tiên tiến.
3. Dự kiến kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ phải có tính khả thi, địa chỉ ứng dụng cụ thể, có giải pháp tổ chức quản lý và thực hiện có hiệu quả.
XÁC ĐỊNH, TUYỂN CHỌN, PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 3. Đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Căn cứ vào chương trình, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Bộ và yêu cầu phục vụ công tác quản lý nhà nước, hàng năm các tổ chức, cá nhân đề xuất các đề tài khoa học và công nghệ.
2. Hồ sơ đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân kèm theo phiếu đề xuất đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo Mẫu số 1;
b) Danh mục các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ đề xuất được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên theo mục tiêu, tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài.
Điều 4. Xác định danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Vụ Khoa học - Công nghệ tổng hợp danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ trên cơ sở đề xuất của các tổ chức, cá nhân.
2. Trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học và công nghệ Bộ, Vụ Khoa học - Công nghệ tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt danh mục các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ; công bố danh mục, thông báo việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài bằng văn bản và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 5. Tổ chức chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Tổ chức chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ là các tổ chức khoa học và công nghệ và các tổ chức khác có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, được Bộ Tài nguyên và Môi trường giao tổ chức thực hiện đề tài.
Điều 6. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ giao trực tiếp
1. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ giao trực tiếp gồm các đề tài thuộc phạm vi bí mật quốc gia, các đề tài cấp bách phục vụ công tác quản lý nhà nước hoặc các đề tài có nội dung chuyên sâu chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện, năng lực, chuyên môn và trang thiết bị máy móc để thực hiện.
2. Vụ Khoa học - Công nghệ có trách nhiệm xem xét, tổng hợp danh mục các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ giao trực tiếp theo quy định tại khoản 1, Điều này trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Tổ chức được giao trực tiếp đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ có trách nhiệm lựa chọn chủ nhiệm đề tài. Tổ chức và chủ nhiệm đề tài xây dựng thuyết minh, lập dự toán, bảo vệ thuyết minh đề tài trước Hội đồng khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập.
3. Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định hồ sơ, thuyết minh và dự toán đề tài, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Ngoài các trường hợp giao trực tiếp quy định tại Điều 6 của Quy định này, các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc danh mục đã được Bộ phê duyệt đều thực hiện tuyển chọn theo quy định như sau:
1. Nguyên tắc: công khai, công bằng, dân chủ và khách qua.
2. Điều kiện tuyển chọn:
a) Các tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định này;
b) Cá nhân có năng lực tổ chức và thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ, có ít nhất 10 năm công tác theo đúng lĩnh vực chuyên môn của đề tài;
c) Các tổ chức và cá nhân chỉ được tuyển chọn chọn khi đã hoàn thành việc quyết toán đề tài khoa học và công nghệ; hoàn trả kinh phí thu hồi của các dự án sản xuất thử nghiệm. Mỗi cá nhân không được đồng thời làm chủ nhiệm từ 02 đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ trở lên.
3. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn bao gồm:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo Mẫu số 2;
b) Thuyết minh đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo các mẫu số 3, mẫu số 4 và nội dung phải đảm bảo mục tiêu, yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quy định này;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo Mẫu số 5;
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì và thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được lập theo Mẫu số 6;
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu;
e) Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn nộp tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Khoa học - Công nghệ).
Điều 8. Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ
1. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được tuyển chọn thông qua việc đánh giá do Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện, phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và các quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 7 của Quy định này.
2. Vụ Khoa học - Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Hội đồng tuyển chọn có từ 7 đến 11 thành viên, gồm chủ tịch, thư ký, 02 phản biện và các ủy viên khác; 1/3 số thành viên hội đồng là người đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước liên quan, tổ chức áp dụng kết quả nghiên cứu đề tài; 2/3 số thành viên Hội đồng là nhà khoa học hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan. Thành viên hội đồng là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn nghiệm vụ và am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài không tham gia Hội đồng tuyển chọn.
3. Hội đồng tuyển chọn chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của 02 phân biện. Chủ tịch hội đồng tuyển chọn trực tiếp chủ trì cuộc họp. Các thành viên đều được cung cấp tài liệu cho phiên họp ít nhất ba ngày trước khi họp. Hội đồng tuyển chọn thảo luận từng đề tài, mỗi thành viên hội đồng đánh giá tuyển chọn bằng cách cho điểm.
Thuyết minh đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá theo điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng và kết quả đánh giá được ghi thành biên bản.
4. Tổ chức, cá nhân được đề nghị Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định trúng tuyển chủ trì đề tài khoa học và công nghệ là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất.
5. Thòi hạn đề xuất, xác định danh mục đề tài, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ được tiến hành từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 9 của năm trước năm triển khai thực hiện.
Điều 9. Phê duyệt thuyết minh đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Trên cơ sở tư vấn của Hội đồng tuyển chọn, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định thuyết minh, dự toán kinh phí của đề tài, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 10. Tổ chức thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt thuyết minh và dự toán đề tài; để quản lý, tổ chức triển khai đề tài, Bộ Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng khoa học và công nghệ với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài (Mẫu số 7) theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Vụ Khoa học - Công nghệ có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ trưởng tổ chức việc xác định danh mục đề tài, tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, xét duyệt thuyết minh đề tài, ký kết hợp đồng khoa học công nghệ, đánh giá nghiệm thu đề tài và thanh lý hợp đồng khoa học công nghệ theo các quy định của pháp luật;
b) Đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện, giao nộp kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ;
c) Thống kê, biên tập danh mục, kết quả thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ; cung cấp kịp thời thông tin về các kết quả khoa học và công nghệ đã thực hiện cho các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật;
d) Giúp Bộ trưởng tổ chức tuyển chọn danh mục các đề tài chuyển giao để ứng dụng, sử dụng kết quả các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ vào thực tiễn, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức công bố sau khi được phê duyệt.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn lập, thẩm định dự án và bố trí kinh phí thực hiện cho các đề tài đã được phê duyệt; kiểm tra việc chấp hành dự toán và quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học các đề tài theo nội dung đã được phê duyệt.
3. Các Cục quản lý nhà nước và Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia trực thuộc Bộ có trách nhiệm xác định và tổng hợp danh mục đề tài báo cáo Bộ bằng văn bản; kiểm tra đôn đốc tiến độ thực hiện đề tài và quản lý tài chính đề tài đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu và trả lời những vấn đề cần thiết liên quan đến kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá nghiệm thu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của tài liệu đã cung cấp.
2. Quản lý, tổ chức thực hiện đề tài, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện, tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các đề tài.
3. Chịu trách nhiệm về chất lượng kết quả nghiên cứu của đề tài và hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí được giao.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Quy định này.
5. Trường hợp thay đổi chủ nhiệm đề tài, thay đổi địa bàn thử nghiệm, điều chỉnh khối lượng, phương pháp, sản phẩm, dự toán, thời gian thực hiện, phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
Đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, các Cục quản lý nhà nước và Trung tâm khí tượng Thủy văn Quốc gia có trách nhiệm xem xét, tổng hợp và báo cáo Bộ quyết định.
6. Giao nộp, đăng ký và lưu trữ kết quả nghiên cứu theo Điều 17 của Quy định này; bảo mật số liệu và kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Xây dựng, trình duyệt thuyết minh đề tài, tổ chức thực hiện đề tài, lập báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện tại Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Quy định này; chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ trì, cơ quan quản lý đề tài và trước pháp luật về khối lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện, tính trung thực của các số liệu của đề tài, hiệu quả sử dụng kinh phí đã được cấp; bảo mật số liệu và kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Được bảo đảm quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu và hưởng các quyền lợi theo quy định hiện hành
Điều 14. Chế độ báo cáo và kiểm tra, quản lý việc thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Định kỳ 6 tháng một lần, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tiến độ, khối lượng, kết quả và kinh phí thực hiện.
2. Định kỳ 6 tháng một lần, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra về khối lượng, kinh phí, chất lượng và tiến độ thực hiện của đề tài. Trường hợp cần thiết, có thể tiến hành kiểm tra đột xuất việc thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài.
3. Việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất phải được thông báo bằng văn bản trước khi thực hiện. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
NGHIỆM THU, THANH LÝ VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 15. Đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ ở cấp cơ sở
1. Đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ ở cấp cơ sở do tổ chức chủ trì đề tài thực hiện và phải hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng.
Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài ra quyết định thành lập Hội đồng và tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở. Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài không tham gia Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở.
2. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở xem xét nội dung, khối lượng sản phẩm của đề tài; phương pháp nghiên cứu; các chỉ tiêu, yêu cầu khoa học kết quả nghiên cứu đề tài; mức độ hoàn thành báo cáo và tài liệu công nghệ so với thuyết minh đề tài và Hợp đồng khoa học và công nghệ để đánh giá nghiệm thu.
3. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở xếp loại đề tài theo 2 mức: “đạt” hoặc “không đạt”.
Đề tài được đánh giá ở mức “đạt” là đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “đạt” và là cơ sở để trình Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ đánh giá, nghiệm thu.
Điều 16. Đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ ở cấp Bộ
1. Vụ Khoa học - Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ. Hội đồng gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên, trong đó phải có đại diện của các tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu. Phiên họp phải có từ 2/3 tổng số thành viên hội đồng tham dự trở lên mới được coi là hợp lệ.
2. Cán bộ của cơ quan chủ trì đề tài không được quá 20% số thành viên Hội đồng.
3. Mỗi đề tài phải có 02 phản biện, các thành viên hội đồng phải có ý kiến đánh giá bằng văn bản và chịu trách nhiệm về đánh giá của mình.
4. Trên cơ sở xem xét nội dung, khối lượng sản phẩm của đề tài; phương pháp nghiên cứu; các chỉ tiêu, yêu cầu khoa học kết quả nghiên cứu đề tài; mức độ hoàn thành báo cáo và tài liệu công nghệ so với thuyết minh đề tài và Hợp đồng khoa học và công nghệ, Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả bằng phiếu kín. Kết quả bỏ phiếu chỉ được công nhận khi có ít nhất 3/4 số phiếu hợp lệ tán thành.
5. Trên cơ sở Biên bản đánh giá nghiệm thu của Hội đồng, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì phối hợp với Vụ Kế toán - Tài chính tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
6. Đối với đề tài được đánh giá ở mức “không đạt”, kinh phí cấp từ ngân sách Nhà nước cho đề tài phải được bồi hoàn theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 17. Giao nộp kết quả, sản phẩm và đăng ký, lưu trữ kết quả đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Các đề tài được đánh giá ở mức “đạt”, trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
2. Hồ sơ giao nộp kết quả nghiên cứu đề tài gồm:
a) 05 (năm) báo cáo tổng kết, 05 (năm) báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài, kèm theo toàn bộ các sản phẩm đã được phê duyệt tại thuyết minh đề tài;
b) 01 (một) bộ đĩa CD có ghi lại các kết quả và sản phẩm nghiên cứu của đề tài, kể cả các phần mềm.
3. Trong vòng không quá 30 ngày sau khi có quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài phải thực hiện các thủ tục đăng ký kết quả nghiên cứu tại Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ và nộp lưu trữ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 18. Quyết toán kinh phí thực hiện đề tài và thanh lý hợp đồng khoa học công nghệ
1. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm phải lập báo cáo quyết toán hàng năm, báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện đề tài gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Vụ kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường tổ chức kiểm tra, phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận kết quả thực hiện đề tài và tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài đã giao nộp kết quả, sản phẩm, đăng ký, lưu trữ kết quả thục hiện đề tài theo quy định tại Điều 17 của Quy định này, Vụ Khoa học - Công nghệ chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc thanh lý hợp đồng khoa học và công nghệ của đề tài.
Điều 19. Ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở tư vấn, đánh giá của Hội đồng khoa học công nghệ của Bộ tài nguyên và Môi trường, những đề tài khoa học và công nghệ có giá trị về khoa học và thực tiễn, Vụ trưởng Vụ khoa học - Công nghệ tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ để tổ chức ứng dụng trong quản lý và sản xuất.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá đạt kết quả có ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn cao được xem xét trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường khen thưởng theo quy định.
Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong hoạt động khoa học công nghệ và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Vụ Khoa học - Công nghệ và Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 1
BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng …… năm 200… |
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên đề tài:
2. Giải trình về tính cấp thiết của đề tài:
3. Mục tiêu của đề tài:
4. Những nội dung chính cần nghiên cứu:
5. Các sản phẩm chủ yếu dự kiến tạo ra:
6. Địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến tổng kinh phí:
8. Các vấn đề khác (nếu có)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ thông báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) năm 200…, chúng tôi:
a) ......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì Đề tài, Dự án SXTN)
b).......................................................................................................................................
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm thủ nhiệm Đề tài. Dự án SXTN)
xin đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án SXTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
……………, ngày…… tháng …… năm 200…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM | THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ |
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 | Tên đề tài | 2 | Mã số | |||
|
|
|
| |||
3 | Thời gian thực hiện: …… tháng | 4 | Cấp quản lý | |||
| (Từ tháng …/200… đến tháng…/200…) |
|
| |||
5 | Kinh phí …………… triệu đồng, trong đó: | |||||
Nguồn | Tổng số (triệu đồng) | |||||
| - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học |
| ||||
| - Từ nguồn tự có của cơ quan |
| ||||
| - Từ nguồn khác |
| ||||
6 | ¨ Thuộc Chương trình (ghi rõ t6n chương trình, nếu có) | |||||
| ¨ Thuộc Dự án KH&CN (ghi rõ tên dự án KH&CN, nếu có) | |||||
| ¨ Đề tài độc lập | |||||
7 |
|
| ||||
| Họ và tên:………………………………………………………………………………… |
| ||||
Năm sinh: ………………………………………………………………………………... |
| |||||
Nam/Nữ:…………………………………………………………………………. |
| |||||
Học hàm:…………………………………… Năm được phong học hàm:……………… |
| |||||
Học vị:……………………………………… Năm được phong học vị:………………… |
| |||||
Chức danh khoa học:……………………….. Chức vụ:………………………………… |
| |||||
Điện thoại:……………………………………………………………………………….. |
| |||||
Cơ quan:………………………… Nhà riêng:…………………Mobile:……………….. |
| |||||
Fax:……………………………… E-mail……………………………………………… |
| |||||
Tên cơ quan đang công tác:……………………………………………………………… |
| |||||
Địa chỉ cơ quan:………………………………………………………………………… |
| |||||
Địa chỉ nhà riêng:………………………………………………………………………. |
| |||||
8 | Cơ quan chủ trì đề tài |
| ||||
| Tên cơ quan chủ trì đề tài:……………………………………………………………… |
| ||||
| Điện thoại:…………………………… Fax:…………………………………………… |
| ||||
| E-mail:………………………………………………………………………………….. |
| ||||
| Website:………………………………………………………………………………… |
| ||||
| Địa chỉ:…………………………………………………………………………………. |
| ||||
| Họ và tên thủ trưởng cơ quan:…………………………………………………………. |
| ||||
| Số tài khoản:…………………………………………………………………………… |
| ||||
| Ngân hàng:……………………………………………………………………………… |
| ||||
| Tên cơ quan chủ quản đề tài:…………………………………………………………… |
| ||||
II. NỘI DUNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
9 | Mục tiêu của đề tài (bám sát và cụ thể hóa mục tiêu đặt hàng - nếu có đặt hàng) | |||||||
……………………………………………………………………………………………… | ||||||||
……………………………………………………………………………………………… | ||||||||
……………………………………………………………………………………………… | ||||||||
……………………………………………………………………………………………… | ||||||||
……………………………………………………………………………………………… | ||||||||
10 | Tông quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài | |||||||
(Trên cơ sở đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, nêu được những gì đã giải quyết rồi, những gì còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết - luận giải, cụ thể hóa được cấp thiết của đề tài và những vấn đề mới về KH&CN mà đề tài đặt ra nghiên cứu) | ||||||||
|
| |||||||
10.1. Tình trạng đề tài |
| |||||||
| ¨ Mới | ¨ Kế tiếp (tiếp tục hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả) | ||||||
10.2. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài | ||||||||
Ngoài nước (phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết auả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện: nếu có các đề tài cùng bản chất đang thực hiện hoặc đăng ký nghiên cứu ở cấp khác, nơi khác của nhóm nghiên cứu phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi cụ thể Tên đề tài, tên Chủ nhiệm đề tài và Cơ quan chủ trì đề tài đó) | ||||||||
…………………………………………………………………………………………………… | ||||||||
10.3. Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã nêu trên phần tỗng quan (tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố - chỉ ghi những công trình tác giả thật tâm đắc và đã trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài) | ||||||||
…………………………………………………………………………………………………… | ||||||||
10.4. Phân tích, đánh giá cụ thể những vấn đề KH&CN còn tồn tại, hạn chế của sản phẩm, công nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên cứu, giải quyết ở đề tài này (nêu rõ, nếu thành công thì đạt được những vấn đề gì) | ||||||||
…………………………………………………………………………………………………… | ||||||||
11 | Cách tiếp cận | |||||||
| (Luận cứ rõ việc lựa chọn cách tiếp cận phù hợp đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt ra)…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… | |||||||
12 | Nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm | |||||||
Liệt kê và mô tả những nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm cần tiến hành để đạt được mục tiêu đặt ra, trong đó, chỉ rõ những nội dung mới, nội dung quan trọng nhất để tạo ra sản phẩm, công nghệ chủ yếu; những hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng; dự kiến những nội dung có tính rủi ra và giải pháp khắc phục - nếu có) | ||||||||
| …………………………………………………………………………………………… | |||||||
13 | Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng | |||||||
(Luận cứ rõ việc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng nội dung củ đề tài; làm rõ tính mới, sáng tạo, độc đáo của phương pháp nghiên cứu kỹ thuật (sử dụng) …………………………………………………………………………………………………… | ||||||||
14 | Họp tác quốc tế (nếu có) | |||||||
| Tên đối tác (Người và tổ chức khoa học và công nghệ) | Nội dung hợp tác (Ghi rõ nội dung cần hợp tác; lý do hợp tác; hình thức thực hiện; dự kiến kết quả hợp tác đáp ứng yêu cầu của đề tài) | ||||||
|
| |||||||
15 | Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục 12) | |||||||
| Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện (các mốc đánh giá chủ yếu) | Sản phẩm phải đạt |
|
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
| ||||
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
16 | Dạng kết quả dự kiến của đề tài | ||||||||
Dạng kết quả I | Dạng kết quả II | Dạng kết quả III | Dạng kết quả IV | ||||||
¨ Mẫu (model, maket) | ¨ Nguyên lý ứng dụng | ¨ Sơ đồ, bản đồ | ¨ Báo cáo | ||||||
¨ Sản phẩm (có thể trở thành hàng hóa, để thương mại hóa) | ¨ Phương pháp | ¨ Số liệu, Cơ sở dữ liệu | ¨ Sách chuyên khảo | ||||||
¨ Vật liệu | ¨ Tiêu chuẩn | ¨ Báo cáo phân tích | ¨ Kết quả tham gia đào tạo sau đại học | ||||||
¨ Thiết bị, máy móc | ¨ Quy phạm | ¨ Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình…) | ¨ Sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ | ||||||
¨ Dây chuyền công nghệ | ¨ Phần mềm máy tính | ¨ Đề án, quy hoạch | ¨ Khác | ||||||
¨ Khác | ¨ Bản vẽ thiết kế | ¨ Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi |
| ||||||
| ¨ Quy trình công nghệ | ¨ Khác |
| ||||||
| ¨ Khác |
|
| ||||||
17 | Yêu cầu chất lượng và số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra | ||||||||
| (Kê khai đầy đủ, phù hợp với những dạng kết quả đã nêu tại mục 16) | ||||||||
17.1 | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I) | ||||||||
| Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng, quy mô sản phẩm tạo ra | |||||
Cần đạt | Mẫu tương tự (theo các tiêu chuẩn mới nhất) | ||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
|
|
|
|
|
|
| |||
17.2 | Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III) | ||||||||
| Tên sản phẩm | Yêu cầu khoa học dự kiến đạt được | Ghi chú | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||||
|
|
|
| ||||||
17.3 | Dự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả IV) | ||||||||
|
|
|
| ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||||
17.4. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên cứu, đặc biệt là của sản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề tài so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài (trình độ KH&CN, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế,…) …………………………………………………………………………………………………… | |||||||||
18 | Khả năng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu | ||||||||
18.1. Khả năng về thị trường (nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu của khách hàng cụ thể nếu có; khi nào có thể đưa sản phẩm của đề tài ra thị trường?); ………………………………………………………………………………………………… 18.2. Khả năng về kinh tế (khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng của sản phẩm) 18.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………… 18.4. Mô tả phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu, liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn (với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu) theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất, tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra,…) …………………………………………………………………………………………………… | |||||||||
19 | Các lợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu | ||||||||
19.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Ghi những dự kiến đóng góp vào các thành tựu nổi bật trong khoa học quốc tế, đóng góp vào tiêu chuẩn quốc tế; triển vọng phát triển theo hướng nghiên cứu của đề tài; ảnh hưởng về lý luận đến phát triển ngành khoa học, đến sáng tạo trường phái khoa học mới…) | |||||||||
19.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu | |||||||||
…………………………………………………………………………………………………… | |||||||||
19.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường | |||||||||
(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; những luận cứ khoa học của đề tài có khả năng ảnh hưởng đến chủ trương chính sách, cơ chế quản lý cụ thể của Đảng và Nhà nước; khả năng ảnh hưởng đến chủ trương chính sách, cơ chế quản lý cụ thể của Đảng và Nhà nước; khả năng nâng cao tiêu chuẩn văn hóa của xã hội; ảnh hưởng đến môi trường; khả năng ảnh hưởng đến sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng, hoặc tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả sản xuất v.v…) | |||||||||
……………………………………………………………………………………………………… | |||||||||
IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
20 | Hoạt động của các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài | ||||
(Ghi các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nhiệm vụ được giao thực hiện trong đề tài, kể cả các đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu - Những dự kiến phân công này sẽ được thể hiện bằng các hợp đồng thực hiện giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài với các đơn vị, tổ chức nói trên - khi được giao nhiệm vụ chính thức hoặc sau khi trúng tuyển). | |||||
| Tên tổ chức, thủ trưởng của tổ chức | Địa chỉ | Nhiệm vụ được giao thực hiện trong đề tài | Dự kiến kinh phí | |
21 | Cán bộ thực hiện đề tài | ||||
| (Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 07 người kể cả chủ nhiệm đề tài - mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo Mẫu số 6) | ||||
| Họ và tên | Cơ quan công tác | Thời gian làm việc cho đề tài (Số tháng quy đổi) | ||
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: triệu đồng
22 | Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi | ||||||
| Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
Công lao động (Khoa học, phổ thông) | Nguyên, vật liệu, năng lượng | Thiết bị máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
1 | Ngân sách SNKH: |
|
|
|
|
|
|
| - Năm thứ nhất: |
|
|
|
|
|
|
| - Năm thứ hai: |
|
|
|
|
|
|
| - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
2 | Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
| - Vốn tự có của cơ sở (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
| - Khác (vốn huy động,…) |
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng …… năm 200…
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì đề tài (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) | Chủ nhiệm đề tài (Họ tên và chữ ký) |
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung các khoản chi | Tổng số | Nguồn vốn | ||||||
Kinh phí | Tỷ lệ (%) | SNKH | Tự có | Khác | |||||
|
| Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
(Theo nhóm mục chi)*
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nhóm mục chi | Tổng số | Nguồn vốn | ||||||
Kinh phí | Tỷ lệ (%) | SNKH | Tự có | Khác | |||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Nhóm 1: Thanh toán cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 100, 101, 102.106) |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm 2: Nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 119) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm 3: Mua sắm sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 118, 144, 145, 157) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhóm 4: Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 134,…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Theo các mục chi của Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước
DỰ TOÁN CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung lao động | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
| Thuê khoán lao động khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Thuê khoán lao động phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện | kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Nước | m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I |
| Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị về giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
| Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Mua thiết bị, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
| Khấu hao thiết bị (chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
| Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
| Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung lao động | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
| Thuê khoán lao động khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Thuê khoán lao động phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện | kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Nước | m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị: triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I |
| Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
| Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Mua thiết bị, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
| Khấu hao thiết bị (chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
| Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
| Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 |
| Chi phí xây dựng……m2 nhà xưởng. PTN |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Chi phí sửa chữa……m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | |||||
SNKH | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
| Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượt người) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
a |
| Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần…) |
|
|
|
|
|
|
|
b |
| Đoàn vào (số người, số ngày, số lần…) |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Kinh phí quản lý (của cơ quan chủ trì) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí nghiệm thu ở cấp quản lý đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khác |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
| Phụ cấp chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1 | Tên dự án | 2 | Mã số | ||||
|
| ||||||
|
| ||||||
3 | Thời gian thực hiện: ……… tháng | 4 | Cấp quản lý | ||||
(Từ tháng …/200… đến tháng …/200…) |
| ||||||
5 | ¨ Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có) | ||||||
|
| ||||||
| ¨ Dự án độc lập | ||||||
6 | Tồng vốn thực hiện dự án………………… triệu đồng, trong đó | ||||||
Nguồn | Tổng số (triệu đồng) | ||||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
| ||||||
- Vốn tự có của cơ quan chủ trì (nếu có) |
| ||||||
- Khác (liên doanh…) |
| ||||||
7 | Kinh phí thu hồi ……… triệu đồng |
| |||||
(………% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SHKH) | |||||||
Thời gian thu hồi kinh phí (sau khi Dự án kết thúc): | Đợt I: …… tháng | ||||||
| Đợt 2: …… tháng | ||||||
8 | Chủ nhiệm dự án | ||||||
| Họ và tên:……………………………………… |
| |||||
| Năm sinh:……………………………………… | Nam/Nữ:……………………………… | |||||
| Học hàm:……………………………………… | Học vị:………………………………… | |||||
| Chức danh khoa học:………………………… |
| |||||
| Chức vụ:……………………………………… |
| |||||
| Điện thoại: Cơ quan:…………… Nhà riêng:……………… Mobile:…………………… | ||||||
| Fax:……………………………E-mail:………………………………………………….. | ||||||
| Tên cơ quan đang công tác:………………………………………………………………. | ||||||
| Địa chỉ cơ quan:…………………………………………………………………………… | ||||||
| Địa chỉ nhà riêng:………………………………………………………………………… | ||||||
9 | Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án | ||||||
| Tên tổ chức chủ trì Dự án: | ||||||
| Điện thoại:………………………… Fax:…………………………………………………. | ||||||
| E-mail:……………………………………………………………………………………… | ||||||
| Website:…………………………………………………………………………………… | ||||||
| Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… | ||||||
| Họ và tên thủ trưởng cơ quan:…………………………………………………………… | ||||||
| Số tài khoản:……………………………………………………………………………… | ||||||
| Ngân hàng:………………………………………………………………………………… | ||||||
| Tên cơ quan chủ quản dự án:……………………………………………………………… | ||||||
10 | Tổ chức tham gia chính | ||||||
| 10.1 Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ | ||||||
| Tên tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ:……………………………………………… | ||||||
| Điện thoại:………………………… Fax:………………………………………………… | ||||||
| E-mail:…………………………………………………………………………………….. | ||||||
| Website:…………………………………………………………………………………… | ||||||
| Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… | ||||||
| Họ và tên thủ trưởng cơ quan:…………………………………………………………… | ||||||
| Người chịu trách nhiệm chính về công nghệ của Dự án:………………………………… | ||||||
| 10.2. Tổ chức khác | ||||||
| Tên tổ chức:……………………………………………………………………………… | ||||||
| Điện thoại:……………………… Fax:…………………………………………………… | ||||||
| E-mail:…………………………………………………………………………………… | ||||||
| Website:………………………………………………………………………………… | ||||||
| Địa chỉ:…………………………………………………………………………………… | ||||||
| Họ và tên thủ trưởng cơ quan:…………………………………………………………… | ||||||
11 | Cán bộ thực hiện Dự án | ||||||
| (Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp tham gia thực hiện dự án, không quá 7 người kể cả chủ nhiệm dự án - mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo Mẫu số 6) | ||||||
| Họ và tên | Cơ quan công tác | Thời gian làm việc cho dự án (Số tháng quy đổi) | ||||
1 |
|
|
| ||||
2 |
|
|
| ||||
12 | Xuất xứ | ||||||
[Ghi rõ xuất xứ của Dự án từ một trong các nguồn sau: - Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền) | |||||||
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bảng, chứng chỉ, ngày cấp) | |||||||
- Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ, tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có, nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan)] | |||||||
…………………………………………………………………………………………………… | |||||||
13 | Luận cứ về tính cấp thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án | ||||||
…………………………………………………………………………………………………… | |||||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
14 | Mục tiêu |
14.1 Mục tiêu của Dự án sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ đặt ra (chất lượng sản phẩm; quy mô sản xuất); ……………………………………………………………………………………………………… 14.2. Mục tiêu của Dự án sản xuất thử nghiệm (trình độ công nghệ, quy mô sản phẩm) ……………………………………………………………………………………………………… | |
15 | Nội dung |
15.1 Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai trong Dự án ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 15.2. Phân tích những vấn đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ (hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của Dự án sản xuất thử nghiệm); 15.3. Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyềt những vấn đề đặc ra, kể cả tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… | |
16 | Phương án triển khai |
| 16.1. Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm: |
| a) Phương thức tổ chức thực hiện: |
(- Đối với đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ; | |
- Đối với đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: cần khẳng định rõ về năng lực thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu của Dự án; việc liên doanh với doanh nghiệp để có tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;…) | |
…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… | |
b) Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai Dự án: | |
- Địa điểm thực hiện Dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước… của địa bàn triển khai Dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng…; | |
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho Dự án;……); | |
- Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;…) | |
- Nhân lực cần cho triển khai Dự án: số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện Dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ Dự án và giải pháp khắc phục); | |
……………………………………………………………………………………………………… | |
16.2. Phương án tài chính (phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự án) trên cơ sở: | |
Tổng vốn đầu tư để triển khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối lượng sản phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất thử nghiệm để có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo (trong trường hợp cần thiết); | |
- Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài nhân sách nhà nước tham gia Dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia Dự án,…) | |
- Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn vốn này). | |
- Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản phẩm của Dự án nếu có); thời gian thu hồi vốn. | |
16.3. Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án (giải trình và làm rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo); | |
- Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm Dự án); | |
- Phương án tiếp thị sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi…); | |
- Phân tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước hiện tại; dự báo xu thế giảm giá sản phẩm cho những năm tới); các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án; | |
- Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp. | |
……………………………………………………………………………………………………… | |
17 | Sản phẩm của Dự án |
[Phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài: (i) Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm đăng ký sở hữu công nghiệp; (iii) Ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ; (v) Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng loại, khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)] ………………………………………………………………………………………………… | |
18 | Phương án phát triển của Dự án sau khi kết thúc |
18.1. Phương thức triển khai [Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i) Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii) Nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án; (iii) Liên doanh, liên kết; (iv) Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất - kinh doanh; (v) Hình thức khác: Nêu rõ] | |
…………………………………………………………………………………………………… | |
18.2. Quy mô sản xuất (công nghệ, nhân lực, sản phẩm,…) | |
…………………………………………………………………………………………………… | |
18.3. Tổng số vốn của Dự án sản xuất. | |
…………………………………………………………………………………………………… |
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Tổng kinh phí cần thiết để triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm = Vốn cố định của Dự án sản xuất
- Giá trị còn lại của thiết bị và nhà xưởng đã có + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản xuất gồm: (1) Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (II) Thiết bị, máy móc mua mới; (III) Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (IV) Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
* Vốn lưu động: Chỉ tính chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công nghệ: Chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế - kỹ thuật
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư cần thiết: để triển khai Dự án
Đơn vị: triệu đồng
| Nguồn vốn | Tổng cộng | Trong đó | ||||||
Vốn cố định | Kinh phí hỗ trợ công nghệ | Vốn lưu động | |||||||
Thiết bị, máy móc mua mới | Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo | Chi phí lao động | Nguyên vật liệu, năng lượng | Thuê thiết bị, nhà xưởng | Khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Ngân sách SNKH: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Năm thứ nhất; |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Năm thứ hai; |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Năm thứ ba; |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn tự có của cơ sở (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Khác (vốn huy động…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong thời gian thực hiện Dự án)
| Nội dung | Tổng số chi phí (1000 đ) | Trong đó theo sản phẩm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
1 | Nguyên vật liệu, bao bì |
|
|
|
|
2 | Điện, nước, xăng dầu |
|
|
|
|
3 | Chi phí lao động |
|
|
|
|
4 | Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
5 | Chi phí quản lý |
|
|
|
|
B | Chi phí gián tiếp và khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
6 | Khấu hao thiết bị cho dự án - Khấu hao thiết bị cũ - Khấu hao thiết bị mới |
|
|
|
|
7 | Khấu hao nhà xưởng cho dự án - Khấu hao nhà xưởng cũ - Khấu hao nhà xưởng mới |
|
|
|
|
8 | Thuê thiết bị |
|
|
|
|
9 | Thuê nhà xưởng |
|
|
|
|
10 | Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
11 | Tiếp thị, quảng cáo |
|
|
|
|
12 | Khác (trả lãi vay, các loại phí…) |
|
|
|
|
- Tổng chi phí sản xuất thử nghiệm (A+B) |
|
|
|
| |
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm: |
|
|
|
|
Bảng 3. Tổng doanh thu
(Cho thời gian thực hiện Dự án)
TT | Tên sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Giá bán dự kiến (1000 đ) | Thành tiền (1000 đ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT | Tên sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá (1000 đ) | Thành tiền (1000 đ) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 5. Tính toán hiệu quả kinh tế Dự án (cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT | Nội dung | Thành tiền (1000đ) |
1 | 2 | 3 |
1 | Tổng vốn đầu tư cho Dự án |
|
2 | Tổng chi phí, trong một năm |
|
3 | Tổng doanh thu, trong một năm |
|
4 | Lãi gộp (3) - (2) |
|
5 | Lãi rộng: (4) - (thuế + lãi vay + các loại phí) |
|
6 | Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm |
|
7 | Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính) |
|
8 | Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước tính) |
|
9 | Tỷ lệ lãi ròng sơ với tổng doanh thu, % (ước tính) |
|
10 | Hiệu quả kinh tế - xã hội |
|
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường…) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… |
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm 200… Chủ nhiệm Dự án (Họ tên và chữ ký) | Ngày … tháng … năm 200… Cơ quan chủ trì Dự án (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung các khoản chi | Tổng số | Nguồn vốn | ||||||
Kinh phí | Tỷ lệ (%) | Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | |||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo nhóm mục chi)*
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nhóm mục chi | Tổng số | Nguồn vốn | ||||||
|
| Kinh phí | Tỷ lệ (%) | SNKH | Tự có | Khác | |||
|
|
|
| Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Nhóm 1: Thanh toán cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 100, 101, 102, 106) |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm 2: Nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 100, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm 3: Mua sắm sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 118, 144, 145, 157) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhóm 4: Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| (bao gồm các mục chi: 134,…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chi chú: Theo các mục chi của Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước
NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| Nguyên, vật liệu chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Nguyên, vật liệu phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU ĐIỆN, NƯỚC, XĂNG DẦU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| Về điện: | kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện sản xuất: Tổng công suất thiết bị, máy móc …………kW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Về nước: | m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Về xăng dầu: | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cho thiết bị sản xuất …… tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cho phương tiện vận tải……… tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
Đơn vị: Triệu đồng
A. Thiết bị hiện có (tính giá trị còn lại)
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
II | Thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
Cộng: |
|
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
B. Thiết bị mới bổ sung, thuê thiết bị
TT | Mục chi | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
| Thuê thiết bị (nêu các thiết bị cần thuê, giá thuê vả chỉ ghi vào cột 7 để tính vốn lưu động) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Chi phí | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A |
| Chi phí hỗ trợ cho các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| - Hoàn thiện, nắm vững và làm chủ quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| - Hoàn thiện các thông số về kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| - Ổn định các thông số và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| - Ổn định chất lượng sản phẩm; về khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
| Chi phí đào tạo công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| - Cán bộ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| - Công nhân vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
Đơn vị: Triệu đồng
A. Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại)
TT | Nội dung | Đơn vị đo | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A: |
|
|
|
B. Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 |
| Xây dựng nhà xưởng mới |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Chi phí sửa chữa cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Chi phí lắp đặt hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Chi phí lắp đặt hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng B: |
|
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ LAO ĐỘNG
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Số người | Số tháng | Chi phí tr.đ/người tháng | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | ||||||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| Chủ nhiệm Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI KHÁC CHO DỰ ÁN
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Mục chi | Nội dung | Thành tiền | Nguồn vốn | |||||
Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | |||||||
Tổng số | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | Năm thứ ba | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
| Công tác phí - Trong nước - Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Quản lý phí - Quản lý hành chính thực hiện Dự án - Tiếp thị quảng cáo, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Chi phí kiểm tra, đánh giá nghiệm thu: - Chi phí kiểm tra nội bộ - Chi phí nghiệm thu cấp cơ sở (bên B) - Chi phí nghiệm thu cấp Nhà nước, cấp Bộ/tỉnh (Bên A) |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| Chi khác: - Hội thảo, hội nghị, - Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, - Báo cáo tổng kết, - In ấn, - Phụ cấp chủ nhiệm dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT | Nội dung công việc | Tháng | ||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 17 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | … | ||
1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sửa chữa, xây dựng nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàn thiện công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chế tạo, mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đào tạo công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sản xuất thử nghiệm (cát đợt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thử nghiệm mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hiệu chỉnh công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Đánh giá nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN CỦA THỊ TRƯỜNG
I. Nhu cầu thị trường
TT | Tên sản phẩm | Đơn vị đo | Số lượng | Chú thích | ||
200… | 200… | 200… |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Đơn vị đo | Số lượng | Tổng số | Cơ sở tiêu thụ | ||
200… | 200… | 200… | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh mục chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
TT | Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Ghi chú | ||
Cần đạt | Tương tự mẫu | |||||
| Trong nước | Thế giới | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÓM TẮC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
1. Tên tổ chức |
|
| ||
Năm thành lập |
|
| ||
Địa chỉ |
|
| ||
Điện thoại |
| Fax: | ||
E-mail: |
|
| ||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn
| ||||
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức
| ||||
TT | Cán bộ có trình độ | Tổng số | ||
1 | Tiến sỹ |
| ||
2 | Thạc sỹ |
| ||
3 | Đại học |
| ||
4. Sở cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn
| ||||
TT | Cán bộ có trình độ đại học trở lên | Số trực tiếp tham gia thực hiện Đề tài, Dự án SXTN | ||
1 | Tiến sỹ |
| ||
2 | Thạc sỹ |
| ||
3 | Đại học |
| ||
5. Kinh nghiệm và thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đề tài, dự án SXTN đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác,…)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến Đề tài, Dự án SXTN tuyển chọn
- Nhà xưởng - Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện Đề tài, Dự án SXTN đăng ký tuyển chọn • Vốn tự có: ……………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo) • Nguồn vốn khác: ………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo)
|
| ………, ngày …… tháng …… năm 200… THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN (Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu) |
CỦA CÁ NHÂN CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN: |
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN: |
|
1. Họ và tên: |
| |||||||||||||||
2. Năm sinh: | 3. Nam/Nữ: | |||||||||||||||
4. Học hàm: Học vị: | Năm được phong học hàm: Năm đạt học vị: | |||||||||||||||
5. Chức danh nghiên cứu: | Chức vụ | |||||||||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: |
| |||||||||||||||
7. Điện thoại: CQ: | NR: | Mobile: | ||||||||||||||
8. Fax: | Email: | |||||||||||||||
9. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm Đề tài, Dự án: Tên người Lãnh đạo Cơ quan: Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan: Địa chỉ Cơ quan: | ||||||||||||||||
10. Quá trình đào tạo |
| |||||||||||||||
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên môn | Năm tốt nghiệp | |||||||||||||
Đại học |
|
|
| |||||||||||||
Thạc sỹ |
|
|
| |||||||||||||
Tiến sỹ |
|
|
| |||||||||||||
Thực tập sinh khoa học |
|
|
| |||||||||||||
11. Quá trình công tác | ||||||||||||||||
Thời gian (Từ năm… đến năm…) | Vị trí công tác | Cơ quan công tác | Địa chỉ cơ quan | |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
12. Các công trình công bố chủ yếu (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn trong 5 năm gần nhất) | ||||||||||||||||
TT | Tên công trình (bài báo, công trình) | Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình | Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng công trình) | Năm công bố | ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
13. Số lượng văn bản bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có) | ||||||||||||||||
1 | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | ||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có) | ||||||||||||||||
TT | Tên công trình | Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng | Thời gian (bắt đầu - kết thúc) | |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
| ||||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì | Thời gian (bắt đầu kết thúc) | Thuộc Chương trình (nếu có) | Tình trạngđề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) | |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
16. Giải thưởng (Về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,… liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có) | ||||||||||||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | ||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn-nếu có)
| ||||||||||||||||
………………, ngày …… tháng …… năm 200…
TỔ CHỨC-NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI, DỰ ÁN (Xác nhận và đóng dấu) Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, bà… chủ trì (tham gia) thực hiện Đề | CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN) (Họ tên và chữ ký) |
BỘ TÀI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***** *******
Số: ………/HĐKHCN Hà Nội, ngày tháng năm 200…
HỢP ĐỒNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ……/2006/QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BTNMT ngày … tháng … năm 200… của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt thuyết minh, dự toán đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (Bên A) là: Bộ Tài nguyên Môi trường
Địa chỉ: 83, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội;
Điện thoại:............................................................................................................................
Tài khoản:.............................................................................................................................
Đại diện là:...........................................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số ……… do ………………………………… chức vụ………………………… ký ngày … tháng … năm … (nếu có)
2. Bên nhận (Bên B) là:........................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Tài khoản:.............................................................................................................................
Đại diện là: - Ông (Bà) ……………………… Chức vụ: .............................................................
Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số: ……… do ………………………………… chức vụ ký ngày … tháng … năm … (nếu có)
- Ông (Bà)…………………………… Chủ nhiệm đề tài .................................................
............................................................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng khoa học và công nghệ như sau:
Điều 1: Bên A giao cho bên B thực hiện đề tài:.......................................................................
............................................................................................................................................
theo các nội dung trong Thuyết minh, dự toán đề tài đã được Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số……/QĐ-BTNMT, ngày … tháng … năm 200….
Thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1, 2, và 3 kèm theo, dự án kinh phí được duyệt hàng năm là bộ phận của Hợp đồng này.
Điều 2: Trách nhiệm bên B
1. Bên B cam kết thực hiện đề tài:............................................................................
...........................................................................................................................................
tại Điều 1.
2. Sau khi kết thúc đề tài, Bên B phải nộp cho Bên A đầy đủ các tài liệu, sản phẩm nêu trên Thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1 và 2 kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu Hội đồng khoa học và công nghệ cấp cơ sở, Báo cáo tài chính của đề tài để tổ chức đánh giá và nghiệm thu ở Hội đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ làm cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài.
3. Nếu đề tài bị Hội đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ đánh giá ở mức “không đạt”, bên B phải bồi khoản kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước cho đề tài theo quy định của pháp luật.
4. Bên B được hưởng quyền tác giả và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành liên quan đến quyền tác giả.
Điều 3: Trách nhiệm Bên A
1. Bên A chuyển cho Bên B số kinh phí thực hiện Hợp đồng nêu tại Điều 5 theo quy định hiện hành về cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước.
2. Trong thời gian 30 ngày kể từ khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung nêu ở Khoản 1, Khoản 2, Điều 2 của Hợp đồng này và đã nộp kết quả, sản phẩm, đăng ký, lưu trữ kết quả thực hiện đề tài theo quy định của pháp luật, Bên A có trách nhiệm tổ chức thanh lý Hợp đồng theo quy định.
Điều 4: Thời hạn, tiến độ thực hiện hợp đồng
Thời hạn thực hiện đề tài là … tháng, từ tháng … năm 200… đến tháng … năm 200…; chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Hợp đồng.
Điều 5: Kinh phí thực hiện hợp đồng
1. Kinh phí cấp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện Hợp đồng là: …… (bằng chữ:…………………)
2. Hàng năm, Bên A sẽ tiến hành kiểm tra tình hình thực hiện đề tài. Nếu Bên B không hoàn thành công việc theo đúng tiến độ nêu trong Thuyết minh dự toán đề tàin và Phụ lục 2 kèm theo hợp đồng, Bên A sẽ xem xét cụ thể theo quy định hoặc sẽ ngừng việc cấp kinh phí.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện đề tài, nếu một trong các bên có yêu cầu thay đổi hoặc bổ sung nội dung Hợp đồng, phải kịp thời có sự thỏa thuận bằng văn bản.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng Một trong các bên nếu không hoàn thành hoặc hoàn thành không đầy đủ theo các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng thì phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan.
Điều 7: Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 03 bản.
BÊN A (Bên giao) BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên) | BÊN B (Bên nhận) CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
| CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN (Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục 1
(Kèm theo Hợp đồng số: ……/HĐKHCN
ngày tháng năm 200…)
DANH MỤC SẢN PHẨM
Đề tài: “………………………………”
TT | Tên sản phẩm | Số lượng | Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hoặc yêu cầu khoa học | Thời gian hoàn thành |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày tháng năm 200… CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục 2 (Kèm theo Hợp đồng số: ………/HĐKHCN ngày tháng năm 200…) |
NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đề tài: “……………………”
STT | Các nội dung, công việc vụ thể | Sản phẩm phải đạt | Thời gian hoàn thành |
1 | 2 | 3 | 4 |
Năm 200… | |||
1. |
|
| Tháng … 200… |
2. |
|
|
|
… |
|
|
|
Năm 200… | |||
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
… |
|
|
|
| Hà Nội, ngày tháng năm 200… CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục 3
(Kèm theo Hợp đồng số: ………/HĐKHCN ngày tháng năm 200…)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (ĐƠN VỊ THỰC HIỆN) ******* | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* |
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 200…
Đề tài:......................................................................................................................................................................
Chủ nhiệm:...............................................................................................................................................................
Mục tiêu nhiệm vụ:....................................................................................................................................................
Sản phẩm hoàn thành:..............................................................................................................................................
Thời gian thực hiện:..................................................................................................................................................
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá | Theo đề cương được duyệt | Dự toán năm 200… | ||
Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
(Viết bằng chữ:…………………………………………………)
…… ngày tháng năm 200… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Dấu chữ ký, ghi rõ họ và tên) | Hà Nội, ngày tháng năm 200… BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên) |
File gốc của Quyết định 07/2006/QĐ-BTNMT về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 07/2006/QĐ-BTNMT về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 07/2006/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành | 2006-06-15 |
Ngày hiệu lực | 2006-07-15 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |