ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 07 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007;
UBND tỉnh: Số 06/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 về việc quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên; số 25/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 về việc sửa đổi Mục a, Khoản 2, Điều 6, Chương 2, Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, THD.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH HƯNG YÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ- UBND ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH Một thành viên thuộc tỉnh Hưng Yên.
2.1. Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe sát hạch lái xe, xe tang,...
2.3. Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội như: Xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu, xe kiểm tra, kiểm soát thị trường, xe ô tô chở các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đi tiếp xúc cử tri,...
Điều 2. Trang bị số lượng, tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng
đơn vị thuộc tỉnh Hưng Yên cụ thể như sau:
Số lượng, tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị của nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên như sau:
Số TT | Tên đơn vị | Số lượng tối đa (xe/đơn vị) | Giá tối đa (trđ/xe) | Mục đích sử dụng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
1.1 |
04 | Đặc thù |
450 |
2 |
|
|
2.1 | Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão | 01 | 1.000 |
2.2 |
01 | 450 |
2.3 |
01 | 450 |
2.4 |
01 | 450 |
2.5 |
01 | 450 |
3 |
|
|
3.1 |
04 | 850 |
3.2 |
04 | 850 |
3.3 |
03 | 850 |
3.4 |
01 | 850 |
3.5 |
01 | 850 |
3.6 |
01 | 850 |
3.7 |
01 | 850 |
3.8 |
01 | 450 |
3.9 |
03 | Đặc thù |
3.10 |
01 | 450 |
3.11 |
01 | 850 |
3.12 |
01 | 850 |
3.13 |
01 | 450 |
3.14 |
01 | 800 |
3.15 |
01 | 800 |
3.16 |
|
|
|
02 | 850 |
|
01 | 850 |
4 |
|
|
4.1 |
04 | 1.500 |
Đặc thù | - 02 xe chở trang phục, đạo cụ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
01 | 450 |
4.3 |
01 | 450 |
4.4 | lịch | 01 | 800 |
4.5 |
01 | 1.500 |
4.6 |
01 | 800 |
4.7 |
01 | 450 |
4.8 |
01 | 450 |
5 |
01 | 1.500 |
6 |
01 | 800 |
7 |
01 | 1.500 |
8 |
|
|
|
01 | 450 |
9 |
03 | Đặc thù |
10 |
|
|
10.1 |
01 | 850 |
10.2 |
01 | 850 |
10.3 |
01 | 800 |
11 |
|
|
11.1 |
01 | 800 |
12 |
|
|
12.1 |
01 | 800 |
13 |
02 | 1.000 |
14 |
01 | 1.000 |
15 |
01 | 1.000 |
16 |
|
|
16.1 |
01 | 450 |
17 |
|
|
17.1 |
01 | 800 |
18 |
|
|
18.1 |
03 | Đặc thù |
18.2 |
28 | Đặc thù |
18.3 |
01 | 800 |
19 |
02 | 450 |
20 |
03 | Đặc thù |
21 |
02 | Đặc thù | 2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị của Nhà nước thuộc tỉnh được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe chuyên dùng (không vượt quá số lượng quy định tại Khoản 1 Điều này) đề xuất nhu cầu trang bị: Số lượng, chủng loại, mức giá không vượt quá mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này; sở quản lý chuyên ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Tài chính rà soát nhu cầu thực tế và điều kiện khả năng ngân sách để trình Hội đồng nhân dân tỉnh và UBND tỉnh quyết định. 4. Trên cơ sở số lượng xe chuyên dùng được trang bị, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng xe có trách nhiệm tổ chức xây dựng quy chế quản lý, sử dụng xe chuyên dùng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. UBND tỉnh quy định giá tối đa làm cơ sở giao dự toán. 1. Tất cả các loại xe chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên, giao thủ trưởng cơ quan, đơn vị có xe tổ chức quản lý, bảo quản, sử dụng. Ngoài thời gian phục vụ công việc chung, xe chuyên dùng được bảo quản tại các cơ quan, đơn vị được trang bị xe, không được sử dụng xe chuyên dùng vào việc riêng và mục đích cá nhân. đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh trên cơ sở xe chuyên dùng được trang bị, xây dựng quy chế quản lý, chi phí sử dụng cho từng xe, trình cấp giao dự toán phê duyệt để thực hiện thanh toán và hạch toán chi phí sử dụng thực tế cho từng đầu xe và phải thực hiện công khai cùng với việc công khai sử dụng kinh phí hàng năm của đơn vị. Tổ chức thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; các Thông tư của Bộ Tài chính số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007; số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007; số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy định tại Quyết định này.
Từ khóa: Quyết định 13/2014/QĐ-UBND, Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND, Quyết định 13/2014/QĐ-UBND của Tỉnh Hưng Yên, Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND của Tỉnh Hưng Yên, Quyết định 13 2014 QĐ UBND của Tỉnh Hưng Yên, 13/2014/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý đang được cập nhật. Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lýTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |