BỘ TÀI CHÍNH | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ******** |
Số: KHÔNGSỐ | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 1945 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Theo lời đề nghị của ông Giám đốc nha Trước bạ và Bảo thủ điền thổ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều thứ 1. – Trong khi chờ cải tổ luật lệ về thuế trước bạ và chế độ điền thổ, những số tiền hoa hồng đã đặt ra cho riêng các ông chủ sự các phòng thuế trước bạ và các phòng bảo thủ điền thổ, do những sắc lệnh và nghị định cũ sau này:
a) Sắc lệnh ngày 27 tháng giêng năm 1855 (điều thứ 7) định tiền hoa hồng về việc quản lý di sản vô thừa nhận;
b) Nghị định Toàn quyền Đông dương ngày 15 tháng chạp năm 1897 định tiền hoa hồng về việc chuyên tả khế ước và đăng ký các văn tự nợ;
c) Nghị định Toàn quyền Đông dương ngày 12 tháng 02 năm 1927 và ngày mồng 7 tháng 07 năm 1942 định tiền hoa hồng về việc bảo thủ điền thổ, đều phải nộp cả vào quỹ ngân sách trung ương, kể từ ngày 19 tháng 08 dương lịch năm 1945.
Những số tiền hoa hồng kể trên đã thu trước ngày 19 tháng 08 dương lịch năm 1945 mà đến ngày ấy chưa chia hoặc chưa giao để thuộc quyền chiếm hữu của những ông Chủ sự trước bạ và Bảo thủ điền thổ cũng phải nộp vào ngân quỹ ấy.
Điều thứ 2. – Những số tiền hoa hồng ấy sẽ đăng ký vào ngân sách trung ương năm 1945 theo những chương mục sau này:
a) Tiền hoa hồng về quản lý di sản vô thừa nhận: chương 15 mục 5;
b) Tiền hoa hồng về chuyên tả khế ước và đăng ký văn tự nợ: chương 15 mục 5;
c) Tiền hoa hồng về bảo thủ điền thổ: chương 16 mục 2.
Điều thứ 3. – Đồng thời bãi bỏ tất cả các điều lệ cũ bắt buộc viên chức nha Trước bạ và Bảo thủ điền thổ phải ký quỹ để đảm bảo trách nhiệm về chức vụ.
Điều thứ 4. – Ông Giám đốc nha Trước bạ và Bảo thủ điền thổ chịu nhiệm vụ thi hành đạo nghị định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
File gốc của Nghị định về tiền hoa hồng đăng ký vào ngân sách trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành. đang được cập nhật.
Nghị định về tiền hoa hồng đăng ký vào ngân sách trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | Khôngsố |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 1945-10-15 |
Ngày hiệu lực | 1986-01-12 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Không còn phù hợp |