Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu50/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành07/12/2023
Người kýPhạm Thị Minh Xuân
Ngày hiệu lực 07/12/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 về Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu50/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành07/12/2023
Người kýPhạm Thị Minh Xuân
Ngày hiệu lực 07/12/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và LuậtTổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 củaQuốc hội về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 củaQuốc hội về Phân bổ ngân sách Trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định về phân cấp nguồn thu,nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sáchtỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 262/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024, như sau:

A- DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I- TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN:3.862.000 triệu đồng

1. Thu nội địa:3.800.000 triệu đồng

Trong đó: - Thu tiền sử dụng đất:1.300.000 triệu đồng

2 Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:62.000 triệu đồng

II- TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:13.743.486 triệu đồng

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:3.862.000 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:9.881.486 triệu đồng

Trong đó:- Bổ sung cân đối:5.793.984 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu :4.087.502 triệu đồng

3. Các khoản thu điều tiết về ngân sách Trung ương:256.540 triệu đồng

* THU NGÂN SÁCH ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRÊN ĐỊA BÀN:13.486.946 triệu đồng

III- TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG:13.483.346 triệu đồng

1. Các khoản chi cân đối ngân sách nhà nước:10.091.486 triệu đồng

1.1. Chi đầu tư phát triển :2.077.056 triệu đồng

Trong đó: - Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước (gồm trả gốc vay):572.304 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (bao gồm ghi thu ghi chi tiền sử dụng đất) : 1.180.752 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:24.000 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi:300.000 triệu đồng

1.2. Chi thường xuyên :7.819.043 triệu đồng

Trong đó:- Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo:3.330.331 triệu đồng

- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ:17.991 triệu đồng

1.3. Chi trả nợ lãi vay của Chính quyền địa phương (từ nguồn vốn đầu tư và thu tiền sử dụng đất): 1.536 triệu đồng

1.4. Kinh phí trả gốc vay dự án “Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Tuyên Quang”: 3.437 triệu đồng

1.5. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng

1.6. Dự phòng ngân sách địa phương: 189.213 triệu đồng

Trong đó: - Dự phòng ngân sách tỉnh: 115.207 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách huyện, thành phố (cả cấp xã): 74.006 triệu đồng

2. Chi các chương trình mục tiêu:3.391.860 triệu đồng

2.1. Chi Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm đối ứng chương trình mục tiêu giảm nghèo): 1.339.072 triệu đồng

2.2. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 2.052.788 triệu đồng

IV. Trả nợ gốc vay trong năm (từ nguồn vốn đầu tư, tiền sử dụng đất gồm cả thành phố Tuyên Quang): 5.800 triệu đồng

V. BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 3.600 triệu đồng

B- PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I- THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

1. Thu ngân sách cấp tỉnh

1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.512.000 triệu đồng

Trong đó: - Thu nội địa: 1.450.000 triệu đồng

1.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 5.322.251 triệu đồng

1.3. Điều tiết về ngân sách Trung ương: 216.640 triệu đồng

1.4. Thu điều tiết từ ngân sách cấp dưới: 858.522 triệu đồng

2. Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: 2.153.882 triệu đồng

3. Thu ngân sách được để lại trên địa bàn: 7.476.133 triệu đồng

4. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 7.472.535 triệu đồng

4.1. Chi đầu tư phát triển: 1.534.584 triệu đồng

Trong đó: - Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước:534.804 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:675.780 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:24.000 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn tăng thu tiết kiệm chi:300.000 triệu đồng

4.2. Chi thường xuyên:2.870.095 triệu đồng

Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 633.627 triệu đồng

- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ: 16.591 triệu đồng

4.3. Chi bổ sung mục tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản: 57.736 triệu đồng

4.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng

4.5. Dự phòng ngân sách tỉnh: 115.207 triệu đồng

4.6. Chi nợ lãi vay chính quyền địa phương (từ nguồn vốn đầu tư, thu tiền sử dụng đất): 1.536 triệu đồng

4.7. Kinh phí trả gốc vay dự án “Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Tuyên Quang”: 3.437 triệu đồng

4.8. Chi Chương trình MTQG : 938.418 triệu đồng

4.9. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung mục tiêu vốn đầu tư: 1.950.320 triệu đồng

5. Trả nợ gốc vay trong năm (từ nguồn vốn đầu tư): 2.363 triệu đồng

II- THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (Bao gồm cả cấp xã):

1. Thu ngân sách cấp huyện trên địa bàn: 2.350.000 triệu đồng

Trong đó: - Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp:1.451.578 triệu đồng

- Điều tiết về ngân sách cấp trên:898.422 triệu đồng

2. Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện: 4.559.235 triệu đồng

2.1. Bổ sung cân đối :3.346.278 triệu đồng

2.2. Bổ sung có mục tiêu :1.212.957 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách huyện, thành phố: 6.010.813 triệu đồng

(Chi tiết các biểu mẫu số 15, 16, 17, 18, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39,41, 42, 45, 47 theo quy định tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (D).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Minh Xuân

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Từ khóa:50/NQ-HĐNDNghị quyết 50/NQ-HĐNDNghị quyết số 50/NQ-HĐNDNghị quyết 50/NQ-HĐND của Tỉnh Tuyên QuangNghị quyết số 50/NQ-HĐND của Tỉnh Tuyên QuangNghị quyết 50 NQ HĐND của Tỉnh Tuyên Quang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu50/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
                            Ngày ban hành07/12/2023
                            Người kýPhạm Thị Minh Xuân
                            Ngày hiệu lực 07/12/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024, như sau:
                                                  • Điều 2. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi