Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4732/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành30/12/2016
Người kýĐinh Văn Thu
Ngày hiệu lực 30/12/2016
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 4732/QĐ-UBND năm 2016 quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2017

Value copied successfully!
Số hiệu4732/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành30/12/2016
Người kýĐinh Văn Thu
Ngày hiệu lực 30/12/2016
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục
"\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH QUẢNG NAM
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 4732/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Quảng Nam, ngày 30 tháng 12 năm\r\n 2016

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU\r\nVỰC BIỂN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH\r\nNĂM 2017

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính\r\nphủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai\r\nthác, sử dụng tài nguyên biển;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày\r\n07/12/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương\r\npháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực\r\nbiển;

\r\n\r\n

Theo thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 317/HĐND-TTHĐ\r\nngày 27/12/2016 và xét đề nghị của liên Sở Tài chính - Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường tại Tờ trình số 677/TTr-LS ngày 02/12/2016,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh

\r\n\r\n

1. Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển\r\ntrên địa bàn tỉnh khi tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp\r\ncó thẩm quyền giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy\r\nđịnh tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ.

\r\n\r\n

2 Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp quy\r\nđịnh tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính\r\nphủ, gồm:

\r\n\r\n

a) Giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí;

\r\n\r\n

b) Giao khu vực biển để khai thác thủy sản, cho thuê mặt\r\nnước biển để nuôi trồng thủy sản;

\r\n\r\n

c) Giao khu vực biển để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an\r\nninh.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng và thời gian áp dụng

\r\n\r\n

1. Đối tượng:

\r\n\r\n

a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển trên địa bàn tỉnh\r\nđể khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số\r\n51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ.

\r\n\r\n

b) Cơ quan quản lý nhà nước, cấp có thẩm quyền giao khu vực\r\nbiển.

\r\n\r\n

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

\r\n\r\n

2. Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2017.

\r\n\r\n

Điều 3. Quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai\r\nthác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh năm 2017, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Nhóm 1: Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác\r\nnăng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu: 3.000.000 đồng/ha/năm;

\r\n\r\n

2. Nhóm 2: Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng\r\nhệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 4.000.000\r\nđồng/ha/năm;

\r\n\r\n

3. Nhóm 3: Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng\r\ncác công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng\r\ntrên biển, các hoạt động lấn biển: 5.000.000 đồng/ha/năm;

\r\n\r\n

4. Nhóm 4: Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để làm\r\nvùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm:\r\nvùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng\r\nđón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công\r\ntrình phụ trợ khác), vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới\r\ntàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui\r\nchơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du\r\nlịch; thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các\r\nnhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ: 6.000.000 đồng/ha/năm;

\r\n\r\n

5. Nhóm 5: Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn\r\nnạo vét: 7.500.000 đồng/ha/năm.

\r\n\r\n

6. Nhóm 6: Mức thu tiền sử dụng khu vực biển cho các hoạt\r\nđộng sử dụng khu vực biển khác: 3.000.000 đồng/ha/năm.

\r\n\r\n

Điều 4.Xử lý chuyển tiếp

\r\n\r\n

1. Đối với khu vực biển mà Nhà nước đang cho tổ chức, hộ gia\r\nđình, cá nhân thuê mặt nước theo hình thức trả tiền hàng năm theo quy định tại\r\nNghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ quy định về thu tiền\r\nthuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính\r\nphủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước để thực hiện các hoạt động\r\nkhai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại khoản 1, Điều 3, Thông tư số\r\n198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên\r\nvà Môi trường: Trường hợp số tiền thuê mặt nước cao hơn mức thu tiền sử dụng\r\nkhu vực biển quy định tại Quyết định này trong trường hợp được Nhà nước giao\r\nkhu vực biển có cùng mục đích sử dụng theo quy định tại Nghị định số\r\n51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ thì số tiền thuê mặt nước cho thời\r\ngian thuê còn lại được xác định lại bằng với mức thu tiền sử dụng khu vực biển\r\nquy định tại Quyết định này trên cơ sở đề nghị của tổ chức, hộ gia đình, cá\r\nnhân và áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

\r\n\r\n

2. Các trường hợp xử lý chuyển tiếp khác thực hiện theo quy\r\nđịnh tại Điều 11, Thông tư số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT.

\r\n\r\n

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

\r\n\r\n

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xác định địa điểm,\r\ntọa độ, ranh giới, diện tích khu vực biển; phân nhóm hoạt động sử dụng khu vực\r\nbiển để tính tiền sử dụng khu vực biển phải nộp đối với trường hợp thuộc thẩm\r\nquyền giao khu vực biển của UBND tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

\r\n\r\n

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường và các cơ quan có liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành hằng\r\nnăm mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng\r\ntài nguyên biển theo quy định; đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc trình UBND\r\ntỉnh xem xét chỉ đạo xử lý các trường hợp vướng mắc phát sinh (nếu có).

\r\n\r\n

3. Cục Thuế:

\r\n\r\n

a) Xác định và thông báo số tiền sử dụng khu vực biển phải\r\nnộp đối với từng dự án cụ thể mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển theo\r\nquy định; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng\r\nkhu vực biển vào ngân sách nhà nước, giải quyết vướng mắc liên quan đến thủ tục\r\nthu nộp và hoàn trả tiền sử dụng khu vực biển;

\r\n\r\n

b) Cung cấp thông tin về tình hình thu nộp tiền sử dụng khu\r\nvực biển cho các cơ quan liên quan theo quy định; hằng năm tổng hợp số liệu về\r\nthu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và các ngành\r\nTrung ương theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và\r\nMôi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp;\r\nTrưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho\r\nbạc nhà nước Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Điện Bàn,\r\nHội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành và các tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan căn cứ quyết định thi hành.

\r\n\r\n

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như điều 6;
\r\n - Bộ TC, Bộ TN&MT (b/c);
\r\n - TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
\r\n - CT và các PCT UBND tỉnh;
\r\n - CPVP;
\r\n - Lưu: VT, TH, NC, KTN, KTTH.
\r\n D:\\Lanh\\2016\\QDinh\\QPPL\\QD ngay -12-16 ve Qdinh muc thu tien SD khu vuc\r\n bien tren dia ban tinh 2017.doc

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Đinh Văn Thu

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa:4732/QĐ-UBNDQuyết định 4732/QĐ-UBNDQuyết định số 4732/QĐ-UBNDQuyết định 4732/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NamQuyết định số 4732/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NamQuyết định 4732 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4732/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                            Ngày ban hành30/12/2016
                            Người kýĐinh Văn Thu
                            Ngày hiệu lực 30/12/2016
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng và thời gian áp dụng
                                                  • Điều 3. Quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai\r\nthác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh năm 2017, cụ thể như sau:
                                                  • Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
                                                  • Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
                                                  • Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và\r\nMôi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp;\r\nTrưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho\r\nbạc nhà nước Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Điện Bàn,\r\nHội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành và các tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan căn cứ quyết định thi hành.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi