HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 31 tháng 07 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 20/6/2014; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND-PC ngày 14/7/2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Nghị quyết này quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật các cấp; các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi là công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
a) Một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước (có phụ lục kèm theo).
b) Trong trường hợp ngân sách của tỉnh không cân đối được thì ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí để triển khai thực hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm, trọng điểm, bao gồm các hoạt động: Chi tổ chức tập huấn văn bản pháp luật mới, bồi dưỡng kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Xây dựng các chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật đăng trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp; Chi cho Tủ sách pháp luật; thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho một số đối tượng đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ trọng điểm của các Chương trình, Đề án phổ biến, giáo dục pháp luật Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí gửi về Sở Tài chính để Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính theo quy định.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh)
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đ) | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | ương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
a |
|
|
Đề cương | - Cấp huyện: 800
|
Đề cương | - Cấp huyện: 1.300
b |
|
| Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | - Cấp huyện: 1.900
|
Báo cáo | - Cấp huyện: 400
c |
|
|
Người/buổi | 200 |
|
Người/buổi | 100 |
d |
Văn bản | 500 |
đ |
|
|
Người/buổi | 200 |
|
Người/buổi | 150 |
|
Người/buổi | 100 |
|
Bài viết | 300 |
|
Bài viết | 200 |
e |
Bài viết | - Cấp huyện: 400
g |
Văn bản | - Cấp huyện: 400
2 |
|
a |
Người/buổi |
b |
Người/buổi | + TH phức tạp: 300 - Đối với TTV: + TH không phức tạp: 150 |
c |
Người/buổi |
d |
Người/buổi |
3 |
|
a |
Tờ gấp đã hoàn thành | - Cấp huyện: 600
b |
Tình huống đã hoàn thành | - Cấp huyện: 200
c |
Câu chuyện đã hoàn thành | - Cấp huyện: 1.000
d |
Tiểu phẩm đã hoàn thành | - Cấp huyện: 3.000
4 |
|
|
Người/ngày | 30 |
|
Người/buổi | 10 |
5 |
|
a |
Ngày |
b |
Ngày |
6 |
|
a |
|
b |
|
|
Người/ngày | - Cấp huyện: 1.200
|
Ngày | - Cấp huyện: 6.000
|
Người/ngày | 300 |
|
|
c |
|
|
Giải thưởng |
|
| - Cấp huyện: 6.000
|
| - Cấp huyện: 4.000
|
Giải thưởng |
|
| - Cấp huyện: 4.000
|
| - Cấp huyện: 1.900
|
Giải thưởng |
|
| - Cấp huyện: 3.000
|
| - Cấp huyện: 1.200
|
Giải thưởng |
|
| - Cấp huyện: 1.900
|
| - Cấp huyện: 600
|
| 500 |
7 |
|
a |
Trang | 75 |
b |
|
|
Lần | 15 |
|
Lần | 20 |
8 |
|
|
Tủ/năm |
|
Lần | 100 |
|
Lần/người | 50 |
9 |
|
a |
Báo cáo | - Cấp huyện: 40
b |
Văn bản | - Cấp huyện: 40
c |
|
|
|
Báo cáo | 4.000 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.400 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.900 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.500 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo | - Cấp huyện: 1.900
|
Báo cáo | - Cấp huyện: 600
ường, thị trấn; huyện, thị xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, tiêu biểu về chuẩn tiếp cận pháp luật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tương đương tập thể lao động xuất sắc |
Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
UBND tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh | Bằng khen |
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước đang được cập nhật.
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Số hiệu | 02/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành | 2014-07-31 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-03 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |