Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2472/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành18/12/2017
Người kýTrần Ngọc Căng
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu2472/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành18/12/2017
Người kýTrần Ngọc Căng
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2472/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN NỘI ĐÔ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh và nội đô trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 120/TTr-SGTVT ngày 08/12/2017, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3136/STC-QLGCS ngày 29/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016 - 2025, cụ thể như sau:

1. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Cổ Lũy: Số hiệu tuyến 07NĐ, cự ly 20 km, giá vé chia làm 02 loại vé theo chặng, cụ thể:

a) Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến  tuyến đường.

b) Chặng 2: 12.000 đồng/vé/hk đi trên  tuyến đến hết tuyến đường.

2. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Khu du lịch Mỹ Khê - Tịnh Kỳ: Số hiệu tuyến 11NĐ, cự ly 25 km, giá vé chia làm 02 loại vé theo chặng, cụ thể:

a) Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến  tuyến đường.

b) Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên  tuyến đến hết tuyến đường.

3. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Khu công nghiệp Quảng Phú, số hiệu tuyến 12NĐ, cự ly 15 km, giá vé 7.000 đồng/vé/hk.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải

a) Ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi theo đúng quy định tại Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Định kỳ hàng năm lập dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé trên một số tuyến theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khi các yếu tố hình thành giá vé trên thị trường có sự biến động làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí từ 15% trở lên.

d) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi in ấn, phát hành mẫu vé xe buýt, niêm yết công khai giá vé xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về giá, pháp luật về kinh doanh vận tải và pháp luật có liên quan khác.

2. Sở Tài chính: Hàng năm trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé xe buýt do Sở Giao thông vận tải lập, kiểm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ và thực hiện thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài Chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải (b/cáo);
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- C.ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi;
- VPUB: TH, KT, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.811.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

Từ khóa:2472/QĐ-UBNDQuyết định 2472/QĐ-UBNDQuyết định số 2472/QĐ-UBNDQuyết định 2472/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định số 2472/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định 2472 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2472/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
                            Ngày ban hành18/12/2017
                            Người kýTrần Ngọc Căng
                            Ngày hiệu lực 18/12/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi