Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Công văn 639/BNN-KHCN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch KHCN, MT năm 2019

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018

Kính gửi:

Nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới, căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 5171/QĐ-BNN KHCN ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025; các chương trình, kế hoạch, đề án phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn đã được phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn đề xuất kế hoạch khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường như sau:

1. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Công văn số 4208/BKHCN-KHTH ngày 14/12/2017 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2019;

- Quyết định số 5171/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/12/2017 của Bộ nông nghiệp và PTNT ban hành kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2025;

- Chương trình, chiến lược về khoa học và công nghệ trong nông nghiệp và phát triển nông thôn đã được phê duyệt.

- Tập trung triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển KH&CN giai đoạn 2011-2020 và Đề án tái cơ cấu ngành KH&CN đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế.

- Xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh; xây dựng và phát triển thương hiệu và tham gia hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị trong và ngoài nước.

3. Trọng tâm ưu tiên:

Ngoài ra, đối với các đề xuất xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các nhiệm vụ ưu tiên gồm:

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc thực vật: công đoạn sản xuất (trồng trọt), sơ chế, chế biến, bảo quản;

Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, ATTP trong chăn nuôi (gia cầm, thủy cầm, gia súc,..) quy mô tập trung và nhỏ lẻ và cơ sở giết mổ quy mô tập trung;

- Quản lý vật tư nông nghiệp

Quản lý chất lượng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; phụ gia hóa chất dùng trong lâm nghiệp

- Quản lý, phục vụ kiểm tra chuyên ngành

- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, phòng chống thiên tai

An toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai.

Hình thức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN năm 2019 theo hình thức đặt hàng quy định tại Luật KH&CN và các văn bản hướng dẫn. Việc đặt hàng đối với nhiệm vụ KH&CN được thực hiện trên cơ sở xác định những vấn đề tồn tại của sản xuất đòi hỏi KHCN phải nghiên cứu giải quyết, đồng thời đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 3 Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Mẫu đề xuất xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo Biểu A3; A4 Phụ lục A đính kèm văn bản này.

1. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ bảo vệ môi trường

- Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 1166/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);

- Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2050 (ban hành kèm theo Quyết định 819/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);

2. Xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường

- Xây dựng quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm: Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp từ khâu nuôi, trồng, khai thác đến khâu sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; Phục hồi môi trường các khu vực bị ảnh hưởng trong sản xuất nông nghiệp;

- Giải pháp công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu;

- Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo tồn đa dạng sinh học; cơ chế chính sách cho bảo tồn đa dạng sinh học.

Mẫu đề xuất nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo Biểu B1; B2 Phụ lục B đính kèm văn bản này.

Danh mục đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biểu A1, A2), xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (biểu A3, A4), nhiệm vụ bảo vệ môi trường (biểu B1, B2) đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, trước ngày 15/3/2017.

 

- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN. (TTQ,150b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

DANH MỤC PHỤ LỤC

(Kèm theo Công văn số 639/BNN-KHCN ngày 23/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A

Biểu A1

Biểu A2

Biểu A3

Biểu A4

B

Biểu B1

Biểu B2

 

PHỤ LỤC A:

Biểu A1

Tên Cơ quan đề xuất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày  tháng  năm 20..

PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 20...

2. Tính cấp thiết

- Đối với dự án SXTN, cần nêu rõ nguồn hình thành, xuất xứ của dự án

- Nêu cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể

- Liệt kê các nội dung chính sẽ thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Đối với dự án SXTN, nêu rõ các nội dung công nghệ cần hoàn thiện.

5. Kết quả dự kiến của đề tài/ dự án

- Ảnh hưởng của kết quả dự kiến đạt được đến nghiên cứu/sản xuất, đối tượng hưởng lợi từ kết quả thực hiện đề tài/dự án, dự báo thị trường sản phẩm;

6. Giải pháp thực hiện

- Nêu thời gian và kinh phí cần thiết để hoàn thành đề tài /dự án.

- Nêu rõ khả năng áp dụng kết quả đề tài/dự án vào thực tế, dự báo nhu cầu (địa điểm, quy mô, thời gian, đối tượng....)

 

Thủ trưởng cơ quan (hoặc Chuyên gia) đề xuất
(Họ, tên và chữ ký)

Biểu A2

Tên Cơ quan đề xuất
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày  tháng  năm 20..

DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 20...

TT

Tên đề tài, dự án

Tính cấp thiết

Mục tiêu

Dự kiến kết quả

Thời gian thực hiện

Phương thức thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng cơ quan (hoặc Chuyên gia) đề xuất
(Họ, tên và chữ ký)

Biểu A3

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tên đơn vị đề xuất……..

Hà Nội, ngày  tháng  năm 201…

PHIẾU ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Lý do:

- Mục đích (tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không? Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển KTXH của Nhà nước không? Yêu cầu hài hòa tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực)?)

4. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (Thuật ngữ và định nghĩa; Phân loại; Ký hiệu, Yêu cầu kỹ thuật; Tiêu chuẩn về quá trình; Tiêu chuẩn về dịch vụ; Thông số và kích thước cơ bản; Tiêu chuẩn cơ bản; Yêu cầu an toàn vệ sinh; Lấy mẫu; Phương pháp thử và kiểm tra; Yêu cầu khác):

5. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng TCVN

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Ngân sách Nhà nước: ........................................................................................................

 

Cơ quan/tổ chức đề xuất
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Biểu A4

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tên đơn vị đề xuất……..

Hà Nội, ngày  tháng  năm 201…

PHIẾU ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

...........................................................................................................................................

2.1. Phạm vi áp dụng: ...........................................................................................................

3. Lý do và mục đích xây dựng TCVN

□

□

□

□

□

□

□

4. Loại quy chuẩn kỹ thuật (Quy chuẩn kỹ thuật an toàn; Quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình; Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ; Quy chuẩn kỹ thuật khác)

6. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCVN

- Tài liệu làm căn cứ xây dựng TQCVN (TCQG; Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực; Kết quả KHCN, TBKT; Kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định)

8. Dự kiến tiến độ thực hiện:

- Ngân sách Nhà nước: ……………..

 

Cơ quan/tổ chức đề xuất
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC B

Biểu B1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tên đơn vị đề xuất……..

Hà Nội, ngày  tháng  năm 201…

PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số………về việc đề xuất kế hoạch nhiệm vụ môi trường năm....

2. Tổ chức chủ trì

4. Giải trình về tính cấp thiết (Cơ sở pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ)

6. Nội dung chính

8. Thời gian thực hiện dự kiến:.... (tháng).

9. Địa chỉ áp dụng

11. Các vấn đề khác (nếu có)

 

….., ngày … tháng … năm 20…..
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

Biểu B2

TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018

TT

Cơ sở pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ

Mục tiêu

Nội dung thực hiện

Dự kiến sản phẩm

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Ghi chú

Tổng

Đã cấp đến hết năm 2017

Kinh phí năm 2018

A

1.

..

2.

....

B

1.

....

2.

....

C

..

 

1.

....

2.

....

 



Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Điều 3. Yêu cầu đối với đề tài, dự án
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, tập trung các vấn đề trọng tâm của ngành, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện. Riêng đối với đề tài kế thừa, nêu rõ kết quả đã đạt được ở giai đoạn trước và những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết tiếp.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài a) Mục tiêu, sản phẩm rõ ràng.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến: đảm bảo tính mới, tiên tiến so với sản phẩm khoa học và công nghệ hiện có. có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả. được hoàn thành ở dạng mẫu để chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm. có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, tiến bộ kỹ thuật, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ. có địa chỉ tiếp nhận kết quả.
c) Có phương án khả thi để phát triển sản phẩm khoa học và công nghệ.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ của dự án: có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài đã được hội đồng khoa học và công nghệ (cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp Tỉnh) đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích. đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất lớn.
b) Có cam kết và đảm bảo huy động nguồn lực tài chính ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.

Từ khóa: Công văn 639/BNN-KHCN, Công văn số 639/BNN-KHCN, Công văn 639/BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn số 639/BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn 639 BNN KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 639/BNN-KHCN

File gốc của Công văn 639/BNN-KHCN năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học công nghệ, môi trường năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Công văn 639/BNN-KHCN năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học công nghệ, môi trường năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu 639/BNN-KHCN
Loại văn bản Công văn
Người ký Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành 2018-01-23
Ngày hiệu lực 2018-01-23
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu