THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 135-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 1975 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHI TIÊU PHÁP LỆNH CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 1976
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Để cải tiến hệ thống chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước hàng năm giao cho các ngành, các địa phương; tăng cường trách nhiệm, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, của Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trong việc kế hoạch theo lãnh thổ;
Theo đề nghị của chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước;
Căn cứ vào nghị quyết Thường vụ Hội đồng Chính phủ trong phiên họp ngày 02 và 03 tháng 05 năm 1975.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. – Nay ban hành kèm theo nghị định này Hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh của kế hoạch Nhà nước năm 1976 giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ban hành danh mục các sản phẩm hàng hóa, vật tư trong hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh đó Điều 2. - Hệ thống chi tiêu pháp lệnh của kế hoạch Nhà nước năm 1976 do Hội đồng Chính phủ giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố có tính chất tổng hợp, thể hiện các nhiệm vụ chủ yếu về sản xuất, xây dựng, kinh doanh, sự nghiệp của từng ngành, từng địa phương có liên quan đến các cân đối lớn của Nhà nước, ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp độ phát triển và cơ cấu chung của nền kinh tế quốc dân, đến nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân; bảo đảm cân đối đồng bộ giữa các chỉ tiêu hiện vật và giá trị, đề cao các chỉ tiêu chất lượng.
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước có trách nhiệm cụ thể hóa thêm về cơ cấu một số chỉ tiêu pháp lệnh đã giao và hướng dẫn thêm những chỉ tiêu cần thiết để bảo đảm tính cân đối chung của kế hoạch Nhà nước và sự phối hợp thực hiện giữa các ngành, các địa phương trong việc thực hiện những chỉ tiêu cụ thể thuộc quyền hạn, trách nhiệm quản lý của ngành, của địa phương. Thủ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền giao các chỉ tiêu pháp lệnh cho các đơn vị bên dưới, nhưng không được trái với các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước.
Thủ tướng Chính phủ trực tiếp giao kế hoạch cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ trong danh sách kèm theo, và các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đối với các cơ quan khác không có trong danh sách này, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước được Hội đồng Chính phủ ủy quyền thông báo kế hoạch theo chỉ tiêu đã được duyệt.
Riêng về kế hoạch vật tư của các cơ quan có nhu cầu lẻ không nằm trong danh sách được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trực tiếp thì do Bộ trưởng Bộ Vật tư và các Bộ phụ trách cung ứng khác thông báo kế hoạch.
| T. M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
CÁC BỘ, TỔNG CỤC DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRỰC TIẾP GIAO KẾ HOẠCH
1. Bộ Điện và than
2. Bộ Cơ khí và luyện kim
3. Tổng cục Hóa chất
4. Bộ Công nghiệp nhẹ
5. Tổng cục Thủy sản
6. Tổng cục Lâm nghiệp
7. Ủy ban Nông nghiệp trung ương
8. Bộ Thủy lợi
9. Bộ Xây dựng
10. Ban quản lý công trình sông Đà
11. Bộ Giao thông vận tải
12. Tổng cục Bưu điện
13. Tổng cục Thông tin
14. Bộ Nội thương
15. Bộ Ngoại thương
16. Bộ Vật tư
17. Bộ Y tế
18. Ủy ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em trung ương
19. Bộ Giáo dục
20. Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp
21. Bộ Văn hóa
22. Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
23. Tổng cục Địa chất
24. Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước
25. Bộ Quốc phòng
26. Bộ Nội vụ
27. Bộ Tư lệnh công an nhân dân
28. Bộ thương binh và xã hội
29. Bộ Lao động
30. Ngân hàng Nhà nước Việt nam
31. Ủy ban Thống nhất của Chính phủ
32. Ủy ban Liên lạc kinh tế với nước ngoài
NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH
I. CHỈ TIÊU GIAO CHO BỘ, TỔNG CỤC
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
A. PHẦN BỘ, TỔNG CỤC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ 1. Về sản xuất, xây dựng, kinh doanh, vận tải: a) Giá trị sản lượng: - Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp - Giá trị tổng sản lượng công nghiệp - Giá trị sản lượng hàng hóa công nghiệp - Giá trị sản lượng xây lắp (kể cả phận nhận thầu cho bên ngoài) - Giá trị sản lượng khảo sát thiết kế (đối với các Bộ, Tổng cục có lực lượng khảo sát thiết kế) kể cả phần nhận thầu cho bên ngoài. - Danh số lưu chuyển hàng hóa. b) Hiện vật: - Sản lượng sản phẩm chủ yếu công nghiệp, nông nghiệp theo chỉ tiêu chất lượng quy định (kèm theo danh mục) - Sản lượng hàng hóa chủ yếu về thu mua bán lẻ (kèm theo danh mục) c) Giao nhận sản phẩm: - Số lượng sản phẩm giao cho các Bộ, Tổng cục - Cụ thể hóa sản phẩm giao nhận giữa các Bộ, Tổng cục d) Vận tải: - Khối lượng vận tải hàng hóa, hành khách Trong đó: + Khối lượng vận tải cho một số Bộ, Tổng cục, tỉnh, thành phố + Khối lượng một số mặt hàng chủ yếu vận tải đến đích 2. Xuất khẩu: - Giá trị sản lượng hàng hóa xuất khẩu và sản phẩm chủ yếu xuất khẩu (kèm theo danh mục) Tên chỉ tiêu | x x x x x x x x x x x x x x Thủ tướng Chính phủ giao | x Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
3. Khoa học kỹ thuật và điều tra cơ bản: - Những đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước - Nhiệm vụ bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm (có danh mục kèm theo) xây dựng tiêu chuẩn và quy phạm Nhà nước - Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm mới và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. - Nhiệm vụ điều tra tài nguyên và điều kiện thiên nhiên 4. Vốn đầu tư cơ bản: - Tổng số vốn đầu tư cơ bản (trên và dưới hạn ngạch) - Danh mục công trình trên hạn ngạch + Chuyển tiếp + Khởi công mới + Hoàn thành - Năng lực sản xuất mới tăng - Tài sản cố định mới huy động - Danh sách các công trình trên hạn ngạch cần chuẩn bị đầu tư (xác định địa điểm, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế) - Danh mục công trình giao thầu thiết kế, giao thầu xây lắp 5. Vật tư kỹ thuật: - Số lượng vật tư chủ yếu được sử dụng trong đó: cho xây dựng cơ bản - Số lượng vật tư được Nhà nước cung ứng - Số lượng thiết bị được Nhà nước cung ứng - Tỷ lệ giảm định mức tiêu hao một số vật tư chủ yếu; mức sử dụng công suất, thiết bị, máy móc chủ yếu - Số lượng vật tư tăng cường cho dự trữ Nhà nước 6. Lao động tiền lương: - Tổng số công nhân viên chức + Khu vực sản xuất vật chất | x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
| x |
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
trong đó: cho xây dựng cơ bản + Khu vực phi sản xuất vật chất trong đó : quản lý hành chính - Tổng quỹ tiền lương + Khu vực sản xuất vật chất trong đó: cho xây dựng cơ bản + Khu vực phi sản xuất vật chất trong đó: quản lý hành chính - Nhịp độ tăng năng suất lao động (0%) và năng suất lao động về một số sản phẩm chủ yếu 7. Đào tạo, phân phối cán bộ và công nhân: - Số lượng cán bộ và công nhân kỹ thuật phải đào tạo + Chia theo trình độ và hình thức đào tạo (kể cả vừa học, vừa làm) + Chia theo ngành nghề đào tạo - Số học sinh tốt nghiệp đại học và trung học chuyên nghiệp được phân phối + Chia theo ngành nghề đào tạo 8. Giá thành và chi phí lưu thông: - Mức giảm và tỷ lệ giảm giá thành, chi phí lưu thông - Giá thành: một nghìn đồng tổng sản lượng công nghiệp, nông nghiệp (nông nghiệp quốc doanh) một nghìn đồng doanh số lưu chuyển hàng hóa, vật tư, một nghìn đồng giá trị sản lượng xây lắp kết toán bàn giao, một nghìn tấn/km vận tải 9. Tích lũy - Mức tích lũy tiền tệ phát sinh trong năm kế hoạch trong đó: lợi nhuận B. PHẦN KẾ HOẠCH TOÀN NGÀNH: I. Đối với những ngành đã thực hiện quản lý tập trung thống nhất toàn ngành như: điện, than, luyện kim, vận tải, | x x x x x x x x x x x x x x x x | x x
|
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
đường sắt, bưu điện, ngân hàng, lương thực, cung ứng vật tư kỹ thuật…thì giao điện chỉ tiêu pháp lệnh toàn ngành về toàn diện cho Bộ, ngành, Tổng cục quản lý chuyên ngành như ở phần (A). II. Đối với các ngành còn lại, giao chỉ tiêu pháp lệnh toàn ngành cho Bộ, Tổng cục chuyên ngành theo nội dung và mức độ sau đây: 1. Về sản xuất, xây dựng, kinh doanh, sự nghiệp: Ủy ban Nông nghiệp trung ương: - Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp - Sản lượng sản phẩm chủ yếu về trồng trọt, chăn nuôi (kể cả nuôi và đánh bắt cá nước ngọt) - Diện tích trồng mới một số cây công nghiệp, cây ăn quả, cây làm thuốc chủ yếu. - Diện tích khai hoang phục hóa, trong đó diện tích được sử dụng trong năm kế hoạch. - Sản lượng các sản phẩm: muối, rượu, đường, đồ hộp, chè, thuốc lá điếu, dầu ăn… - Thu mua trâu bò (cày kéo, đực giống…) tơ tằm, chè, thuốc lá mía, muối. - Giá trị sản lượng xây lắp ngành nông nghiệp (cải tạo đồng ruộng, xây dựng vùng kinh tế mới) Bộ thủy lợi: - Diện tích tưới tiêu cho nông nghiệp, trong đó diện tích được tưới, tiêu ổn định. - Diện tích hoàn chỉnh thủy nông (đến tận khoảnh) - Giá trị sản lượng xây lắơ ngành thủy lợi Tổng cục Lâm nghiệp: - Diện tích trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, tu bổ rừng, tạo rừng cây giống và vườn ươm. trong đó: diện tích trồng rừng chia theo nguồn vốn đầu tư và công dụng kinh tế. - Sản lượng khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
| x x x x x x x x x x x x
| x |
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
trong đó: sản lượng gỗ khai thác theo công dụng là chủ yếu - Giá trị sản lượng xây lắp toàn ngành lâm nghiệp (kể cả trồng và nuôi rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản) Tổng cục Thủy sản: - Sản lượng khai thác thu mua chế biến cá biển và một số hải sản chủ yếu - Sản lượng nuôi cá, tôm nước mặn và nước lợ - Sản lượng đóng tàu thuyền đánh cá Bộ Cơ khí và luyện kim - Sản lượng các sản phẩm: máy công cụ và phụ tùng máy công cụ; động cơ điện; máy công tác đi theo máy kéo; bơm thủy lợi; phụ tùng ô tô, phụ tùng máy kéo, phụ tùng máy đi ê den; xe đạp và phụ tùng xe đạp Tổng cục Hóa chất: - Sản lượng các sản phẩm: phân hóa học; sơn hóa học, cao su; tinh dầu Bộ Công nghiệp nhẹ: - Sản lượng các sản phẩm: dệt, giấy, sứ tiêu dùng, thủy tinh tiêu dùng. Bộ Xây dựng: - Giá trị sản lượng xây lắp toàn ngành xây dựng công nghiệm và dân dụng. trong đó: xây dựng nhà ở - Các công trình chủ yếu thi công trong năm - Sản lượng xi măng, gạch, ngói, vôi, đá, cát, sỏi Bộ Giao thông vận tải: - Khối lượng vận tải hàng hóa, hành khách công cộng + Loại hàng chủ yếu + Phương tiện vận tải - Giá trị sản lượng xây lắp toàn ngành giao thông Bộ Nội thương: - Giá trị và sản lượng thu mua nông sản và hàng công | x x x x x x x x x x x x x x x
| x |
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
nghiệp tiêu dùng chủ yếu (kể cả phần gia công) và gạch, ngói - Tổng mức bán lẻ trên thị trường có tổ chức (cả ăn uống công cộng) Chia theo thànhh phẩm kinh doanh: mậu dịch kinh doanh, hợp tác xã mua bán, thương nghiệp cải tạo - Số lượng một số mặt hàng bán lẻ chủ yếu trên thị trường có tổ chức. Bộ Ngoại thương: - Tổng giá trị và mặt hàng chủ yếu xuất khẩu (kèm theo danh mục) - Tổng giá trị và mặt hàng chủ yếu nhập khẩu về Việt Nam Bộ Y tế: - Tổng số giường bệnh; tổng số cơ sở điều trị Chia theo hình thức tổ chức và chuyên khoa - Giá trị và sản lượng thu mua dược liệu sản xuất và bán lẻ thuốc và dụng cụ y tế Bộ Văn hóa: - Tổng số trang in: tổng số sách xuất bản và phát hành, số phim sản xuất, in trắng và phát hành Chia theo loại và công dụng Tổng cục Thông tin: - Số hệ thống truyền thanh Ủy ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em trung ương: - Số nhà trẻ Bộ Giáo dục: - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm, số tuyển mới, số tốt nghiệp chia theo từng cấp; số học sinh bổ túc văn hóa tập trung có mặt đầu năm học Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp: - Số lượng cán bộ phải đào tạo + Chia theo trình độ và theo hình thức đào tạo | x x x x x x x x x x x x x | x x x
|
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
+ Chia theo ngành nghề đào tạo Bộ Lao động: - Số lượng công nhân kỹ thuật phải đào tạo + Chia theo trình độ và hình thức đào tạo (kể cả vừa làm, vừa học) + Chia theo ngành nghề đào tạo 2. Về vốn đầu tư cơ bản: Giao cho các ngành: nông nghiệp, thủy lợi; lâm nghiệp (trồng và nuôi rừng, khai thác chế biến gỗ, lâm sản); thủy sản (nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến); công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng; xây dựng công nghiệp nhà ở và dân dụng; giao thông vận tải công cộng; kho tàng, cửa hàng thuộc ngành dọc Bộ Nội thương, y tế, văn hóa, giáo dục, về các chỉ tiêu: - Tổng số vốn đầu tư cơ bản (trên và dưới hạn ngạch) - Danh mục công trình trên hạn ngạch: + Chuyển tiếp + Khởi công mới + Hoàn thành - Năng lực sản xuất mới tăng 3. Về vật tư kỹ thuật: Giao một số loại vật tư kỹ thuật chủ yếu cho một số ngành và một số sản phẩm công nghiệp theo danh mục kèm theo về các chỉ tiêu: - Số lượng vật tư chủ yếu được sử dụng - Số lượng vật tư chủ yếu được Nhà nước cung ứng - Số lượng thiết bị chủ yếu được Nhà nước cung ứng Riêng về vật tư bán lẻ và vật tư gia công thương nghiệp, giao toàn ngành cho Bộ Nội thương; về cung ứng vật liệu sản xuất nông nghiệp, giao toàn ngành cho Ủy ban Nông nghiệp trung ương. 4. Về lao động tiền lương: Giao cho các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nội | x x x x x x x x x x x x
| x x |
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
thương, y tế, giáo dục về các chỉ tiêu: - Tổng số công nhân, viên chức - Tổng quỹ tiền lương Riêng Ủy ban Nông nghiệp trung ương và Tổng cục Lâm nghiệp còn giao thêm chỉ tiêu: - Tổng số lao động điều đi xây dựng vùng kinh tế mới (công nghiệp, lâm nghiệp) theo hình thức tập thể. 6. Chi phí lưu thông: Giao cho ngành nội thương các chỉ tiêu: - Mức giảm và tỷ lệ giảm chi phí lưu thông - Giá thành một nghìn đồng doanh số lưu chuyển hàng hóa | x x x x x |
|
II. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU GIAO CHO ỦY BAN HÀNH CHÍNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
A. PHẦN KINH TẾ DO ĐỊA PHƯƠNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ 1. Về sản xuất nông nghiệp: - Giá trị sản lượng nông nghiệp - Giá trị sản phẩm chủ yếu về trồng trọt, chăn nuôi, kể cả nuôi và đánh bắt cá nước ngọt (có danh mục kèm theo) - Diện tích trồng mới một số cây công nghiệp, cây ăn quả, cây làm thuốc chủ yếu. - Diện tích khai hoang, phục hóa, trong đó diện tích được sử dụng trong năm kế hoạch 2. Sản xuất lâm nghiệp: - Diện tích trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, tu bổ rừng, tạo rừng cây giống và vườn ươm trong đó: diện tích trồng rừng chia theo nguồn vốn đầu tư và công dụng kinh tế | x x x x x
| x |
Tên chỉ tiêu | Thủ tướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
3. Nuôi thủy sản: - Sản lượng nuôi thủy sản nước mặn và nước lợ 4. Sản xuất công nghiệp (kể cả khai thác, chế biến gỗ và lâm sản; khai thác chế biến cá biển và hải sản chủ yếu và sản xuất muối): - Giá trị tổng sản lượng công nghiệp địa phương - Sản lượng sản phẩm chủ yếu theo chỉ tiêu chất lượng quy định. 5. Vận tải: - Khối lượng vận tải hàng hóa và hành khách + Loại hàng chủ yếu + Phương thức vận tải 6. Thương nghiệp: - Giá trị và sản lượng thu mua nông sản, thủy sản, lâm sản, hàng công nghiệp, thủ công nghiệp (cả trong và ngoài nghĩa vụ) - Tổng mức bán lẻ trên thị trường có tổ chức (cả ăn uống công cộng) chia theo thành phần kinh doanh: mậu dịch quốc doanh, hợp tác xã mua bán, thương nghiệp cải tạo. - Số lượng một số mặt hàng bán lẻ trên thị trường có tổ chức - Mức cung cấp thực phẩm bình quân theo mức ăn của cán bộ, công nhân viên một số thành phố, khu công nghiệp. - Giá trị hàng hóa xuất khẩu và số lượng một số mặt hàng chủ yếu xuất khẩu trực tiếp (không kể nông sản xuất khẩu giao quan Bộ Nội thương) 7. Y tế, văn hóa, giáo dục: - Tổng số giường bệnh; tổng số cơ sở điều trị + Chia theo hình thức tổ chức và chuyên khoa - Tổng số trang in; tổng số sách phát hành, số đơn vị chiếu bóng và nghệ thuật; số lượng người xem chiếu bóng và nghệ thuật + Chia theo loại và công dụng số trang in, số sách phát hành | x x x x x x x x x x x x x
| x x |
Tên chỉ tiêu | Thủ ướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
- Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học, số tuyển mới và số tốt nghiệp, chia theo từng cấp; số học sinh bổ túc văn hóa tập trung có mặt đầu năm học - Số nhà trẻ 8. Xây dựng cơ bản: - Tổng số vốn đầu tư cơ bản (trên và dưới hạn ngạch) trong đó: chia theo mộ số ngành chủ yếu; nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp (trồng và nuôi rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản); thủy sản (nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến); công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng; xây dựng công nghiệp nhà ở và dân dụng, giao thông vận tải công cộng, thương nghiệp (có cụ thể cho ngành nội thương); y tế, văn hóa, giáo dục. - Danh mục công trình chủ yếu: + Chuyển tiếp + Khởi công mới + Hoàn thành - Năng lực sản xuất mới tăng - Danh mục các công trình chủ yếu cần phải chuẩn bị đầu tư (xác định địa điểm lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế) - Giá trị sản lượng xây lắp do địa phương thực hiện (bao gồm cả phần nhận thầu cho các ngành trung ương) 9. Vật tư kỹ thuật: - Số lượng vật tư được sử dụng trong đó: chia theo một số ngành: nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản một số sản phẩm công nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông vận tải công cộng - Số lượng vật tư chủ yếu Nhà nước cung ứng - Số lượng thiết bị được Nhà nước cung ứng 10. Lao động, tiền lương: - Tổng số công nhân viên chức Khu vực sản xuất vật chất | x x x x x x x x x x x x x x x x |
|
Tên chỉ tiêu | Thủ ướng Chính phủ giao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao |
trong đó: chia theo một số ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương nghiệp, xây dựng công nghiệp và dân dụng, giao thông vận tải công cộng… Khu vực không sản xuất vật chất trong đó: quản lý hành chính - Tổng quỹ lương Khu vực sản xuất vật chất trong đó: chia theo một số ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương nghiệp, xây dựng công nghiệp và dân dụng, giao thông vận tải công cộng… Khu vực không sản xuất vật chất trong đó: quản lý hành chính - Nhịp độ tăng năng suất lao động và năng suất lao động về một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp, xây dựng, vận tải - Điều lao động: + Số lao động điều cho trung ương + Số lao động trung ương điều đến xây dựng vùng kinh tế của tỉnh. 11. Đào tạo, phân phối cán bộ, công nhân kỹ thuật: - Số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật phải đào tạo + Chia theo trình độ và hình thức đào tạo (kể cả vừa học, vừa làm) + Chia theo ngành nghề đào tạo - Số học sinh tốt nghiệp đại học và trung học chuyên nghiệp được trung ương phân phối cho địa phương + Chia theo ngành nghề đào tạo B. PHẦN KINH TẾ LÃNH THỔ Bước đầu giao chỉ tiêu: - Toàn bộ vốn đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình công cộng phục vụ đời sống thuộc mọi nguồn vốn - Năng lực mới tăng về nhà và các công trình công cộng phục vụ đời sống. | x x x x x x x x x x x x x x | x x |
File gốc của Nghị định 135-CP năm 1975 về hệ thống chi tiêu pháp lệnh của Nhà nước năm 1976 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị định 135-CP năm 1975 về hệ thống chi tiêu pháp lệnh của Nhà nước năm 1976 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Hội đồng Chính phủ |
Số hiệu | 135-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Lê Thanh Nghị |
Ngày ban hành | 1975-06-30 |
Ngày hiệu lực | 1975-07-15 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Đã hủy |