Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Value copied successfully!
Số hiệu 02/2013/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành 19/07/2013
Người ký Võ Văn Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2013/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 19 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊUKHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính “Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập”;

Trên cơ sở áp dụng Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII “về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội”;

Xét Tờ trình số 05/TTr-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”.

Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan hữu quan căn cứ Nghị quyết thi hành.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII “về việc quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016)” và Nghị quyết số 14/2012/NQ- HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII “về việc quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016)” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 có hiệu lực thi hành.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu (NH).

CHỦ TỊCH




Võ Văn Dũng

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng.

1.Phạm vi áp dụng quy định này, quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, Hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, thẩm tra, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri, tham vấn ý kiến nhân dân, xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân; chi hỗ trợ cho Đại biểu, cho cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và một số khoản chi chế độ, chính sách xã hội và chi tiêu đón tiếp khách trong nước,...

2.Đối tượng áp dụng quy định này gồm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

Điều 2. Việc chi tiêu tài chính cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả, trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.

Điều 3. Việc chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tại Quy định này phải có trong dự toán, được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định vào đầu năm ngân sách. Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện), do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán, quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), do Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán theo quy định của pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG VÀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Chi tiêu phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân; Hội nghị, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân.

1.Bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự họp vào các ngày làm việc: cấp tỉnh 75.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.

2.Bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự họp vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, Lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng như Mục 1 Điều này.

3.Chi hỗ trợ tiền ăn cho Đại biểu Hội đồng nhân dân (khách mời nếu có) không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo chế độ hiện hành.

4.Chế độ phòng nghỉ cho Đại biểu Hội đồng nhân dân: thực hiện theo quy định hiện hành.

5.Chi tiền nước uống cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời 15.000 đồng / người / buổi cho ba cấp.

6.Bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu: cấp tỉnh 150.000 đồng / kỳ họp; cấp huyện 100.000 đồng / kỳ họp và cấp xã 50.000 đồng / kỳ họp. Chủ tọa kỳ họp bồi dưỡng gấp 02 lần.

7.Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ các kỳ họp, cuộc họp: cấp tỉnh 50.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 40.000 đồng / người / buổi và cấp xã 20.000 đồng / người / buổi; các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, Lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng cho từng cấp.

Điều 5. Chi bồi dưỡng cho hoạt động xây dựng văn bản và hoạt động thẩm tra dự thảo Nghị quyết cá biệt; thẩm tra các Báo cáo của các cơ quan hữu quan trình Hội đồng nhân dân.

1.Chi bồi dưỡng xây dựng Nghị quyết là văn bản cá biệt của Hội đồng nhân dân (cả Đề cương và dự thảo Nghị quyết), như sau: cấp tỉnh 1.500.000 đồng/ văn bản; cấp huyện 1.000.000 đồng / văn bản và cấp xã 700.000 đồng / văn bản. Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung được hưởng 70% văn bản dự thảo lần đầu.

2.Chi soạn thảo Báo cáo thẩm tra Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân trình kỳ họp, mức chi: cấp tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 300.000 đồng / báo cáo; Báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thông qua: cấp tỉnh 300.000 đồng / Báo cáo và cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo.

3.Chi soạn thảo Báo cáo thẩm tra Báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân và các cơ quan hữu quan: cấp tỉnh 200.000 đồng / văn bản và cấp huyện 100.000 đồng / văn bản.

4.Chi bồi dưỡng viết Báo cáo hoạt động 06 tháng, cả năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 500.000 đồng / Báo cáo, cấp xã 300.000 đồng / Báo cáo; chi viết Báo cáo hoạt động năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của các Ban của Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 300.000 đồng/ Báo cáo; Phát biểu khai mạc, bế mạc, Chương trình kỳ họp, Đề cương tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân mức chi: cấp tỉnh 300.000 đồng / văn bản; cấp huyện 200.000 đồng / văn bản và cấp xã 100.000 đồng / văn bản.

5.Chi bồi dưỡng viết Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng, cả năm của Ủy ban nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng / văn bản; cấp huyện 500.000 đồng / văn bản và cấp xã 200.000 đồng / văn bản.

6.Chi bồi dưỡng viết báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Tư pháp và các cơ quan hữu quan,... trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 500.000 đồng / văn bản; cấp huyện 300.000 đồng / văn bản.

7.Chi xây dựng Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri: cấp tỉnh 400.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện tổng hợp gửi về tỉnh 100.000 đồng / Báo cáo; tổng hợp ý kiến của cấp huyện 250.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị cử tri của Ủy ban nhân dân tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo. Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri tại các kỳ họp trước của Ủy ban nhân dân tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo.

8.Chi cho tổ chức Hội nghị đóng góp và thẩm tra các Báo cáo và dự thảo Nghị quyết:

a) Người chủ trì cuộc họp: cấp tỉnh 100.000 đồng / cuộc họp; cấp huyện 80.000 đồng / cuộc họp.

b) Thành viên dự họp nghiên cứu, tham gia Hội nghị: cấp tỉnh 75.000 đồng/ người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi.

9. Chi cho việc chỉnh lý, rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông qua: cấp tỉnh 100.000 đồng / văn bản; cấp huyện 50.000 đồng / văn bản; chỉnh sửa Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh 200.000 đồng/ Biên bản và cấp huyện 100.000 đồng / Biên bản.

Điều 6. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát.

Bồi dưỡng cho hoạt động giám sát, khảo sát gồm: xây dựng Kế hoạch, Đề cương và Quyết định thành lập Đoàn; Báo cáo kết quả, các thành viên tham gia Đoàn, họp triển khai và thông qua kết quả. Mức chi được quy định cụ thể như sau:

1.Bồi dưỡng xây dựng Kế hoạch, Đề cương và Quyết định thành lập Đoàn của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 250.000 đồng / đợt; cấp huyện 150.000 đồng / đợt và cấp xã 100.000 đồng / đợt.

2.Bồi dưỡng xây dựng Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề, khảo sát của Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 300.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo.

3.Bồi dưỡng Đoàn giám sát, khảo sát:

a) Trưởng đoàn giám sát: cấp tỉnh 150.000 đồng / đợt; cấp huyện 100.000 đồng / đợt và cấp xã 50.000 đồng / đợt.

b) Thành viên Đoàn: cấp tỉnh 75.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.

c) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: cấp tỉnh và huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.

Điều 7. Chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri.

Quy định này, hỗ trợ tổ chức, bồi dưỡng Đại biểu tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể như sau:

1.Hỗ trợ cho mỗi xã tổ chức tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 2.000.000 đồng / xã / năm (nội dung chi: trang trí, nước uống, bố trí ăn cho Đại biểu ở xa); cấp huyện 500.000 đồng / xã / năm; cấp xã chi thực tế cho việc trang trí và nước uống cho Đại biểu theo quy định chung.

2.Chi bồi dưỡng cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp huyện tham gia phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi 50.000 đồng / người / buổi.

3.Khoán chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động tiếp xúc cử tri 2.000.000 đồng / Đại biểu / năm; cấp huyện 1.000.000 đồng / Đại biểu / năm; cấp xã 500.000 đồng / Đại biểu / năm.

Điều 8. Chi bồi dưỡng cho hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII , kỳ họp thứ hai. Mức chi áp dụng Điều 6 Quy định này về hoạt động giám sát, khảo sát. Riêng soạn thảo bộ câu hỏi mức chi 300.000 đồng / đợt tham vấn.

Điều 9. Chi bồi dưỡng tổ chức lấy ý kiến đóng góp các Dự án Luật do Ủy ban Thường v ụ Quốc hội chỉ đạo.

1.Chi bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng / cuộc.

2.Chi Báo cáo viên trình bày văn bản Luật: 200.000 đồng / Báo cáo.

3.Chi tổng hợp, viết Báo cáo: 150.000 đồng.

4.Chi bồi dưỡng cho người có ý kiến đóng góp vào Dự án Luật 50.000 đồng / người.

5.Bồi dưỡng cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: 50.000 đồng / người / cuộc.

Các mức chi trên áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện.

Điều 10. Các khoản chi thự c hiện chính sách.

1.Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp Lễ, Tết Nguyên đán, hoặc tang gia, gặp rủi ro do thiên tai,...

Đối tượng áp dụng gồm:Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945, gia đình có công với nước; các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, sản xuất; Trại điều dưỡng thương, bệnh binh; trẻ mồ côi, người tàn tật; Trường Dân tộc nội trú, các đơn vị lực lượng vũ trang và các cơ quan báo chí,... do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức chi cụ thể như sau:

a) Tặng cho các tập thể: đối với cấp tỉnh không quá 3.000.000 đồng / lần và cấp huyện không quá 2.000.000 đồng / lần.

b) Tặng cho các cá nhân: cấp tỉnh không quá 1.000.000 đồng / lần; cấp huyện không quá 500.000 đồng / lần và cấp xã không quá 300.000 đồng / lần.

2.Chế độ chi thăm hỏi bệnh tật, khó khăn đột xuất do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức chi như sau:

a) Chi thăm bệnh, trợ cấp khó khăn đột xuất hoặc tang gia cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đồng chí nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân các khóa.

Mức chi như sau: cấp tỉnh không quá 1.000.000 đồng / lần; bị bệnh hiểm nghèo không quá 5.000.000 đồng / lần; cấp huyện không quá 500.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 3.000.000 đồng / lần và cấp xã không quá 300.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 2.000.000 đồng / lần (bệnh hiểm nghèo hỗ trợ một lần, thăm bệnh và trợ cấp khó khăn không quá hai lần trong năm).

b) Thân nhân (là Cha mẹ đẻ hoặc Cha mẹ vợ, chồng và các con,...) của Đại biểu Hội đồng nhân dân có bệnh phải nằm viện, mức thăm hỏi 500.000 đồng / lần; bị bệnh hiểm nghèo không quá 3.000.000 đồng / lần, trường hợp từ trần cúng điếu 500.000 đồng. Áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện; cấp xã thăm bệnh 300.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 2.000.000 đồng / lần (bệnh hiểm nghèo hỗ trợ một lần, thăm bệnh không quá hai lần trong năm).

c) Đám tang (Cha mẹ đẻ hoặc Cha mẹ vợ, chồng) lãnh đạo Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố mức chi không quá 500.000 đồng / lần.

d) Đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm theo mức: cấp tỉnh 2.000.000 đồng / năm / Đại biểu, cấp huyện 1.000.000 đồng / năm / Đại biểu, cấp xã 500.000 đồng / năm / Đại biểu (trừ những Đại biểu đã được ngân sách hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ hàng năm).

Điều 11. Chi hỗ trợ Đại biểu Hội đồng nhân dân.

1.Trong nhiệm kỳ, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang bị một máy tính xách tay (Laptop) để phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Đề án trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.

2.Chi hỗ trợ may trang phục cho Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 02 bộ đồ: cấp tỉnh 2.000.000 đồng / bộ / Đại biểu; cấp huyện 1.500.000 đồng / bộ / Đại biểu; cấp xã 1.000.000 đồng / bộ / Đại biểu. Trường hợp là Đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì được hưởng cấp cao hơn (đầu nhiệm kỳ 01 bộ, giữa nhiệm kỳ 01 bộ).

3.Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp Báo Đại biểu nhân dân (Báo in) (cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chi; cấp huyện, thành phố do Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chi; cấp xã do Ủy ban nhân dân xã chi).

Điều 12. Chi tiếp khách trong nước.

Về chi tiêu đón tiếp khách trong nước thực hiện theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 20 “Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Các khoản chi được quy định tại Quy định này thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì ngân sách cùng cấp bảo đảm và phải được cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hàng năm.

Điều 14. Mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách của cấp mình, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định điều chỉnh mức chi cụ thể cho từng việc, từng đối tượng cho phù hợp, có thể thấp hơn, nhưng phải bảo đảm cho hoạt động và trên tinh thần tiết kiệm.

Điều 15. Quá trình thực hiện cần sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với các quy định của Nhà nước hiện hành./.

Từ khóa: 02/2013/NQ-HĐND Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND của Tỉnh Bạc Liêu Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND của Tỉnh Bạc Liêu Nghị quyết 02 2013 NQ HĐND của Tỉnh Bạc Liêu

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 02/2013/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành 19/07/2013
Người ký Võ Văn Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 02/2013/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành 19/07/2013
Người ký Võ Văn Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”.
  • Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Nghị quyết này.
  • Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan hữu quan căn cứ Nghị quyết thi hành.
  • Điều 1. Phạm vi, đối tượng.
  • Điều 2. Việc chi tiêu tài chính cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả, trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.
  • Điều 3. Việc chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tại Quy định này phải có trong dự toán, được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định vào đầu năm ngân sách. Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện), do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán, quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), do Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán theo quy định của pháp luật.
  • Điều 4. Chi tiêu phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân; Hội nghị, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân.
  • Điều 5. Chi bồi dưỡng cho hoạt động xây dựng văn bản và hoạt động thẩm tra dự thảo Nghị quyết cá biệt; thẩm tra các Báo cáo của các cơ quan hữu quan trình Hội đồng nhân dân.
  • Điều 6. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát.
  • Điều 7. Chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri.
  • Điều 8. Chi bồi dưỡng cho hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII , kỳ họp thứ hai. Mức chi áp dụng Điều 6 Quy định này về hoạt động giám sát, khảo sát. Riêng soạn thảo bộ câu hỏi mức chi 300.000 đồng / đợt tham vấn.
  • Điều 9. Chi bồi dưỡng tổ chức lấy ý kiến đóng góp các Dự án Luật do Ủy ban Thường v ụ Quốc hội chỉ đạo.
  • Điều 10. Các khoản chi thự c hiện chính sách.
  • Điều 11. Chi hỗ trợ Đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • Điều 12. Chi tiếp khách trong nước.
  • Điều 13. Các khoản chi được quy định tại Quy định này thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì ngân sách cùng cấp bảo đảm và phải được cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hàng năm.
  • Điều 14. Mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách của cấp mình, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định điều chỉnh mức chi cụ thể cho từng việc, từng đối tượng cho phù hợp, có thể thấp hơn, nhưng phải bảo đảm cho hoạt động và trên tinh thần tiết kiệm.
  • Điều 15. Quá trình thực hiện cần sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với các quy định của Nhà nước hiện hành./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.