ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND | Cà Mau, ngày 22 tháng 7 năm 2024 |
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ XANH CẤP TỈNH (PGI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
I. SỐ LƯỢC VỀ CHỈ SỐ PGI NĂM 2023
Chỉ số PGI là tập hợp cảm nhận của doanh nghiệp và truyền tải "tiếng nói" của cả cộng đồng doanh nghiệp về chất lượng quản trị môi trường tới chính quyền các cấp. Sau khi công bố Chỉ số PGI thử nghiệm vào năm 2022, VCCI đã tiếp tục rà soát, hoàn thiện Chỉ số PGI năm 2023 trên cơ sở lược bỏ một số chỉ tiêu không phù hợp, khó áp dụng và bổ sung các chỉ tiêu mới đo lường tốt hơn. Một trong những thay đổi quan trọng của Chỉ số PGI năm 2023 là sử dụng dữ liệu thống kê của Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê thay thế cho dữ liệu từ Bộ Chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường (PEPI) của Bộ Tài nguyên và Môi trường (do năm 2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường không công bố số liệu chi tiết về kết quả thực hiện từng chỉ số của các tỉnh, thành phố trên cả nước).
So với Chỉ số PGI năm 2022, Chỉ số PGI năm 2023 đã được cập nhật, bổ sung và thay thế 34 chỉ tiêu đo lường (năm 2023 có 34 chỉ tiêu đo lường mới so với năm 2022). Chỉ số PGI năm 2023 gồm 04 chỉ số thành phần được hợp thành từ 45 chỉ tiêu đo lường chất lượng quản trị môi trường theo hướng gắn bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ PGI NĂM 2023
1. Kết quả đạt được
Ngày 09/5/2024, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tổ chức Lễ Công bố Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số Xanh cấp tỉnh năm 2023. Theo đó, PGI của tỉnh đạt 19,94 điểm, có 02 chỉ số thành phần đạt điểm số cao hơn điểm trung vị cả nước, cụ thể như sau:
- Chỉ số Thúc đẩy thực hành xanh (11 chỉ tiêu): Có 09 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn hoặc bằng điểm trung vị cả nước và 02 chỉ tiêu có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
- Chỉ số Chính sách khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ (06 chỉ tiêu): Có 05 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn điểm trung vị cả nước và 01 chỉ tiêu có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
2. Mặt hạn chế
Bên cạnh những chỉ số thành phần có kết quả đạt cao hơn điểm trung vị cả nước, vẫn còn 02/04 chỉ số thành phần có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước, cụ thể:
- Chỉ số Giảm thiểu ô nhiễm và thiên tai (15 chỉ tiêu): Có 08 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn hoặc bằng điểm trung vị cả nước và 07 chỉ tiêu có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
- Chỉ số Đảm bảo tuân thủ (13 chỉ tiêu): Có 07 chỉ tiêu đạt điểm số cao hơn hoặc bằng điểm trung vị cả nước và 06 chỉ tiêu có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục cải thiện thứ hạng và điểm số của Chỉ số PGI, nâng cao chất lượng quản trị môi trường theo hướng gắn bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế. Phấn đấu năm 2024 và những năm tiếp theo, kết quả PGI của tỉnh tiếp tục được cải thiện về điểm số, thứ hạng trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung cải thiện các chỉ số thành phần đang có điểm số thấp hơn điểm trung vị cả nước: Giảm thiểu ô nhiễm và thiên tai; Đảm bảo tuân thủ.
- Tiếp tục duy trì và phát huy các chỉ số thành phần đang có điểm số cao hơn điểm trung vị cả nước: Thúc đẩy thực hành xanh; Chính sách khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ.
1. Chỉ số Giảm thiểu ô nhiễm và thiên tai
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát các nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
2 | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn nắm và hiểu rõ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | |
3 | Tăng cường công tác kiểm soát lập quy hoạch, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước tổng thể hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh; có ý kiến phối hợp trong việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các khu đô thị và khu dân cư tập trung của các chủ đầu tư khi có yêu cầu. | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư các khu đô thị |
4 | Đôn đốc, nhắc nhở các chủ đầu tư trong việc đầu tư xây dựng các dự án thoát nước, xử lý nước thải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng. |
|
|
5 | Tổ chức huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các khu đô thị và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được phê duyệt; tăng cường tổ chức kiểm tra, giám sát việc vận hành hệ thống thoát nước, xử lý nước thải đã đầu tư hoặc được giao quản lý vận hành. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư các khu đô thị | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan |
6 | Nâng cao chất lượng dịch vụ xử lý chất thải tại các khu/cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Ban Quản lý Khu kinh tế | Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
7 | Nâng cao tỷ lệ xã, phường trên địa bàn tỉnh có hoạt động thu gom rác thải hàng ngày. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 | Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9 | Công khai, phổ biến các thông tin về thời tiết, khí tượng thủy văn để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin. | Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau | Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Cà Mau |
10 | Tiếp tục rà soát, đầu tư cơ sở hạ tầng để phòng ngừa thiên tai; thường xuyên cảnh báo trước khi thiên tai xảy ra và kịp thời hỗ trợ khắc phục thiệt hại sau thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải. |
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Nghiêm khắc xử phạt các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hành vi gây ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
2 | Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến và yêu cầu các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của tỉnh. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | |
3 | Nâng cao tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý trên địa bàn tỉnh. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | |
4 | Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau | |
5 | Tăng cường công tác phối hợp liên ngành, công tác phòng, chống tham nhũng trong hoạt động thanh tra, kiểm tra về môi trường. | Thanh tra tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
6 | Nâng cao tỷ lệ khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn | Ban Quản lý Khu kinh tế | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3. Chỉ số Thúc đẩy thực hành xanh
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 05 năm và các chương trình, kế hoạch hành động có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường vào quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, xác định mục tiêu bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động đầu tư xanh trên địa bàn tỉnh; ưu tiên mua hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp 'xanh'. |
| Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan |
3 | Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
4 | Tiếp tục tập huấn, hướng dẫn, giúp cho các doanh nghiệp nắm và hiểu rõ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
5 | Rà soát, cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh, bố trí kinh phí để chi cho hoạt động bảo vệ môi trường, đảm bảo tỷ lệ tăng dần theo tăng trưởng chung của tỉnh. | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
4. Chỉ số Chính sách khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp có hoạt động đầu tư xanh theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan |
2 | Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư trong lĩnh vực, ngành nghề về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. | ||
3 | Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức doanh nghiệp về triển khai xanh hóa trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
1. Các đơn vị được giao chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Mục IV Kế hoạch này và các đơn vị được phân công phụ trách theo dõi, thực hiện các chỉ tiêu đo lường tại phần Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, có trách nhiệm triển khai thực hiện các giải pháp để cải thiện các chỉ tiêu được giao phụ trách; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/3/2025 để tổng hợp, đánh giá chung kết quả triển khai thực hiện công tác cải thiện PGI của tỉnh năm 2024 theo nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đề ra.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo phân tích, đánh giá kết quả PGI của tỉnh năm 2024 sau khi VCCI công bố kết quả, để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số Xanh cấp tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Cải thiện và nâng cao Chỉ số Xanh cấp tỉnh (PGI) tỉnh Cà Mau năm 2024 và những năm tiếp theo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này (Kèm theo Phụ lục)./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THUỘC CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ PGI NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số: 163/KH-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chỉ số/chỉ tiêu | Kết quả năm 2023 | Đơn vị phụ trách | ||
Điểm số | Điểm trung vị | Đánh giá chuyển biến | ||
6,02 | 6,8 |
|
| |
1. Chất lượng môi trường tốt hoặc rất tốt (%) | 59% | 61% | Tiêu cực | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2. Không ô nhiễm hoặc ít ô nhiễm (% đồng ý) | 38% | 30% | Tích cực | |
3. Doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm (% đồng ý) | 47% | 47% | Tích cực | |
4. Tình trạng doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường tại địa phương là phổ biến (% đồng ý) | 56% | 64% | Tích cực | |
5. Chất lượng dịch vụ: Cung cấp nước sạch | 2,4 | 2,26 | Tích cực | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6. Chất lượng dịch vụ: xử lý chất thải tại các khu/cụm công nghiệp | 2,82 | 2,51 | Tích cực | Ban Quản lý Khu kinh tế |
7. Doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, biến đổi khí hậu (%) | 18% | 9% | Tiêu cực | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8. Nhận định: thiên tai ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp trong 2 năm qua (% đồng ý) | 67% | 68% | Tích cực | |
9. Nhận định: Dễ tiếp cận thông tin về thời tiết, khí tượng thủy văn (% đồng ý) | 80% | 81% | Tiêu cực | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10. Nhận định: Chất lượng cơ sở hạ tầng đủ tốt để phòng ngừa thiên tai (% đồng ý) | 71% | 77% | Tiêu cực | |
11. Nhận định: Chính quyền địa phương thường xuyên cảnh báo trước khi thiên tai xảy ra (%) | 81% | 80% | Tích cực | |
12. Nhận định: hạ tầng giao thông được khôi phục nhanh chóng sau thiên tai (% đồng ý) | 62% | 58% | Tích cực | Sở Giao thông vận tải |
13. Nhận định: Các hạ tầng cơ bản được cung cấp nhanh chóng sau thiên tai (%) | 78% | 81% | Tiêu cực | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14. Nhận định: Chính quyền địa phương kịp thời hỗ trợ khắc phục thiệt hại sau thiên tai (%) | 77% | 78% | Tiêu cực | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau |
15. Tỷ lệ xã phường có hoạt động thu gom rác thải hàng ngày (TCTK, %) | 65% | 81% | Tiêu cực | |
4,21 | 5,99 |
|
| |
1. Chính quyền xử phạt doanh nghiệp gây ô nhiễm (% đồng ý) | 78% | 76% | Tích cực | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2. Chính quyền nhanh chóng khắc phục sự cố môi trường (% đồng ý) | 69% | 75% | Tiêu cực | |
3. Chính quyền có giải pháp để phòng ngừa ô nhiễm (% đồng ý) | 75% | 75% | Tích cực | |
4. Tỷ lệ doanh nghiệp bị xử phạt do gây ô nhiễm môi trường (%) | 2% | 2% | Tích cực | |
5. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn phiền hà (%) | 6% | 5% | Tiêu cực | |
6.Tỷ lệ doanh nghiệp đón tiếp đoàn thanh, kiểm tra môi trường (%) | 51% | 47% | Tiêu cực | Thanh tra tỉnh |
7. Trả chi phí không chính thức cho thanh tra môi trường (%) | 33% | 25% | Tiêu cực | |
8. Thanh, kiểm tra môi trường được phối hợp liên ngành (% đồng ý) | 2% | 1% | Tích cực | |
9. Việc thanh, kiểm tra môi trường được thực hiện công bằng (% đồng ý) | 40% | 31% | Tích cực | |
10. Thanh, kiểm tra môi trường góp phần giải quyết ô nhiễm và rủi ro thiên tai (% đồng ý) | 38% | 31% | Tích cực | |
11. Tỷ lệ KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn (TCTK, %) | 0% | 100% | Tiêu cực | Ban Quản lý Khu kinh tế |
12. Khối lượng (tấn) chất thải rắn bình quân 1000 người đã thu gom (ước lượng) | 0,704 | 0,58 | Tích cực | Sở Tài nguyên và Môi trường |
13. Khối lượng (tấn) chất thải rắn bình quân 1000 người đã qua xử lý (ước lượng) | 0,149 | 0,45 | Tiêu cực | |
4,41 | 4,02 |
|
| |
1. Ưu tiên mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp “xanh” (%) | 80% | 73% | Tích cực | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2. Sẵn sàng trả giá cao hơn khi mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp “xanh” (%) | 74% | 68% | Tích cực | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3. Số hoạt động đầu tư xanh doanh nghiệp thực hiện trong 2 năm gần nhất | 3,82 | 2,6 | Tích cực | |
4. Số hoạt động đầu tư xanh đã từng triển khai từ nhiều năm trước | 0,77 | 1,2 | Tiêu cực | |
5. Tỷ lệ doanh nghiệp có đầu tư xanh trong 2 năm gần nhất (%) | 55% | 38% | Tích cực | |
6. Tỷ lệ doanh nghiệp đã từng đầu tư xanh từ nhiều năm trước (%) | 11% | 13% | Tiêu cực | |
7. Tỷ lệ chi phí đầu tư xanh so với tổng chi phí vận hành (%) | 171% | 105% | Tích cực | |
8. Doanh nghiệp được CQNN hướng dẫn QĐPL về BVMT (%) | 71% | 64% | Tích cực | Sở Tài nguyên và Môi trường |
9. Quy định pháp luật là yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy xanh hóa (%) | 23% | 13% | Tích cực | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10. Không đầu tư xanh vì thiếu quy định pháp luật ràng buộc (%) | 6% | 6% | Tích cực | |
11. Tỷ trọng ngân sách nhà nước phân bổ cho hoạt động bảo vệ môi trường (BTC, %) | 0,34% | 0,21% | Tích cực | Sở Tài chính |
5,30 | 5,04 |
|
| |
1. Tỷ lệ DN nâng cấp xanh được hưởng chính sách ưu đãi/hỗ trợ của tỉnh (%) | 44% | 35% | Tích cực | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2. Tỷ lệ DN không triển khai xanh hóa do không đủ năng lực/nguồn lực (%) | 9% | 14% | Tích cực | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3. Tỷ lệ DN nâng cấp xanh được hưởng lợi từ dịch vụ tư vấn về BVMT của tỉnh | 46% | 39% | Tích cực | |
4. Tỷ lệ DN nâng cấp xanh được hưởng lợi từ dịch vụ đào tạo của tỉnh (%) | 39% | 37% | Tích cực | |
5. Tỷ lệ DN không triển khai xanh hóa do chưa đủ nhận thức (%) | 9% | 13% | Tích cực | Sở Thông tin và Truyền thông |
6. Tỷ lệ doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp xanh (%) | 25% | 28% | Tiêu cực |
File gốc của Kế hoạch 163/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) tỉnh Cà Mau năm 2024 và những năm tiếp theo đang được cập nhật.
Kế hoạch 163/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) tỉnh Cà Mau năm 2024 và những năm tiếp theo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 163/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành | 2024-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2024-07-22 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Chưa có hiệu lực |