BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/TT-BCA | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012//TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
Kể từ ngày 01/7/2017, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:
Mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 | = | Mức hưởng trợ cấp tháng 6/2017 | Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.742.947 đồng. 1.742.947 đồng x 1,0744 = 1.872.622 đồng. Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.604.305 đồng. 1.604.305 đồng x 1,0744 = 1.723.665 đồng. 1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X33); 3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X33); Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05 quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Điều 4 Thông tư số 40/2016/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2016 quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ, Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. 1. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
………………… Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là: ………….. đồng x 1,137 = ………………đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là: ………………đồng x 1,265 =……………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,096 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,08 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là: ……………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,0744 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Nơi nhận trợ cấp:…………………………………………………… Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố)………….……và ông (bà) ................ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố). Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu Quê quán:…………………………….……..……………………………………. Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……năm……tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là:……..… đồng. (Bằng chữ:……………………………………) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là: ………….. đồng x 1,137 = ………………đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là: ………………đồng x 1,265 =……………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là: ………………đồng x 1,096 =……………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,08 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là: ……………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,0744 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Nơi nhận trợ cấp:………………………………………………….…………… Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)........ tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) .................. theo quy định. Kèm theo gồm: - Bản khai cá nhân của ông (bà)……………………………..… - Quyết định số ....../QĐ-X33 ngày ......tháng...... năm ....... của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an./.
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH Căn cứ Quyết định số 6259/QĐ-BCA ngày 05/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách; Căn cứ Thông tư số 31/2017/TT-BCA, ngày 13/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. QUYẾT ĐỊNH: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………….……….…………………………… Xuất ngũ, thôi việc ngày……tháng …..năm…..… Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….………………… Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/01/2012 là:………...…đồng. (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là: ………………đồng x 1,265 =………………đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là: ……….……….đồng x 1,096 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,08 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là: ……………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,0744 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Nơi nhận trợ cấp:………………………………………….…………… Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố)………….……và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).......... Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu Quê quán:………………………………………………………………………….. Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:…… năm…… tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là:……..……đồng. (Bằng chữ:………………………………………………) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là: …………………….đồng x 1,265 = ……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là: …………………….đồng x 1,096 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,08 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là: ……………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là: ……………….đồng x 1,0744 =……..………….đồng (Bằng chữ:……………………………………..) Nơi nhận trợ cấp:………………………………………………… Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).................... tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định. Kèm theo gồm: - Hồ sơ của ông (bà)…………………….……… - Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an./.
Ban hành kèm theo TT số 31/2017/TT-BCA, ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công an Ban hành kèm theo TT số 31/2017/TT-BCA, ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công an Ban hành kèm theo TT số 31/2017/TT-BCA, ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công an Từ khóa: Thông tư 31/2017/TT-BCA, Thông tư số 31/2017/TT-BCA, Thông tư 31/2017/TT-BCA của Bộ Công An, Thông tư số 31/2017/TT-BCA của Bộ Công An, Thông tư 31 2017 TT BCA của Bộ Công An, 31/2017/TT-BCA File gốc của Thông tư 31/2017/TT-BCA về quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật. Thông tư 31/2017/TT-BCA về quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Công an ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |