ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 185/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 81/2023/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 90/NQ- CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023), với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa mục tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 thành các nhiệm vụ, chương trình, đề án cụ thể, gắn với chức năng nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện thực tế. Xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong việc thực hiện các nội dung có liên quan của Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 đảm bảo phù hợp với tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. Tập trung xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, hiệu quả, phát huy dân chủ, huy động mọi nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu đạt các mục tiêu, chỉ tiêu và hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của Quy hoạch tổng thể quốc gia đến năm 2030.
Triển khai thực hiện nội dung được giao trong Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ; đồng thời thực hiện định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023.
1. Mục tiêu tổng quát
Tuyên Quang là tỉnh phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững trong vùng trung du và miền núi phía Bắc; kinh tế phát triển xanh và năng động, nhanh và bền vững trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Không gian kinh tế - xã hội được tổ chức, phát triển hài hòa, hợp lý gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm về môi trường, sinh thái. Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng số đồng bộ, tích hợp, hiện đại; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hoá các dân tộc; phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân; quốc phòng, an ninh vững chắc; hợp tác, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Xây dựng Tuyên Quang là Tỉnh điển hình về phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao và trung tâm sản xuất, chế biến gỗ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về mục tiêu kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân thời kỳ 2021-2030 phấn đấu đạt trên 9,5%/năm. Cơ cấu kinh tế: Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 42,8%; ngành dịch vụ chiếm 40,8%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 13,2%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm 3,2%. GRDP bình quân đầu người đạt trên 130 triệu đồng/người/năm. Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 361 nghìn tỷ đồng. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.000 tỷ đồng. Thu hút khách du lịch đạt 5,5 triệu lượt người. Tăng trưởng kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP của tỉnh. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt 7,5%/năm.
- Về mục tiêu xã hội, Chỉ số phát triển con người (HDI) phấn đấu đạt trên 0,7. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học mầm non trên 65%, cấp tiểu học và trung học cơ sở trên 83%, cấp trung học phổ thông trên 60%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi có trình độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương đạt 90%. Đạt 40 giường bệnh/10.000 dân và 11 bác sỹ/10.000 dân. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia giảm bình quân 2 - 2,5%/năm; tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số dưới 10%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện đạt 50%.
- Về mục tiêu bảo vệ môi trường, Tỷ lệ che phủ rừng trên 65%. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 98%. Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại các đô thị đạt 100%; tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung đạt 96%. Tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh đạt 96%; tỷ lệ thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh từ sinh hoạt, công nghiệp, y tế đạt 100%; phấn đấu tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đã thu gom được xử lý bằng công nghệ tái chế đạt tối thiểu 25%. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý trước khi thải ra môi trường đạt 75%. 100% nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Về kết cấu hạ tầng, tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%. Hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới (đạt 100% số xã). Hạ tầng giao thông vận tải thông suốt, năng lực vận tải và tốc độ khai thác được nâng cao; hạ tầng thủy lợi, cấp nước đảm bảo mục tiêu cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; hạ tầng cấp điện đảm bảo cấp điện đầy đủ, ổn định cho sản xuất và sinh hoạt; mạng lưới viễn thông và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Về đảm bảo quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc; giữ vững và củng cố thế trận lòng dân, giữ vững an ninh chính trị. Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao. Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.
(Chi tiết các mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2030 tại Phụ lục I kèm theo)
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Tuyên Quang là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng trung du và miền núi phía Bắc, có môi trường xã hội văn minh, hiện đại, sáng tạo, dân chủ. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phát triển xanh, công nghiệp sinh thái, thông minh; dịch vụ phát triển đa dạng, hiện đại; sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và kết nối; hệ thống đô thị thông minh, xanh và bền vững. Di tích, di sản văn hoá, lịch sử được bảo tồn, phát huy. Người dân có cuộc sống tốt, mức sống cao. Quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Thực hiện quán triệt, tuyên truyền, phối hợp thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
Các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp được nêu tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân để thống nhất nhận thức, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.
Các sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao quản lý về ngành, lĩnh vực phối hợp chặt chẽ với các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì các nội dung, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 kịp thời đề xuất bổ sung các cơ chế, chính sách để thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội được giao tại Phụ lục II của Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023.
a) Về lĩnh vực giao thông
Tập trung nguồn lực, ưu tiên cao nhất cho việc đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án kết cấu hạ tầng để tạo ra sức lan tỏa lớn, có tính kết nối liên vùng, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược đi qua địa bàn Tỉnh (cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ; cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang) thuộc tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Tây; tuyến đường Hồ Chí Minh (đoạn chợ Chu - Ngã 3 Trung Sơn kết nối với tỉnh Bắc Kạn, tỉnh Thái Nguyên),... Huy động nguồn vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng các tuyến đường liên kết vùng: Đường từ thành phố Tuyên Quang đi xã Tam Đa, huyện Sơn Dương đến tỉnh Vĩnh Phúc kết nối với nút giao IC5, IC6 cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đường từ huyện Hàm Yên đi huyện Chiêm Hoá đến huyện Na Hang kết nối với tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Hà Giang, một số tuyến như QL.2, QL.2C, QL.37, QL.3B, QL.279; các tuyến đường tỉnh; các trục đường phát triển đô thị tại thành phố Tuyên Quang và trục phát triển đô thị tại trung tâm các huyện… đảm bảo đồng bộ, kết nối liên thông, thúc đẩy liên kết vùng (Hà Nội - Tuyên Quang - Hà Giang, Hà Nội - Phú Thọ - Tuyên Quang - Bắc Kạn - Cao Bằng), nội vùng (vùng phía Bắc và vùng phía Nam của Tỉnh) gắn với hành lang phát triển kinh tế. Đầu tư xây dựng mới các cầu lớn vượt sông Lô, sông Gâm: cầu Xuân Vân, cầu Tân Long qua sông Gâm, huyện Yên Sơn; cầu Trường Thi, thành phố Tuyên Quang; cầu qua sông Lô km71 đường Tuyên Quang - Hà Giang đi xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên; cầu vượt sông Phó Đáy: cầu Sơn Dương 2, thị trấn Sơn Dương, cầu Sơn Nam - Ninh Lai và cầu Trắng 2 xã Tân Trào, huyện Sơn Dương,... trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị theo quy hoạch.
Huy động nguồn lực, xã hội hóa đầu tư xây dựng mới bến xe khách trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, huyện Na Hang, Lâm Bình, huyện Hàm Yên; xã hội hóa đầu tư xây dựng các bãi đỗ xe trên địa bàn huyện, thành phố. Thu hút đầu tư xây dựng mới cảng cạn Tuyên Quang theo quy hoạch được Bộ Giao thông Vận tải chấp thuận; cải tạo tuyến đường thủy trên sông Lô đoạn từ thành phố Tuyên Quang đến huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
b) Về lĩnh vực đô thị
Đầu tư hoàn thiện tiêu chí đô thị loại II đối với thành phố Tuyên Quang, phấn đấu đạt các tiêu chí đô thị loại I theo hướng đô thị thông minh; đầu tư 04 đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV gồm: thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa; thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương; thị trấn Na Hang, huyện Na Hang; thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên; đầu tư 02 đô thị theo hướng đô thị loại IV gồm: thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình. Lập và triển khai quy hoạch chung các đô thị, đầu tư xây dựng theo hướng đạt tiêu chí đô thị loại V và phấn đấu công nhận đô thị loại V tại các đơn vị hành chính3. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc; giữ vững và củng cố thế trận lòng dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân ngày càng vững chắc. Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong mọi tình huống. Giữ vững an ninh chính trị trên địa bàn, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.
Tiếp tục thực hiện nghiêm các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị về sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế; kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, an ninh. Thực hiện tốt, có hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án nâng hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
Tuyên truyền, vận động người dân tuân thủ các quy định của Nhà nước trong sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo; kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật, khối đại đoàn kết toàn dân; làm tốt công tác thăm hỏi, tranh thủ người có uy tín, chức sắc, chức việc các tôn giáo để phối hợp tuyên truyền, vận động tín đồ và nhân dân chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Chủ động, tích cực tham gia các cơ chế hợp tác liên vùng trong hợp tác với các địa phương của các quốc gia, vùng lãnh thổ để tăng cường kết nối kinh tế, thu hút nguồn lực thúc đẩy phát triển vùng. Tăng cường hợp tác với các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức quốc tế, đối tác nước ngoài nhằm thúc đẩy hợp tác, thu hút nguồn lực cho các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao năng lực trong các lĩnh vực phù hợp. Triển khai hiệu quả các thỏa thuận quốc tế ký kết với các đối tác nước ngoài nhằm thúc đẩy và mở rộng quan hệ hợp tác; tranh thủ nguồn lực từ các cơ chế hợp tác đa phương, song phương, tranh thủ nguồn lực hỗ trợ của quốc tế dành cho các lĩnh vực tỉnh ưu tiên thu hút, vận động nguồn lực.
4. Tập trung xây dựng hệ thống chính trị
Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành; thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 theo yêu cầu Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030; kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang; đánh giá, chấm điểm trên Phần mềm xác định Chỉ số cải cách hành chính và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, vì lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Tổ chức các Hội nghị, Chương trình đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch này, theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể của địa phương, cơ quan, đơn vị; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành; cụ thể hóa thành kế hoạch công tác hằng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; hằng năm (trước ngày 30 tháng 11 của năm), tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển khai kế hoạch.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, hằng năm (trước ngày 10 tháng 12 của năm) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH TUYÊN QUANG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Mục tiêu, chỉ tiêu | Đơn vị | Giai đoạn 2021-2030 |
I | Lĩnh vực kinh tế |
|
|
1 | Tăng trưởng GRDP chung | %/năm | > 9,5 |
2 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
| - Nông lâm thủy sản | % | 13,2 |
| - Công nghiệp xây dựng | % | 42,8 |
| - Thương mại dịch vụ | % | 40,8 |
| - Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | % | 3,2 |
3 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng/người | 130 |
4 | Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội | nghìn tỷ đồng | 361 |
5 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 10.000 |
6 | Số lượng khách du lịch | Triệu lượt người | 5,5 |
7 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP | % | 30 |
8 | Tốc độ tăng năng suất lao động | %/năm | 7,5 |
II | Lĩnh vực xã hội |
|
|
1 | Chỉ số phát triển con người (HDI) |
| > 0,7 |
2 | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia các cấp học |
|
|
| - Mầm non | % | > 65 |
| - Tiểu học | % | > 83 |
| - Trung học cơ sở | % | > 83 |
| - Trung học phổ thông | % | > 60 |
| - Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi có trình độ giáo dục trung học phổ thông | % | 90 |
3 | Tỷ lệ giường bệnh/10.000 dân | Giường bệnh | 40 |
4 | Tỷ lệ bác sỹ/10.000 dân | Bác sỹ | 11 |
5 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia | %/năm | 2-2,5%/năm |
6 | Tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số | % | < 10% |
7 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo, trong đó: | % | 80 |
| - Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ | % | 40 |
| - Tỷ lệ lao động người dân tộc thiểu số trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp | % | 50 |
8 | PCI |
| Top 20 |
9 | PAPI |
| Cải thiện |
10 | PAR INDEX |
| Cải thiện |
11 | DDCI |
| Cải thiện |
12 | Phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số |
|
|
III | Lĩnh vực môi trường |
|
|
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | > 65 |
2 | Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh | % | 98 |
3 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch | % | 100 |
4 | Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị | % | 100 |
5 | Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn | % | 96 |
6 | Tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh | % | 96 |
7 | Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn nguy hại | % | 100 |
8 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom được tái chế | % | 25 |
9 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý | % | 75 |
10 | Tỷ lệ nước thải từ khu công nghiệp, bệnh viện được xử lý | % | 100 |
IV | Lĩnh vực hạ tầng |
|
|
1 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 35 |
2 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2 | 29 |
3 | Diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực đô thị | m2 | 32 |
4 | Tỷ lệ nhà kiên cố bình quân | % | 80 |
5 | Tỷ lệ nhà kiên cố bình quân khu vực đô thị | % | 100 |
6 | Tỷ lệ đất giao thông/đất xây dựng đô thị loại II trở lên | % | 20 - 25 |
7 | Tỷ lệ đất giao thông/đất xây dựng đô thị loại V | % | > 20 |
8 | Cấp nước sạch cho dân số đô thị loại IV trở lên | lít/ngày đêm | 120 |
9 | Cấp nước sạch cho dân số đô thị loại V | lít/ngày đêm | 90 |
10 | Tỷ lệ thất thoát nước sạch đô thị loại IV trở lên | % | < 18 |
11 | Tỷ lệ thất thoát nước sạch đô thị loại IV trở lên | % | < 25 |
12 | Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính đô thị loại IV, V | % đường phố chính | 90 |
13 | Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | 100 |
14 | Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới | Huyện | 2 |
15 | Thành phố Tuyên Quang | Loại đô thị | I |
16 | Đô thị Sơn Dương mở rộng | Loại đô thị | IV |
17 | Đô thị Vĩnh Lộc mở rộng | Loại đô thị | IV |
18 | Đô thị Na Hang mở rộng | Loại đô thị | IV |
19 | Đô thị Tân Yên mở rộng | Loại đô thị | IV |
20 | Đô thị Yên Sơn | Loại đô thị | Hướng đô thị loại IV |
21 | Đô thị Lăng Can | Loại đô thị | Hướng đô thị loại IV |
22 | Các đô thị: Mỹ Bằng, Phù Lưu, Hòa Phú, Hồng Lạc, Sơn Nam, Trung Môn, Thượng Lâm, Phúc Sơn, Đà Vị, Yên Hoa, Kim Bình, Trung Hà, Ngọc Hội, Thái Sơn, Xuân Vân, Trung Sơn, Tân Trào | Loại đô thị | Loại V |
CÁC NHIỆM VỤ CẦN PHỐI HỢP VỚI BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nhiệm vụ, Đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển các vùng động lực, phát triển các hành lang kinh tế ưu tiên. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2024 |
3 | Xây dựng chính sách về phát triển và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tại các vùng động lực; chính sách và giải pháp bảo đảm an sinh xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
4 | Xây dựng cơ chế, chính sách về đầu tư và khai thác có hiệu quả khu công nghệ cao và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
5 | Xây dựng cơ chế, chính sách về đầu tư và khai thác có hiệu quả khu công nghệ thông tin tập trung. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
6 | Xây dựng đề án phát triển hạ tầng chất lượng quốc gia theo hướng tập trung thống nhất, đồng bộ và hội nhập quốc tế; chiến lược Tiêu chuẩn hóa quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2024 |
7 | Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đối với trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
8 | Xây dựng cơ chế, chính sách thu ngân sách nhà nước đối với đất đai, tài sản, tài nguyên; cơ chế khai thác nguồn lực từ đất đai cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2025 |
9 | Xây dựng cơ chế, chính sách về văn hóa đáp ứng yêu cầu phát triển để văn hóa thực sự là nền tảng tinh thần xã hội. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
10 | Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù nhằm tạo sinh kế việc làm bền vững, sắp xếp ổn định dân cư vững chắc cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng biên giới. | Ban Dân tộc tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
11 | Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2026 - 2030. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2025 |
12 | Xây dựng cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2024 |
13 | Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
14 | Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về ban hành kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUAN TRỌNG QUỐC GIA TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Phân kỳ đầu tư | Ưu tiên sử dụng nguồn vốn | |||
2021-2025 | 2026-2030 | Sau 2030 | Vốn đầu tư công | Các nguồn vốn khác | ||||
| Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Tây |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ (CT.02) | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành; UBND huyện Yên Sơn và UBND thành phố Tuyên Quang | X | X |
| X | X |
2 | Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15) | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành; UBND huyện Yên Sơn, Hàm Yên và UBND thành phố Tuyên Quang | X | X |
| X | X |
File gốc của Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 90/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 90/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu | 185/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành | 2023-08-16 |
Ngày hiệu lực | 2023-08-16 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng |