BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại các địa phương như sau:
2. Nội dung chi phí quản lý:
a) Chi phổ biến chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Mức chi theo quy định hiện hành về phổ biến, giáo dục pháp luật.
c) Chi văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu, mua sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Chi xét duyệt, thẩm định điều chỉnh hồ sơ. Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
g) Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp cho đối tượng. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
i) Chi xăng dầu, thông tin liên lạc, trao đổi kinh nghiệm, thuê mướn phục vụ công tác thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
2.2. Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
b) Các nội dung chi như tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nêu tại điểm 2.1.
3.1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tỷ lệ được giao tại điểm 1 nêu trên phân bổ phí quản lý cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) phù hợp với đặc thù của địa phương và đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Chi thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp của cấp xã: Đảm bảo tổng mức chi thù lao của toàn tỉnh không thấp hơn tích số được tính bởi mức lương tối thiểu chung theo quy định của nhà nước nhân với tổng số xã của tỉnh. Mức chi cụ thể cho từng huyện, xã do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và đúng chế độ quy định (kể cả đối với các địa phương có đặc thù công tác chi trả trợ cấp do cấp huyện trực tiếp thực hiện).
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại địa phương.
- Chi các nội dung còn lại được phân bổ cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) theo nhu cầu thực tế và có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý như: Mức độ phân cấp quản lý, vị trí địa lý, giao thông đi lại, số lượng đối tượng quản lý, số xã, phường, thị trấn của từng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
mục III Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn giải quyết./.
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Cục Người có công;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu VP, Vụ KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 11 năm 2009)
Số TT | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổng số đơn vị hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã đến 31/12/2008 | Trong đó số ĐVHC tăng, giảm so với năm 2004 | Tổng số đối tượng của tỉnh | Tổng kinh phí chi trả được tính tỉ lệ nghiệp vụ phí năm 2009: Các khoản trợ cấp, trợ cấp mua sắm DCCH, Điều trị, điều dưỡng | Tổng kinh phí chi cho công tác quản lý theo tỷ lệ mới | Tỷ lệ nghiệp vụ phí của địa phương (mới) | Tỉ lệ phí cũ | Chênh lệch của Tỷ lệ mới - cũ |
1 | Hà Nội | 607 | 26 | 99.911 | 1.053.985.000.000 | 11.383.038.000 | 1,08 | 0,95 | 0,13 |
2 | Hải Phòng | 239 | 6 | 33.405 | 382.393.000.000 | 4.779.912.500 | 1,25 | 1,25 | - |
3 | Hải Dương | 276 | 2 | 44.962 | 511.207.000.000 | 5.827.759.800 | 1,14 | 1,14 | - |
4 | Hưng Yên | 172 |
| 27.953 | 312.603.000.000 | 3.563.674.200 | 1,14 | 1,14 | - |
5 | Hà Nam | 123 |
| 26.117 | 311.921.000.000 | 2.994.441.600 | 0,96 | 0,96 | - |
6 | Nam Định | 240 | (1) | 53.045 | 627.412.000.000 | 6.148.637.600 | 0,98 | 0,98 | - |
7 | Thái Bình | 295 | 2 | 63.144 | 746.544.000.000 | 6.718.896.000 | 0,90 | 0,90 | - |
8 | Ninh Bình | 156 | 2 | 26.558 | 303.822.000.000 | 3.098.984.400 | 1,02 | 1,02 | - |
9 | Hà Giang | 207 | 2 | 3.369 | 42.851.000.000 | 4.156.547.000 | 9,70 | 9,90 | (0,20) |
10 | Cao Bằng | 213 | 10 | 6.121 | 80.581.000.000 | 3.867.888.000 | 4,80 | 4,75 | 0,05 |
11 | Lào Cai | 174 |
| 4.001 | 48.677.000.000 | 4.478.284.000 | 9,20 | 9,41 | (0,21) |
12 | Bắc Cạn | 131 |
| 2.680 | 33.804.000.000 | 2.721.222.000 | 8,05 | 7,99 | 0,06 |
13 | Lạng Sơn | 238 |
| 5.080 | 59.386.000.000 | 3.943.230.400 | 6,64 | 6,64 | - |
14 | Tuyên Quang | 148 | (4) | 7.567 | 86.432.000.000 | 3.094.265.600 | 3,58 | 3,58 | - |
15 | Yên Bái | 190 |
| 7.440 | 88.545.000.000 | 3.612.636.000 | 4,08 | 4,09 | (0,01) |
16 | Thái Nguyên | 190 |
| 20.051 | 294.449.000.000 | 5.682.865.700 | 1,93 | 2,33 | (0,40) |
17 | Phú Thọ | 289 | 2 | 28.742 | 323.281.000.000 | 6.627.260.500 | 2,05 | 2,10 | (0,05) |
18 | Vĩnh Phúc | 147 | (15) | 20.882 | 235.230.000.000 | 3.057.990.000 | 1,30 | 1,33 | (0,03) |
19 | Bắc Giang | 241 | 1 | 27.827 | 327.699.000.000 | 4.948.254.900 | 1,51 | 1,59 | (0,08) |
20 | Bắc Ninh | 135 | 1 | 19.902 | 235.821.000.000 | 2.994.926.700 | 1,27 | 1,27 | - |
21 | Quảng Ninh | 201 |
| 13.626 | 147.494.000.000 | 4.498.567.000 | 3,05 | 3,12 | (0,07) |
22 | Lai Châu | 106 | 9 | 613 | 9.195.000.000 | 1.382.008.500 | 15,03 | 15,00 | 0,03 |
23 | Điện Biên | 116 | 19 | 1.222 | 17.752.000.000 | 1.906.564.800 | 10,74 | 10,69 | 0,05 |
24 | Sơn La | 218 | 5 | 4.190 | 54.873.000.000 | 4.197.784.500 | 7,65 | 7,70 | (0,05) |
25 | Hòa Bình | 222 | (4) | 7.924 | 100.338.000.000 | 4.916.562.000 | 4,90 | 5,08 | (0,18) |
26 | Thanh Hóa | 664 |
| 85.215 | 1.063.018.000.000 | 11.693.198.000 | 1,10 | 1,41 | (0,31) |
27 | Nghệ An | 499 | 10 | 84.712 | 968.361.000.000 | 10.167.790.500 | 1,05 | 1,27 | (0,22) |
28 | Hà Tĩnh | 275 | 2 | 50.612 | 609.928.000.000 | 6.709.208.000 | 1,10 | 1,29 | (0,19) |
29 | Quảng Bình | 167 |
| 23.595 | 276.301.000.000 | 3.978.734.400 | 1,44 | 1,44 | - |
30 | Quảng Trị | 152 | 3 | 21.700 | 227.641.000.000 | 3.414.615.000 | 1,50 | 1,50 | - |
31 | TT-Huế | 162 | 2 | 25.112 | 231.792.000.000 | 3.615.955.200 | 1,56 | 1,56 | - |
32 | Đà Nẵng | 65 | 10 | 18.155 | 191.577.000.000 | 1.724.193.000 | 0,90 | 0,86 | 0,04 |
33 | Quảng Nam | 259 | 17 | 54.365 | 575.833.000.000 | 5.643.163.400 | 0,98 | 0,96 | 0,02 |
34 | Quảng Ngãi | 199 | 4 | 47.832 | 507.392.000.000 | 4.820.224.000 | 0,95 | 0,93 | 0,02 |
35 | Bình Định | 171 | 4 | 40.576 | 395.307.000.000 | 4.071.662.100 | 1,03 | 1,01 | 0,02 |
36 | Phú Yên | 119 | 6 | 11.024 | 112.896.000.000 | 2.686.924.800 | 2,38 | 2,31 | 0,07 |
37 | Khánh Hòa | 150 | 4 | 7.320 | 73.366.000.000 | 2.736.551.800 | 3,73 | 3,72 | 0,01 |
38 | Kon Tum | 107 | 6 | 5.579 | 66.508.000.000 | 2.400.938.800 | 3,61 | 3,61 | - |
39 | Gia Lai | 232 | 29 | 15.157 | 155.000.000.000 | 5.363.000.000 | 3,46 | 3,46 | - |
40 | Đắc Lắc | 200 | 21 | 11.828 | 156.782.000.000 | 5.847.968.600 | 3,73 | 3,80 | (0,07) |
41 | Đắc Nông | 80 | 21 | 2.624 | 34.260.000.000 | 2.579.778.000 | 7,53 | 7,53 | - |
42 | Tp HCM | 347 | 5 | 46.322 | 447.325.000.000 | 4.920.575.000 | 1,10 | 1,18 | (0,08) |
43 | Lâm Đồng | 158 |
| 8.658 | 107.204.000.000 | 4.020.150.000 | 3,75 | 3,89 | (0,14) |
44 | Ninh Thuận | 70 | 5 | 3.990 | 51.706.000.000 | 1.499.474.000 | 2,90 | 2,86 | 0,04 |
45 | Bình Phước | 111 | 15 | 5.645 | 68.696.000.000 | 2.280.707.200 | 3,32 | 3,30 | 0,02 |
46 | Tây Ninh | 105 |
| 11.401 | 122.312.000.000 | 2.262.772.000 | 1,85 | 1,84 | 0,01 |
47 | Bình Dương | 97 |
| 8.957 | 99.110.000.000 | 2.041.666.000 | 2,06 | 2,06 | - |
48 | Đồng Nai | 183 |
| 12.201 | 139.690.000.000 | 4.106.886.000 | 2,94 | 2,97 | (0,03) |
49 | Bình Thuận | 138 | 6 | 10.948 | 142.046.000.000 | 3.039.784.400 | 2,14 | 2,12 | 0,02 |
50 | BR-VT | 91 | 2 | 7.155 | 82.161.000.000 | 2.242.995.300 | 2,73 | 2,73 | - |
51 | Long An | 205 | 2 | 25.193 | 235.550.000.000 | 3.839.465.000 | 1,63 | 1,62 | 0,01 |
52 | Đồng Tháp | 157 | 3 | 14.335 | 147.050.000.000 | 3.323.330.000 | 2,26 | 2,23 | 0,03 |
53 | An Giang | 166 | 4 | 11.632 | 109.948.000.000 | 3.144.512.800 | 2,86 | 2,86 | - |
54 | Tiền Giang | 180 | 1 | 27.704 | 286.921.000.000 | 4.131.662.400 | 1,44 | 1,44 | - |
55 | Vĩnh Long | 116 | 1 | 13.309 | 137.114.000.000 | 2.344.649.400 | 1,71 | 1,71 | - |
56 | Bến Tre | 169 |
| 30.187 | 315.278.000.000 | 3.783.336.000 | 1,20 | 1,19 | 0,01 |
57 | Kiên Giang | 157 | 14 | 15.437 | 152.675.000.000 | 4.397.040.000 | 2,88 | 2,86 | 0,02 |
58 | Cần Thơ | 95 | 19 | 7.460 | 76.508.000.000 | 1.415.398.000 | 1,85 | 1,78 | 0,07 |
59 | Hậu Giang | 79 | 12 | 12.231 | 112.106.000.000 | 2.085.171.600 | 1,86 | 1,83 | 0,03 |
60 | Trà Vinh | 113 | 2 | 16.785 | 162.190.000.000 | 2.627.478.000 | 1,62 | 1,62 | - |
60 | Sóc Trăng | 117 | 2 | 14.621 | 134.775.000.000 | 2.587.680.000 | 1,92 | 1,92 | - |
62 | Bạc Liêu | 72 | 4 | 12.292 | 114.040.000.000 | 1.915.872.000 | 1,68 | 1,65 | 0,03 |
63 | Cà Mau | 107 | 8 | 19.141 | 188.174.000.000 | 3.048.418.800 | 1,62 | 1,59 | 0,03 |
| Cộng | 11.808 | 307 | 1.397.342 | 15.514.836.000.000 | 253.115.131.200 |
|
|
|
Từ khóa: Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC, Công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC, Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn 4541 LĐTBXH KHTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 4541/LĐTBXH-KHTC
File gốc của Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC năm 2009 phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC năm 2009 phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 4541/LĐTBXH-KHTC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành | 2009-11-30 |
Ngày hiệu lực | 2009-11-30 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |