Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu120/2025/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Sơn La
Ngày ban hành17/07/2025
Người kýNguyễn Thái Hưng
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 120/2025/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hai do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Sơn La

Value copied successfully!
Số hiệu120/2025/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Sơn La
Ngày ban hành17/07/2025
Người kýNguyễn Thái Hưng
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/2025/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BI THIỆT HAI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 9/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật;

Xét Tờ trình số 413/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Sơn La theo điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 9/2025/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hoặc tham gia hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hai do thiên tai, dịch hại thực vật gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Đối tượng hỗ trợ

Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (không bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ; các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang) có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

Điều 4. Mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

1. Mức hỗ trợ đối với cây trồng, lâm nghiệp, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Mức hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại (chết, mất tích) do thiên tai: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2025.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khóa XV Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2025.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh:
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT,DT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

 

PHỤ LỤC I

MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 120/2025/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung hỗ trợ

Mức hỗ trợ (đồng/ha)

I

ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT

1

Diện tích lúa

a)

Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

6.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

3.000.000

b)

Sau gieo trồng từ trên 10 ngày đến 45 ngày

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

8.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

4.000.000

c)

Sau gieo trồng trên 45 ngày

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

10.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

5.000.000

2

Diện tích mạ

a)

Thiệt hại trên 70% diện tích

30.000.000

b)

Thiết hại từ 30% đến 70% diện tích

15.000.000

3

Diện tích cây hằng năm khác

a)

Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng)

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

6.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

3.000.000

b)

Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng)

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

10.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

5.000.000

c)

Giai đoạn cần thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng)

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

15.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

7.500.000

4

Diện tích cây trồng lâu năm

a)

Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

12.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

6.000.000

b)

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

20.000.000

 

Thiết hại từ 30% đến 70% diện tích

10.000.000

c)

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

30.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

15.000.000

d)

Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

 

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

60.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

30.000.000

II

ĐỐI VỚI LÂM NGHIỆP BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT

1

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác

 

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

8.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

4.000.000

2

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi

 

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

15.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

7.500.000

3

Diện tích vườn giống, rừng giống

 

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

20.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

10.000.000

4

Cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm

 

a)

Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

 

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

40.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

20.000.000

b)

Nhóm cây sinh trưởng châm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

 

 

Thiệt hại trên 70% diện tích

60.000.000

 

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

30.000.000

III

ĐỐI VỚI THỦY SẢN BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI

(bao gồm nuôi trồng thủy sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản)

1

Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh, thâm canh trong ao

60.000.000

2

Nuôi trồng thủy sản trong bể, lồng, bè

30.000.000 (đồng/100m3 thể tích)

3

Nuôi trồng thủy sản theo hình thức khác

15.000.000

 

PHỤ LỤC II

MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI BỊ THIỆT HẠI (CHẾT, MẤT TÍCH) DO THIÊN TAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 120/2025/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung hỗ trợ

Mức hỗ trợ
(đồng/con)

1

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu)

 

 

Đến 28 ngày tuổi

22.500

 

Trên 28 ngày tuổi

38.000

2

Chim cút

 

 

Đến 28 ngày tuổi

4.000

 

Trên 28 ngày tuổi

8.000

3

Lợn

 

 

Đến 28 ngày tuổi

550.000

 

Trên 28 ngày tuổi

1.055.000

 

Lợn nái và lợn đực đang khai thác

3.000.000

4

Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi

3.000.000

5

Bò sữa trên 6 tháng tuổi

8.050.000

6

Trâu, bò thịt, ngựa

 

 

Đến 6 tháng tuổi

2.250.000

 

Trên 6 tháng tuổi

5.050.000

7

Hươu sao, cừu, dê, đà điểu

1.750.000

8

Thỏ

 

 

Đến 28 ngày tuổi

40.000

 

Trên 28 ngày tuổi

60.500

9

Ong mật

400.000
(đồng/đàn)

 

Từ khóa:120/2025/NQ-HĐNDNghị quyết 120/2025/NQ-HĐNDNghị quyết số 120/2025/NQ-HĐNDNghị quyết 120/2025/NQ-HĐND của Tỉnh Sơn LaNghị quyết số 120/2025/NQ-HĐND của Tỉnh Sơn LaNghị quyết 120 2025 NQ HĐND của Tỉnh Sơn La

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu120/2025/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Sơn La
                            Ngày ban hành17/07/2025
                            Người kýNguyễn Thái Hưng
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Đối tượng hỗ trợ
                                                  • Điều 4. Mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
                                                  • Điều 5. Tổ chức thực hiện
                                                  • Điều 6. Hiệu lực thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi