Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu06/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Giang
Ngày ban hành01/03/2018
Người kýNguyễn Văn Sơn
Ngày hiệu lực 15/03/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Value copied successfully!
Số hiệu06/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Giang
Ngày ban hành01/03/2018
Người kýNguyễn Văn Sơn
Ngày hiệu lực 15/03/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 01 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điểm của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 49/TTr-STC ngày 26 tháng 02 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng thu: Các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

b) Đối tượng nộp: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn.

Điều 2.Mức giá dịch vụ

1. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn theo phụ lục đính kèm và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giá quy định tại khoản 1 điều này là cơ sở để các đơn vị cung ứng dịch vụ tính giá khi ký kết hợp đồng; tham gia đấu thầu cung ứng dịch vụ.

Điều 3.Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm: Tổ chức đấu thầu cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng năm theo quy định; trường hợp không đáp ứng các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng; giám sát, kiểm tra các đơn vị cung ứng dịch vụ không thu vượt mức giá tối đa quy định tại khoản 1, Điều 2 Quyết định này.

2. Các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ tại các địa điểm thu; thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 4.Hiệu lực thi hành

1.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 03 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 31 tháng 05 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, ban hành giá tối đa dịch vụ thu, gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử;
- Trung tâm Thông tin - công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 


PHỤ LỤC:

GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 06/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)

Số TT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức giá

Trung tâm thành phố Hà Giang

Thị trấn Việt Quang - H. Bắc Quang; Thị trấn Vị Xuyên -H. Vị Xuyên

Địa bàn còn lại

I

Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

1

Hộ gia đình có xe gom rác đi qua

đồng/hộ/tháng

25.000

23.000

20.000

2

Hộ gia đình có đường dốc cao xe gom rác không đi qua được, xách rác đến điểm tập kết (tối đa 100m)

đồng/hộ/ tháng

20.000

18.000

16.000

3

Hộ gia đình hoặc cá nhân thuê phòng trọ

đồng/phòng/tháng

14.000

13.000

11.000

II

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, trường học, doanh nghiệp

 

 

 

 

1

Có số lao động từ 20 người trở xuống

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

120.000

108.000

96.000

2

Có số lao động từ 21 người đến 50 người

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

216.000

194.000

173.000

3

Có số lao động từ 51 người đến 100 người

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

360.000

324.000

288.000

4

Có số lao động trên 100 người

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

500.000

450.000

400.000

III

Cơ sở khám chữa bệnh (Chỉ vận chuyển rác thải sinh hoạt)

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa

 

 

 

 

a

Từ 400 giường trở lên

đồng/bệnh viện/tháng

3.240.000

2.916.000

2.592.000

b

Từ 200 giường đến dưới 400 giường

đồng/bệnh viện/tháng

2.640.000

2.376.000

2.112.000

c

Dưới 200 giường

đồng/bệnh viện/tháng

1.800.000

1.620.000

1.440.000

2

Bệnh viện chuyên khoa

 

 

 

 

a

Từ 400 giường trở lên

đồng/bệnh viện/tháng

2.640.000

2.376.000

2.112.000

b

Từ 200 giường đến dưới 400 giường

đồng/bệnh viện/tháng

2.160.000

1.944.000

1.728.000

c

Dưới 200 giường

đồng/bệnh viện/tháng

1.560.000

1.404.000

1.248.000

3

Phòng khám đa khoa khu vực

đồng /cơ sở/tháng

480.000

432.000

384.000

4

Phòng khám tư nhân

 

 

 

 

a

Mức 1 (diện tích ≥ 20m2)

đồng /cơ sở/tháng

100.000

90.000

80.000

b

Mức 2 (diện tích ≤ 19m2)

đồng /cơ sở/tháng

60.000

54.000

48.000

IV

Các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ (Tùy theo quy mô từng cơ sở kinh doanh cụ thể để áp dụng mức thu)

 

 

 

 

1

Nhà hàng ăn uống có tổ chức sự kiện, đám cưới, hội nghị ...

đồng/cơ sở/tháng

300.000

270.000

240.000

2

Kinh doanh siêu thị.

 

 

 

 

a

Mức 1 (diện tích ≥ 50m2)

đồng/cơ sở/tháng

240.000

216.000

192.000

b

Mức 2 (diện tích ≤ 49m2)

đồng/cơ sở/tháng

180.000

162.000

144.000

3

Các nhà hàng ăn uống còn lại, kinh doanh karaoke, cửa hàng bán ô tô, mô tô, xưởng sữa chữa ô tô. Kinh doanh cafe, giải khát, bia, cửa hàng điện tử, điện lạnh.

 

 

 

 

a

Mức 1 (diện tích ≥ 50m2)

đồng/cơ sở/tháng

180.000

162.000

144.000

b

Mức 2 (diện tích ≤ 49m2)

đồng/cơ sở/tháng

100.000

90.000

80.000

4

Kinh doanh khách sạn

đồng/phòng/tháng

26.000

23.000

21.000

5

Kinh doanh nhà nghỉ, nhà khách.

đồng/phòng/tháng

21.000

19.000

17.000

6

Kinh doanh vật liệu xây dựng, gạch ốp lát các loại, điện nước, mộc, kim khí , nội thất, ngoại thất, cơm, phở, rửa xe ô tô, chăm sóc xe hơi

 

 

 

 

a

Mức 1 (diện tích ≥ 50m2)

đồng/cơ sở/tháng

100.000

90.000

80.000

b

Mức 2 (diện tích ≤ 49m2)

đồng/cơ sở/tháng

80.000

72.000

64.000

7

Cơ sở kinh doanh bách hóa, tạp hóa, mỹ phẩm, quần áo, cắt tóc, gội đầu, kinh doanh quà bánh, xôi, bún, cháo, bánh cuốn, rau, hoa quả, cám gạo, dầy dép, thuốc đông, tây y, phân bón vật tư nông nghiệp, chăn ga gối đệm, cắt may, vàng bạc, các phòng tập thể dục

đồng/cơ sở/tháng

60.000

54.000

48.000

8

Cơ sở kinh doanh đồ ăn uống, giải khát tại các điểm vỉa hè, nơi công cộng và một số kinh doanh khác còn lại.

đồng/cơ sở/tháng

40.000

36.000

32.000

V

Các tổ chức, cơ quan, đơn vị xác định được khối lượng rác thải từ m3 rác

đồng/m3 rác

90.000

81000

72000

 

 

Từ khóa:06/2018/QĐ-UBNDQuyết định 06/2018/QĐ-UBNDQuyết định số 06/2018/QĐ-UBNDQuyết định 06/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Hà GiangQuyết định số 06/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Hà GiangQuyết định 06 2018 QĐ UBND của Tỉnh Hà Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu06/2018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hà Giang
                            Ngày ban hành01/03/2018
                            Người kýNguyễn Văn Sơn
                            Ngày hiệu lực 15/03/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi