BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1940/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức, trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Công văn số 4799/BTC-KHTC ngày 1/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 31/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và những quy định tại các văn bản khác trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, các dự án thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quy định Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính).
Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại Quy định này được áp dụng đối với tất cả các tài sản cố định hiện có thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, gồm:
2. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các hệ thống Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Dự trữ Nhà nước và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
Điều 3 Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2014/TT-BTC);
b) Có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên.
3. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình và tài sản cố định đặc thù trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
Tài sản cố định đặc biệt trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 162/2014/TT-BTC. Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện việc rà soát, lập danh mục và xây dựng giá quy ước đối với từng tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý trình Bộ trưởng Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, ban hành làm căn cứ hạch toán kế toán, theo dõi, quản lý và sử dụng tại đơn vị.
Việc phân loại tài sản cố định theo tính chất, đặc điểm tài sản, theo nguồn gốc hình thành tài sản trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
1. Đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 162/2014/TT-BTC thì tùy theo tính chất, đặc điểm của từng loại, từng chủng loại tài sản và từng đợt trang bị (mua lẻ hay mua đồng bộ), yêu cầu, phương thức quản lý (theo dõi riêng lẻ từng bộ phận hoặc theo dõi là một hệ thống), các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lựa chọn đối tượng để ghi sổ kế toán cho phù hợp với thực tế yêu cầu quản lý, đảm bảo mục đích sử dụng và xử lý được thuận lợi, hiệu quả, đúng chế độ trong cả quá trình sử dụng tài sản.
1. Việc xác định nguyên giá tài sản cố định, thay đổi nguyên giá tài sản cố định và quản lý tài sản cố định trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo quy định tại các Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
a) Việc xác định nguyên giá tài sản cố định thay đổi (tăng hoặc giảm) được căn cứ vào hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản: chứng từ, hóa đơn mua sắm, giá trị phê duyệt quyết toán làm tăng giá trị tài sản sau khi nâng cấp, cải tạo tài sản cố định hoặc giá trị tài sản giảm sau khi tháo dỡ một hoặc một số bộ phận tài sản...
- Lãnh đạo đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật (nếu cần).
Điều 8. Nguyên tắc, phương pháp tính hao mòn tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định
Điều 11, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 162/2014/TT-BTC.
2. Đối với tài sản cố định có sự biến động tăng hoặc giảm trong năm, quy định về tính hao mòn và hạch toán kế toán như sau:
b) Không tính và hạch toán hao mòn tài sản cố định đối với tài sản cố định giảm trong năm (do điều chuyển, thanh lý, nhượng bán...) và các tài sản cố định không phải tính hao mòn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 162/2014/TT-BTC;
3. Tài sản cố định được sử dụng toàn bộ thời gian hoặc vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết, các đơn vị phải lập và gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp thông tin về số khấu hao tài sản và số hao mòn tài sản trong năm theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC, thời hạn gửi trước ngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý.
1. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện theo quy định của Thông tư số 162/2014/TT-BTC và các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, cụ thể:
b) Phụ lục số 02: Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định vô hình;
2. Đối với tài sản cố định là xe ô tô, trường hợp cần thiết phải quy định thời gian sử dụng xe ô tô là 10 năm để phù hợp với tình hình thực tế xe ô tô hoạt động trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản đánh giá thực trạng, rà soát nhu cầu báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp gửi về Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) xem xét, thống nhất làm căn cứ triển khai thực hiện.
4. Thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn và giá trị hao mòn tài sản cố định đối với tài sản cố định đang được theo dõi trên sổ kế toán tính đến thời điểm 31/12/2014 tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được thực hiện như sau:
b) Việc tính hao mòn tài sản cố định năm 2014, các đơn vị áp dụng thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đến thời điểm 31/12/2014 theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước; Công văn số 4799/BTC-KHTC ngày 01/4/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
(Một số ví dụ minh họa về tính hao mòn tài sản cố định kèm theo Quyết định này)
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính theo quy định.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các đơn vị liên quan điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi danh mục nhóm tài sản, tỷ lệ hao mòn, cách tính hao mòn trong Chương trình phần mềm quản lý tài sản nội ngành đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư số 162/2014/TT-BTC, quy định tại Quyết định này và thông báo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Tài chính cập nhật và triển khai thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) để nghiên cứu, hướng dẫn và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục các nhóm tài sản | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
| |
Loại 1 |
|
| |
1 |
80 | 1,25 | |
2 |
80 | 1,25 | |
3 |
50 | 2 | |
4 |
25 | 4 | |
5 |
15 | 6,67 | |
|
|
| |
Loại 2 |
|
| |
1 |
20 | 5 | |
2 |
20 | 5 | |
3 |
10 | 10 | |
4 |
10 | 10 | |
|
|
| |
Loại 3 |
|
| |
1 |
|
| |
1.1 |
|
| |
a |
|
| |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
b |
|
| |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
c |
|
| |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
|
15 | 6,67 | |
1.2 |
10 | 10 | |
1.3 |
10 | 10 | |
2 |
10 | 10 | |
3 |
|
| |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
|
10 | 10 | |
4 |
10 | 10 | |
5 |
10 | 10 | |
|
|
| |
Loại 4 |
|
| |
1 |
5 | 20 | |
2 |
5 | 20 | |
3 |
5 | 20 | |
4 |
5 | 20 | |
5 |
5 | 20 | |
6 |
5 | 20 | |
7 |
5 | 20 | |
8 |
5 | 20 | |
9 |
5 | 20 | |
10 |
5 | 20 | |
11 |
5 | 20 | |
12 |
5 | 20 | |
13 |
5 | 20 | |
14 |
5 | 20 | |
15 |
5 | 20 | |
16 |
5 | 20 | |
17 |
5 | 20 | |
18 |
5 | 20 | |
19 |
8 | 12,5 | |
20 |
8 | 12,5 | |
21 |
8 | 12,5 | |
22 |
8 | 12,5 | |
23 |
8 | 12,5 | |
24 |
8 | 12,5 | |
25 |
8 | 12,5 | |
26 |
8 | 12,5 | |
27 |
8 | 12,5 | |
28 |
5 | 20 | |
29 |
|
| |
|
5 | 20 | |
|
5 | 20 | |
|
|
| |
30 |
5 | 20 | |
31 |
5 | 20 | |
32 |
8 | 12,5 | |
|
|
| |
Loại 5 |
|
| |
1 |
5 | 20 | |
2 |
5 | 20 | |
3 |
5 | 20 | |
4 |
5 | 20 | |
5 |
5 | 20 | |
|
|
| |
Loại 6 |
|
| |
1 |
8 | 12,5 | |
2 |
8 | 12,5 | |
3 |
8 | 12,5 | |
4 |
8 | 12,5 | |
|
|
| |
Loại 7 |
|
| |
1 |
10 | 10 | |
2 |
8 | 12,5 | |
3 |
8 | 12,5 | |
4 |
10 | 10 | |
5 |
10 | 10 | |
6 |
8 | 12,5 | |
7 |
8 | 12,5 | |
8 |
|
| |
8.1 |
10 | 10 | |
8.2 |
10 | 10 | |
8.3 |
10 | 10 | |
8.4 |
10 | 10 | |
8.5 |
10 | 10 | |
8.6 |
10 | 10 | |
8.7 |
10 | 10 | |
|
|
| |
Loại 8 |
|
| |
1 |
10 | 10 | |
2 |
10 | 10 | |
3 |
8 | 12,5 | |
4 |
10 | 10 | |
5 |
10 | 10 | |
6 |
8 | 12,5 | |
7 |
10 | 10 | |
|
|
| |
Loại 9 |
|
| |
1 |
8 | 12,5 | |
2 |
8 | 12,5 | |
3 |
25 | 4 | |
4 |
8 | 12,5 | |
|
|
| |
Loại 10 |
8 | 12,5 | |
|
|
|
QUY ĐỊNH
THỜI HẠN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Loại 1 |
|
| |
1 |
25 | 4 | |
2 |
5 | 20 | |
3 |
25 | 4 | |
4 |
25 | 4 | |
|
|
| |
Loại 2 |
|
| |
1 |
25 | 4 | |
2 |
25 | 4 | |
|
|
| |
Loại 3 |
|
| |
|
|
| |
Loại 4 |
|
| |
1 |
|
| |
1.1 |
5 | 20 | |
1.2 |
5 | 20 | |
1.3 |
5 | 20 | |
1.4 |
5 | 20 | |
1.5 |
5 | 20 | |
2 |
|
| |
2.1 |
5 | 20 | |
2.2 |
5 | 20 | |
2.3 |
|
| |
a |
5 | 20 | |
b |
5 | 20 | |
c |
5 | 20 | |
d |
5 | 20 | |
đ |
5 | 20 | |
e |
5 | 20 | |
3 |
|
| |
3.1 |
5 | 20 | |
3.2 |
5 | 20 | |
3.3 |
5 | 20 | |
3.4 |
5 | 20 | |
3.5 |
5 | 20 | |
4 |
|
| |
4.1 |
5 | 20 | |
4.2 |
5 | 20 | |
4.3 |
5 | 20 | |
4.4 |
5 | 20 | |
4.5 |
4 | 25 | |
4.6 |
5 | 20 | |
5 |
5 | 20 | |
|
|
| |
Loại 5 |
5 | 20 | |
|
|
|
QUY ĐỊNH
THỜI HẠN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục các nhóm tài sản | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
| ||
I |
|
|
| |
1 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
2 |
8 | 12,5 | -nt- | |
|
|
|
| |
II |
|
|
| |
1 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
2 |
8 | 12,5 | mục 22 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
3 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
4 |
8 | 12,5 | -nt- | |
5 |
8 | 12,5 | -nt- | |
6 |
5 | 20 | mục 10 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
7 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
8 |
8 | 12,5 | mục 3 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
9 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
10 |
10 | 10 | -nt- | |
11 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
12 |
|
| mục 29 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
|
5 | 20 | mục 29 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
|
5 | 20 | -nt- | |
|
5 | 20 | -nt- | |
|
5 | 20 | -nt- | |
|
|
|
| |
III |
|
|
| |
1 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
2 |
10 | 10 | -nt- | |
3 |
10 | 10 | -nt- | |
4 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
5 |
8 | 12,5 | mục 7 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
6 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
7 |
10 | 10 | -nt- | |
8 |
10 | 10 | mục 2 Loại 8 Phụ lục số 01 | |
9 |
10 | 10 | -nt- | |
10 |
10 | 10 | -nt- | |
11 |
10 | 10 | -nt- | |
12 |
10 | 10 | mục 3 Loại 3 Phụ Iục số 01 | |
13 |
10 | 10 | -nt- | |
14 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
15 |
8 | 12,5 | mục 1 Loại 9 Phụ lục số 01 | |
|
|
|
| |
IV |
|
|
| |
1 |
10 | 10 | mục 4 Loại 8 Phụ lục số 01 | |
2 |
5 | 20 | mục 10 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
3 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
4 |
8 | 12,5 | mục 4 Loại 6 Phụ lục số 01 | |
5 |
5 | 20 | mục 31 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
6 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
7 |
10 | 10 | -nt- | |
8 |
10 | 10 | -nt- | |
9 |
10 | 10 | -nt- | |
10 |
10 | 10 | -nt- | |
11 |
10 | 10 | -nt- | |
12 |
8 | 12,5 | mục 3 Loại 8 Phụ lục số 01 | |
13 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
14 |
10 | 10 | mục 8 Loại 7 Phụ lục số 01 | |
15 |
10 | 10 | -nt- | |
16 |
8 | 12,5 | mục 32 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
|
|
|
| |
V |
|
|
| |
1 |
5 | 20 | mục 1 Loại 4 Phụ lục số 01 | |
VI |
10 | 10 |
| |
|
|
|
|
2. Danh mục tài sản cố định đặc thù của Hệ thống Thuế, Hệ thống Kho bạc Nhà nước, Hệ thống Dự trữ Nhà nước, Tạp chí Tài chính, Thời báo Tài chính Việt Nam căn cứ Quyết định số 826/QĐ-BTC ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định danh mục tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của cơ quan, hệ thống thuộc Bộ Tài chính.
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-BTC ngày 24/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2015 trở đi, thời gian sử dụng của tài sản cố định A quy định là 15 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 6,67%/năm.
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định A: 1.000.000.000 đồng x 6,67% = 66.700.000 đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2016, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định A là: 933.400.000 đồng (866.700.000 đồng + 66.700.000 đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định A là: 66.600.000 đồng (1.000.000.000 đồng - 933.400.000 đồng).
- Từ năm 2018 trở đi, tài sản cố định A không phải tính hao mòn.
Theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2015 trở đi, thời gian sử dụng của tài sản cố định B là 05 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 20%/năm.
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định B: 100.000.000d x 20% = 20.000.000 đồng.
- Tính đến ngày 31/12/2016, số hao mòn còn được tính trong năm 2016 của tài sản cố định B là: 17.500.000 đồng (100.000.000 đồng - 82.500.000 đồng); số hao mòn lũy kế của tài sản cố định B là: 100.000.000 đồng (82.500.000 đồng + 17.500.000 đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định B là: 0 đồng (100.000.000 đồng - 100.000.000 đồng).
Ví dụ 3: Tài sản cố định C có nguyên giá 1.000.000.000 đồng, đưa vào sử dụng năm 2007. Theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tài sản cố định C có thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%/năm. Như vậy, tính đến ngày 31/12/2014, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định C là 800.000.000 đồng, thời gian sử dụng còn lại của tài sản là 02 năm, giá trị còn lại là 200.000.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2015 trở đi, thời gian sử dụng của tài sản cố định C là 15 năm, tỷ lệ tính hao mòn là 6,67%/năm.
- Nguyên giá tài sản cố định C sau khi nâng cấp là: 1.000.000.000 đồng + 100.000.000 đồng = 1.100.000.000 đồng
- Tính đến ngày 31/12/2015, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 873.370.000 đồng (800.000.000 đồng + 73.370.000 đồng), giá trị còn lại là: 226.630.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 873.370.000 đồng).
- Tính đến ngày 31/12/2017, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 1.020.110.000 đồng (946.740.000 đồng + 73.370.000 đồng), giá trị còn lại là: 79.890.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 1.020.110.000 đồng)
- Tính đến ngày 31/12/2019, số hao mòn còn được tính trong năm 2019 của tài sản cố định C là: 6.520.000 đồng (1.100.000.000 đồng - 1.093.480.000 đồng), số hao mòn lũy kế của tài sản cố định C là: 1.100.000.000 đồng (1.093.480.000 đồng + 6.520.000 đồng), giá trị còn lại của tài sản cố định C là: 0 đồng.
File gốc của Quyết định 1940/QĐ-BTC năm 2015 về Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 1940/QĐ-BTC năm 2015 về Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1940/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành | 2015-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-24 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |