Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | QCVN13:2008/BTNMT |
| Loại văn bản | Quy chuẩn |
| Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| Ngày ban hành | 31/12/2008 |
| Người ký | Đã xác định |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | QCVN13:2008/BTNMT |
| Loại văn bản | Quy chuẩn |
| Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| Ngày ban hành | 31/12/2008 |
| Người ký | Đã xác định |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
VỀ NƯỚC THẢI CÔNG\r\nNGHIỆP DỆT MAY
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on the effluent of Textile industry
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 13:2008/BTNMT do Ban soạn\r\nthảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi\r\ntrường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT\r\nngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\nVỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT MAY
National\r\ntechnical regulation on the effluent of Textile industry
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định giá trị tối\r\nđa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải\r\nra môi trường.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với tổ\r\nchức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải công nghiệp dệt may ra môi\r\ntrường.
\r\n\r\n1.3. Giải thích thuật ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các thuật\r\nngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Nước thải công nghiệp dệt\r\nmay là dung dịch thải từ nhà máy, cơ sở sử dụng quy trình công nghệ gia công ướt\r\nhoặc công nghệ khác để sản xuất ra các sản phẩm dệt may.
\r\n\r\n1.3.2. Hệ số lưu lượng/dung tích\r\nnguồn nước tiếp nhận nước thải Kq là hệ số tính đến khả năng pha loãng của nguồn\r\nnước tiếp nhận nước thải, tương ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh,\r\nmương, khe, rạch và dung tích của các hồ, ao, đầm nước.
\r\n\r\n1.3.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải\r\nKf là hệ số tính đến tổng lượng thải của cơ sở dệt may, tương ứng với\r\nlưu lượng nước thải khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải.
\r\n\r\n1.3.4. Nguồn nước tiếp nhận nước\r\nthải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác\r\nđịnh, nơi mà nước thải công nghiệp dệt may thải vào.
\r\n\r\n1.4. Tiêu chuẩn viện dẫn
\r\n\r\n- TCVN 5945:2005 - Chất lượng\r\nnước - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Giá\r\ntrị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may
\r\n\r\nGiá trị tối đa cho phép của các\r\nthông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải vào nguồn nước tiếp\r\nnhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
\r\n\r\nCmax\r\n= C x Kq x Kf
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nCmax là nồng độ tối đa\r\ncho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải vào\r\nnguồn nước tiếp nhận nước thải, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
\r\n\r\nC là giá trị nồng độ của thông\r\nsố ô nhiễm quy định tại mục 2.2.
\r\n\r\nKq là hệ số lưu lượng/dung tích\r\nnguồn nước tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3.
\r\n\r\nKf là hệ số lưu lượng\r\nnguồn thải quy định tại mục 2.4.
\r\n\r\nKhông áp dụng công thức tính\r\nnồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số nhiệt độ, pH, mùi và độ màu.
\r\n\r\n2.2. Giá\r\ntrị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
\r\n\r\nGiá trị C của các thông số ô nhiễm\r\nlàm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax trong nước thải\r\ncông nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy\r\nđịnh tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị C \r\n | \r\n |
| \r\n A\r\n \r\n | \r\n \r\n B\r\n \r\n | \r\n |||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 0C\r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6-9 \r\n | \r\n \r\n 5,5-9 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mùi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n không\r\n khó chịu \r\n | \r\n \r\n không\r\n khó chịu \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Độ màu (pH = 7) \r\n | \r\n \r\n Pt-Co\r\n \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n sở mới: 20 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
| \r\n Cơ\r\n sở đang hoạt động: 50 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n BOD5 ở 200C \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n COD \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổng chất rắn lơ lửng \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dầu mỡ khoáng \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Crôm VI (Cr6+) \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Crôm III (Cr3+) \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Sắt (Fe) \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đồng (Cu) \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Clo dư \r\n | \r\n \r\n mg/l\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- Cột A quy định giá trị C của\r\ncác thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước\r\nthải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp\r\nnước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
\r\n\r\n- Cột B quy định giá trị C của\r\ncác thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước\r\nthải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp\r\nnước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
\r\n\r\n- Đối với thông số độ màu của\r\nnước thải công nghiệp dệt may thải vào nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước\r\nsinh hoạt: giá trị 20 Pt-Co áp dụng cho các cơ sở dệt may đầu tư mới; giá trị\r\n50 Pt-Co áp dụng cho các cơ sở dệt may đang hoạt động trước ngày Quy chuẩn này\r\ncó hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2014. Kể từ ngày 01/01/2015, áp dụng\r\nchung giá trị 20 Pt-Co.
\r\n\r\nNgoài 13 thông số quy định tại Bảng\r\n1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, giá trị C của các thông số ô\r\nnhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B của Bảng 1 Tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN 5945:2005 - Chất lượng nước - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn\r\nthải.
\r\n\r\n2.3. Giá\r\ntrị hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải Kq
\r\n\r\n2.3.1. Giá trị hệ số Kq đối với\r\nnguồn nước tiếp nhận nước thải công nghiệp dệt may là sông, suối, kênh, mương,\r\nkhe, rạch được quy định tại Bảng 2 dưới đây.
\r\n\r\nBảng\r\n2: Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương,\r\nkhe, rạch tiếp nhận nước thải
\r\n\r\n| \r\n Lưu\r\n lượng dòng chảy của nguồn nước tiếp nhận nước thải (Q) \r\nĐơn\r\n vị tính: mét khối/giây (m3/s) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị hệ số Kq \r\n | \r\n
| \r\n Q\r\n ≤ 50 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
| \r\n 50\r\n < Q ≤ 200 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
| \r\n 200\r\n < Q ≤ 1000 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
| \r\n Q\r\n > 1000 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
Q được tính theo giá trị trung bình\r\nlưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nguồn nước\r\nthải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng\r\nThủy văn quốc gia). Trường hợp các sông, suối, kênh, mương, khe, rạch không có\r\nsố liệu về lưu lượng dòng chảy thì áp dụng giá trị Kq = 0,9 hoặc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường chỉ định đơn vị có tư cách pháp nhân đo lưu lượng trung bình 03\r\ntháng khô kiệt nhất trong năm để xác định giá trị hệ số Kq.
\r\n\r\n2.3.2. Giá trị hệ số Kq đối với\r\nnguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây
\r\n\r\nBảng\r\n3: Giá trị hệ số Kq ứng với dung tích hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải
\r\n\r\n| \r\n Dung\r\n tích nguồn nước tiếp nhận nước thải (V) \r\nĐơn\r\n vị tính: mét khối (m3) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị hệ số Kq \r\n | \r\n
| \r\n V \r\n ≤ 10 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
| \r\n 10\r\n x 106 < V ≤ 100 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
| \r\n V \r\n > 100 x 106 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
V được tính theo giá trị trung bình\r\ndung tích hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm\r\nliên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn quốc gia). Trường hợp hồ, ao,\r\nđầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6 hoặc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường chỉ định đơn vị có tư cách pháp nhân đo dung tích\r\ntrung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong năm để xác định giá trị hệ số Kq.
\r\n\r\n2.3.3. Đối với nguồn tiếp nhận\r\nnước thải là vùng nước biển ven bờ thì giá trị hệ số Kq = 1,3. Đối với nguồn tiếp\r\nnhận nước thải là vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể\r\nthao và giải trí dưới nước thì giá trị hệ số Kq = 1.
\r\n\r\n2.4. Giá\r\ntrị hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
\r\n\r\nGiá trị hệ số lưu lượng nguồn\r\nthải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây
\r\n\r\nBảng\r\n4: Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nước thải
\r\n\r\n| \r\n Lưu\r\n lượng nước thải (F) \r\nĐơn\r\n vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24 h) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị hệ số Kf \r\n | \r\n
| \r\n F \r\n ≤ 50 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
| \r\n 50\r\n < F ≤ 500 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
| \r\n 500\r\n < F ≤ 5000 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
| \r\n F\r\n > 5000 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
Phương pháp xác định giá trị các\r\nthông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may thực hiện theo hướng dẫn\r\ncủa các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức\r\nquốc tế:
\r\n\r\n- TCVN 4557:1988- Chất lượng\r\nnước - Phương pháp xác định nhiệt độ;
\r\n\r\n- TCVN 6492:1999 - Chất lượng\r\nnước - Xác định pH.
\r\n\r\n- TCVN 4558:1988 - Chất lượng\r\nnước - Phương pháp xác định màu và mùi;
\r\n\r\n- TCVN 6001:1995 (ISO 5815:1989)\r\n- Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5).\r\nPhương pháp cấy và pha loãng;
\r\n\r\n- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989)\r\n- Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD).
\r\n\r\n- TCVN 6625:2000 (ISO\r\n11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc\r\nsợi thủy tinh.
\r\n\r\n- TCVN 6193:1996 - Chất lượng\r\nnước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm và chì - Phương pháp trắc phổ hấp thụ\r\nnguyên tử ngọn lửa
\r\n\r\n- TCVN 6222:1996 - Chất lượng\r\nnước - Nước thải - Xác định Crom tổng - Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử;
\r\n\r\n- TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)\r\n- Chất lượng nước - Nước thải - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc\r\nthử 1, 10-phenantrolin;
\r\n\r\n- TCVN 5070:1995 - Chất lượng\r\nnước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ;
\r\n\r\n- TCVN 4582:1988 - Chất lượng\r\nnước - Nước thải - Xác định hàm lượng dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ;
\r\n\r\n- TCVN 6225:1996 - Chất lượng\r\nnước - Xác định clo tự do và clo tổng số.
\r\n\r\nKhi cần kiểm soát các thông số\r\nkhác, phương pháp xác định theo các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành hoặc phương\r\npháp phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức, cá nhân liên quan đến\r\nhoạt động của cơ sở sản dệt may, dự án đầu tư cơ sở dệt may tuân thủ quy định tại\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\nCơ quan quản lý nhà nước về môi\r\ntrường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\nTrường hợp các tiêu chuẩn quốc\r\ngia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng\r\ntheo văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| Số hiệu | QCVN13:2008/BTNMT |
| Loại văn bản | Quy chuẩn |
| Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| Ngày ban hành | 31/12/2008 |
| Người ký | Đã xác định |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật