ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 23 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Lao động ngày 20/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành đơn giá dịch vụ lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách của nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Như điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TÀI LIỆU SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế đánh giá, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực lưu trữ tài liệu trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản); cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả thực hiện các dịch vụ được quy định tại Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn thi hành, kết hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công đó bằng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
1. Dịch vụ Chỉnh lý tài liệu giấy Tiếng Việt
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ Chỉnh lý tài liệu giấy Tiếng Việt theo quy định tại Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy; Hướng dẫn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, về việc ban hành hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính.
2. Dịch vụ Vệ sinh Kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy
a) Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu Lưu trữ thực hiện theo các bước công việc: Vệ sinh trần kho; vệ sinh tường, cột kho; vệ sinh cửa sổ, cửa chớp; vệ sinh các trang thiết bị của kho; vệ sinh giá và bên ngoài hộp bảo quản tài liệu; vệ sinh sàn kho; vệ sinh cửa ra vào; vệ sinh hành lang.
c) Tiêu chí đánh giá Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu Lưu trữ và vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy theo các bước công việc được quy định tại Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu Lưu trữ và vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy.
3. Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị
a) Xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho là việc đánh giá lại giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu hết giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
b) Xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu không còn giá trị giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
c) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị theo quy định tại Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị.
4. Dịch vụ lập Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và phục vụ độc giả tài phòng đọc
a) Lập Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một Phông lưu trữ gồm các bước công việc: Xây dựng các văn bản hướng dẫn; lựa chọn thống kê tài liệu hạn chế sử dụng và tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ Mật; kiểm tra, đối chiếu thực tế tài liệu và chỉnh sửa dự thảo Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và Danh mục tài liệu đóng chỉ các mức độ Mật; thẩm tra dự thảo các danh mục tài liệu; trình các Danh mục tài liệu; thẩm định và ban hành Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và Danh mục tài liệu có đóng chỉ các mức độ Mật.
c) Cấp bản sao, bản chứng thực tài liệu lưu trữ gồm các bước công việc: Tiếp nhận đăng ký Phiếu yêu cầu cấp bản sao, chứng thực lưu trữ; trình, duyệt Phiếu yêu cầu lên cấp có thẩm quyền; nhận lại Phiếu yêu cầu, thông báo kết quả cho độc giả và giao nhận tài liệu cần nhân bản; nhân bản tài liệu; nhận lại tài liệu gốc và bản sao; đóng dấu sao hoặc dấu chứng thực; thu phí và bàn giao bản sao, chứng thực cho độc giả.
(Có Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này).
Theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ, Quy định định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ. Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ gồm các nội dung:
b) Chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ đã biên mục phiếu tin và chưa số hóa, gồm các bước công việc: Lập kế hoạch thu thập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu; số hóa tài liệu; kiểm tra sản phẩm; nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
d) Công tác xây dựng văn bản phục vụ Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ, gồm:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn biên mục phiếu tin: Rà soát, xác định những nội dung cần biên mục; quy định về việc viết tắt và các quy định khác; viết tài liệu hướng dẫn biên mục.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm tra sản phẩm: Xác định các tiêu chí, phương pháp kiểm tra sản phẩm, viết tài liệu hướng dẫn kiểm tra sản phẩm.
đ) Tiêu chí đánh giá chất lượng Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ, Quy định định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ. Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ gồm các nội dung:
Điều 5. Nghiệm thu chất lượng, thanh toán dịch vụ, quyết toán kinh phí
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch vụ được quy định tại Điều 5 của Quy định này cụ thể như sau:
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Không đạt”. Không được thanh toán kinh phí.
3. Quyết toán kinh phí
Điều 6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
2. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Nội vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ công lĩnh vực lưu trữ tài liệu này.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm và kinh phí đặt hàng.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lưu trữ tài liệu khi nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công; thay đổi số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng hoặc nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo thẩm quyền.
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kịp thời theo các quy định tại Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này; hết năm ngân sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách như: Bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước.
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành đến khi Bộ Nội vụ ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực lưu trữ tài liệu; Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung, tiêu chí đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | |||
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| |
4 |
|
|
| |
5 |
|
|
| |
6 |
|
|
| |
7 |
|
|
| |
8 |
|
|
| |
9 |
|
|
| |
10 |
|
|
| |
11 |
|
|
| |
a |
|
|
| |
b |
|
|
| |
c |
|
|
| |
12 |
|
|
| |
13 |
|
|
| |
14 |
|
|
| |
15 |
|
|
| |
16 |
|
|
| |
17 |
|
|
| |
18 |
|
|
| |
19 |
|
|
| |
20 |
|
|
| |
21 |
|
|
| |
a) |
|
|
| |
b) |
|
|
| |
c) |
|
|
| |
d) |
|
|
| |
22 |
|
|
| |
a) |
|
|
| |
b) |
|
|
| |
23 |
|
|
| |
a) |
|
|
| |
b) |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VỆ SINH KHO BẢO QUẢN TÀI LIỆU VÀ VỆ SINH TÀI LIỆU LƯU TRỮ NỀN GIẤY
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
c
d
02
a
b
03
a
b
04
a
05
a
b
c
d
e
06
a
b
c
07
a
b
08
a
b
c
d
TT
Nội dung tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
c
d
2
a
b
3
a
b
c
4
a
b
5
a
b
6
a
b
7
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XỬ LÝ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
2
a
b
3
a
b
4
a
b
c
5
a
b
c
6
a
b
c
d
7
a
b
c
8
9
a
b
c
d
e
10
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
2
3
a
b
4
a
b
c
5
a
b
c
6
a
b
c
d
7
a
b
c
8
9
a
b
c
d
đ
10
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ PHỤC VỤ ĐỘC GIẢ TẠI PHÒNG ĐỌC
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
2
3
a
b
c
d
e
4
5
6
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
c
2
a
b
c
3
a
b
4
5
a
b
6
a
b
7
a
b
8
9
a
b
10
11
a
b
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
2
a
b
3
a
b
4
a
b
5
a
b
c
6
7
a
b
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
2
a
b
3
a
b
4
a
b
5
a
b
c
6
b
7
a
b
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU, CHUẨN HÓA, CHUYỂN ĐỔI VÀ SỐ HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
2
3
4
5
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
c
d
đ
2
a
b
c
3
a
b
c
4
a
b
c
d
đ
e
g
h
i
5
a
b
6
a
b
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
2
a
b
c
d
3
a
b
c
d
đ
e
g
h
i
4
a
b
5
a
b
TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
a
b
c
d
2
a
b
3
a
b
File gốc của Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 ban hành quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái đang được cập nhật.
Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 ban hành quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 478/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Ngô Hạnh Phúc |
Ngày ban hành | 2021-03-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-23 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |