THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
tháng 6 năm 2015;
tháng 6 năm 2014;
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của cả nước, của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (dưới đây gọi tắt là bộ, ngành trung ương và địa phương).
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong cả nước.
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 04 nhóm sau đây:
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính và các huyện có xã biên giới.
1. Chương trình 30a
* Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
- Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
* Các tiêu chí cụ thể:
+ Dân số
. Huyện có quy mô dân số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: Hệ số 0,17;
Quy mô dân số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
. Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số dưới 5.000 hộ: Hệ số 0,15;
. Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 10.000 hộ trở lên: Hệ số 0,2.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Tỷ lệ hộ nghèo
. Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%: Hệ số 0,22;
+ Quy mô hộ nghèo
. Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số 0,22;
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000 ha: Hệ số 0,1;
+ Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 100.000 ha trở lên: Hệ số 0,14.
- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới
. Huyện có số xã dưới 10 xã: Hệ số 0,1;
. Huyện có số xã từ 20 xã trở lên: Hệ số 0,14.
+ Huyện có xã biên giới:
. Huyện có số xã biên giới từ 5 xã đến dưới 10 xã: Hệ số 0,12;
Đơn vị hành chính cấp xã biên giới của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã biên giới theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với vốn đầu tư phát triển
+ Tổng vốn đầu tư cho một huyện hưởng cơ chế 70% các huyện theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X
A: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Về vốn đầu tư phát triển: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 01 tỷ đồng/xã/năm (trong quá trình thực hiện, tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách trung ương, tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo cho phù hợp).
c) Tiểu dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ:
+ Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
- Đối tượng hỗ trợ:
thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Tổ chức và cá nhân có liên quan;
là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
+ Tiêu chí 1: Dân số và Dân tộc thiểu số
Huyện có quy mô dân số dưới 5.000 hộ: Hệ số 0,15;
Huyện có quy mô dân số từ 10.000 hộ trở lên: Hệ số 0,2.
. Dân tộc thiểu số
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: Hệ số 0,17;
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
. Tỷ lệ hộ nghèo
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%: Hệ số 0,22;
. Quy mô hộ nghèo
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số 0,22;
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
. Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000 ha: Hệ số 0,1;
. Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 100.000 ha trở lên: Hệ số 0,14.
+ Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới
Huyện có số xã dưới 10 xã: Hệ số 0,1;
Huyện có số xã từ 20 xã trở lên: Hệ số 0,14.
. Huyện có xã biên giới:
Huyện có số xã biên giới từ 5 xã đến dưới 10 xã: Hệ số 0,12;
Đơn vị hành chính cấp xã biên giới của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã biên giới theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
Trong đó:
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
- Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Các tiêu chí cụ thể:
- Định mức phân bổ: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp)
+ Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;
+ Các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối tượng hỗ trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện, nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
cụ thể:
. Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
. Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
. Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
. Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
- Định mức phân bổ:
Trong đó:
B: Định mức bình quân cho một huyện nghèo (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo, + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
a) Các tiêu chí cụ thể
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí về tỷ lệ giải ngân.
- Tiêu chí về xã:
Đối với xã | Hệ số (H1) |
10 | |
9,5 | |
9 | |
8,5 | |
8 |
Số thôn đặc biệt khó khăn
Hệ số (H2)
1,8
thẩm quyền phê duyệt.
Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh
Hệ số (H3)
0
0,02
0,03
0,04
0,05
- Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số:
Tỷ lệ dân tộc thiểu số | Hệ số (H4) |
0,03 | |
0,04 | |
0,05 |
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số Hệ số của từng tỉnh; tổng Hệ số của các tỉnh thực hiện Chương trình 135 sử dụng ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
Tổng hệ số các nội dung của 1 tỉnh (Y)
Tổng Hệ số của Chương trình (N)
Tổng Hệ số của các tỉnh cộng lại.
M = Tổng vốn đầu tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K)
- Số vốn phân bổ cho từng tỉnh (X):
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
b) Đối tượng hỗ trợ:
thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Tổ chức và cá nhân có liên quan;
về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = A x N x X
A: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng)
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
a) Phạm vi hỗ trợ: Các bộ, ngành trung ương, địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
- Người dân, cộng đồng dân cư;
c) Tiêu chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%: Hệ số 0,55;
- Quy mô hộ nghèo
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 40.000 hộ đến dưới 60.000 hộ: Hệ số 0,6;
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = (A + B x tổng số huyện + C x tổng số xã) x X
A: Định mức bình quân cho một tỉnh (triệu đồng).
C: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng).
(2) Giảm nghèo về thông tin:
Trong đó:
B: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo hai tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
5. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
c) Tiêu chí phân bổ: Bố trí kinh phí cho các tỉnh chưa tự cân đối được ngân sách trên địa bàn, ưu tiên các tỉnh có tỷ lệ cân đối ngân sách dưới 50% và tỷ lệ nghèo trên 20%;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Hệ số 0,6.
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo dưới 40.000 hộ: Hệ số 0,5;
+ Tỉnh có quy mô hộ nghèo từ 60.000 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
d) Định mức phân bổ:
Trong đó:
B: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
1. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự cân đối được ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi): 100% nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn. Mức bố trí vốn tối thiểu bằng mức do trung ương hỗ trợ bình quân cho các tỉnh chưa tự cân đối được ngân sách.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương
b) Quy định tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương:
- Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% - dưới 70%: Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, gửi Bộ Tài chính tổng hợp chung vào Kế hoạch tài chính 5 năm và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Chủ trì đề xuất phương án cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm giai đoạn 2016 - 2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý cho các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Ủy ban Dân tộc
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Ủy ban Dân tộc quản lý cho các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Ủy ban Dân tộc quản lý.
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý cho các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thống quản lý cho các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
1. Cung cấp cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2. Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, thành phố quản lý./.
File gốc của Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 48/2016/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-10-31 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-15 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |