NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
“v/v: Hướng dẫn thực hiện dự án RIDP” | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2003 |
Kính gửi: ÔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
● Căn cứ Hiệp định vay phụ giữa Bộ Tài chính thay mặt cho Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ký ngày 5/6/2003 về việc Bộ Tài chính cho NHCSXH vay lại một phần khoản vay số 578-VN.
Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn việc thực hiện Dự án ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG nói trên (sau đây gọi tắt là dự án RIDP) như sau:
PHẦN A: KHÁI QUÁT DỰ ÁN RIDP:
của dự án toàn dân tham gia phát triển nguồn lực tỉnh Tuyên Quang (IFAD) được thực thi từ năm 1994 đến nay, với dư nợ hiện tại trên 50 tỷ đồng,
3. Địa bàn dự án: Dự án được thực thi tại 66 xã của 5 huyện bao gồm: tất cả các xã ở “Vùng 3” và một số xã nghèo nhất ở “vùng 2” theo phân loại của Ủy ban Dân tộc được Chủ dự án và Quỹ IFAD thỏa thuận bằng văn bản, trong đó:
● Huyện Chiêm Hóa: 19 xã
● Huyện Yên Sơn: 17 xã
(Danh sách cụ thể các xã kèm theo Hướng dẫn này)
● Hộ nghèo: các hộ gia đình nghèo, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số và phụ nữ nghèo đang sinh sống trong địa bàn dự án.
PHẦN B: TÓM TẮT KHOẢN VAY PHỤ:
ương đương với 1,43 triệu USD để triển khai phần Tín dụng với thời hạn vay là 19 năm.
NHCSXH sẽ trả cho Bộ Tài chính lãi suất 0,75%/năm bằng Đô la Mỹ. Ngày trả lãi định kỳ là 1/6 và 1/12 hàng năm.
NHCSXH sẽ trả gốc của Khoản vay phụ cho Bộ Tài chính vào ngày 1/6 và 1/12 hàng năm, đợt trả đầu tiên vào ngày 1/6/2009, đợt trả cuối cùng vào ngày 1/12/2022.
1. Nhóm Tiết kiệm và vay vốn (nhóm TK&VV):
tổ chức cộng đồng tuyến huyện, với sự giúp đỡ của NHCSXH tuyến huyện và cụm xã. Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên và Phân hiệu dạy nghề tuyến huyện tham gia phối hợp.
lý nhóm TK&VV gồm 3 người chịu trách nhiệm giao dịch trực tiếp với ngân hàng. Ban quản lý nhóm TK&VV sẽ được cán bộ tổ chức cộng đồng đào tạo về thành lập nhóm, cách ghi chép sổ sách kế toán.
Phải là các hộ gia đình nghèo, trong đó ưu tiên hộ là người dân tộc thiểu số và phụ nữ cư trú hợp pháp tại vùng địa bàn dự án.
Sử dụng phương thức cho vay bán buôn: Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp đến nhóm TK&VV, nhóm cho vay lại thành viên trong nhóm.
4.1. Lãi suất Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay tới nhóm TK&VV: thực hiện theo lãi suất cho vay ưu đãi hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ
Lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất trong hạn.
(Có giảm lãi suất tại các vùng II và III)
5. Hoa hồng của nhóm: NHCSXH không trả hoa hồng cho nhóm.
Mức cho vay cụ thể một nhóm TK&VV được xác định căn cứ đề nghị của nhóm và mức cho vay tối đa một nhóm. Mức cho vay tối đa một nhóm TK&VV; phụ thuộc mức dư nợ cho vay tối đa đối với hộ nghèo do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ (theo quy định hiện nay là 7 triệu đồng/1 thành viên) và số thành viên của nhóm TK&VV.
của đối tượng vay vốn, trong đó:
- Trung hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng.
8.1. Ngân hàng cho vay nhóm TK&VV:
+ Nhóm TK&VV được thành lập trên có sự phê duyệt của Ủy ban nhân dân xã và Ban quản lý (BQL) nhóm có đủ năng lực quản lý, đã được Dự án đào tạo và sau 18 tháng nhóm TK&VV hoạt động có hiệu quả.
+ Nhóm TK&VV làm Giấy đề nghị vay vốn gửi ngân hàng kèm theo Danh sách thành viên (mẫu 03/RIDP).
- Ngân hàng cho vay tiến hành xem xét, thẩm định ra quyết định cho vay hay không cho vay và thông báo cho nhóm TK&VV biết;
- Ngân hàng giám sát việc giải ngân đến từng thành viên trong nhóm TX&VV. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, Ngân hàng dùng mẫu 06/NHCS.
Ngân hàng thu lãi theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý do Ngân hàng và Nhóm TK&VV thỏa thuận.
Khi nhóm thu được nợ gốc, lãi của thành viên phải nộp đầy đủ, kịp thời cho Ngân hàng.
gửi cho Ngân hàng xem xét quyết định
Đến hạn mà nhóm TK&VV không có đơn xin gia hạn nợ, Ngân hàng tiến hành chuyển nợ quá hạn theo quy định của ngân hàng CSXH.
8.2. Nhóm TK&VV cho vay thành viên của nhóm:
- Khi có thành viên có nhu cầu vay tiền từ nguồn quỹ nhóm, phải có đơn xin vay vốn và được các thành viên khác nhất trí thể hiện trong biên bản họp nhóm.
9. Hồ sơ vay vốn:
- Đối với Nhóm TK&VV vay vốn Ngân hàng lần đầu tiên: Nhóm gửi đến Ngân hàng các giấy tờ liên quan đến thành lập và hoạt động nhóm đã được UBND xã phê duyệt như: Danh sách thành viên, danh sách Ban quản lý nhóm, Quy ước nhóm, Biên bản thành lập nhóm (mẫu số 10/ CVHN của NHSCXH ban hành kèm theo Quyết định số 316/NHCS-KH ngày 2/5/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH;
- Hợp đồng tín dụng (mẫu 04/ RIDP đính kèm)
(Trên tất cả hồ sơ phải đóng dấu RIDP để theo dõi).
- Mồi lần vay vốn của nhóm, thành viên gửi Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu 01/ RIDP đính kèm);
- Khi tới hạn mà thành viên không trả được nợ do nguyên nhân khách quan, dùng Giấy đề nghị gia hạn nợ mẫu số 07/ RIDP.
- Sổ sách quản lý của nhóm: Do Ban quản lý dự án cung cấp và hướng dẫn sử dụng trong quá trình đào tạo BQL nhóm phù hợp với các quy định, quy chế cho vay của ngân hàng
- Cho vay từ nguồn vốn của nhóm: Nhóm được sử dụng nguồn vốn của nhóm (bao gồm chênh lệch lãi suất cho vay + Tiền gửi tiết kiệm của các thành viên và nguồn vốn đối ứng của dự án) để cho vay lại các thành viên trong nhóm theo đúng quy định về điều kiện, nguyên tắc cho vay, thủ tục cho vay thể hiện theo tài liệu dự án và theo thỏa thuận giữa thành viên và Ban quản lý nhóm.
II/. CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH NHỎ, CƠ SỞ CUNG CẤP GIỐNG TẠI CÁC XÃ Ở VÙNG II, VÙNG III TRONG ĐỊA BÀN DỰ ÁN:
của Tổng Giám đốc NHCSXH về “Nghiệp vụ cho vay đối với các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực và thuộc chương trình 135”.
III - CÁC QUY ĐỊNH KHÁC;
Phí sử dụng vốn TW: Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn do Hội sở chính nhận dịch vụ ủy thác, chi nhánh NHCSXH Tuyên Quang trả phí sử dụng vốn TW theo mức thông thường, hiện hành của NHCSXH.
3. Báo cáo: đối với nhóm TK&VV, báo cáo cho Ngân hàng cơ sở hàng tháng sử dụng mẫu biểu báo cáo kèm theo:
● Báo cáo cân đối và Báo cáo thu nhập chi phí: gộp chung trong mẫu số 02/ BC-RIDP
4. Xử lý rủi ro: Theo quy định về xử lý rủi ro hiện hành của NHCSXH. Trong đó: Đối với rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng, NHCSXH sẽ tổng hợp và lập tờ trình trình Bộ Tài chính để xử lý (phù hợp với điều III, mục 3.05 trong Hiệp định vay phụ).
PHẦN D: HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
- TK 431103: “Tiền gửi không kỳ hạn nhóm TK&VVdự án RIDP”
- TK 252111: “Cho vay trung hạn bằng vốn RIDP”.
- TK 252211: “Nợ quá hạn cho vay trung hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi dự án RIDP”
............
Nợ TK 519151: Điều chuyển vốn giữa Tỉnh với PGD huyện.
6/ Trả phí sử dụng vốn cho NHCSXH Tỉnh: Phí sử dụng vốn thực hiện tính trả chung cho tỉnh trên TK 519151 cho tất cả các đối tượng cho vay, mức phí theo thông báo từng lần.
ướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc khó khăn, phản ảnh về Hội sở chính Ngân hàng Chính sách xã hội để nghiên cứu giải quyết.
- Như trên
- Lưu VP, HTQT
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Mỹ Hào
Từ khóa: Công văn 1849/NHCS-HTQT, Công văn số 1849/NHCS-HTQT, Công văn 1849/NHCS-HTQT của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Công văn số 1849/NHCS-HTQT của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Công văn 1849 NHCS HTQT của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 1849/NHCS-HTQT
File gốc của Công văn 1849/NHCS-HTQT năm 2003 hướng dẫn thực hiện dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tại tỉnh Tuyên Quang (RIDP) do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1849/NHCS-HTQT năm 2003 hướng dẫn thực hiện dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tại tỉnh Tuyên Quang (RIDP) do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 1849/NHCS-HTQT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Mỹ Hào |
Ngày ban hành | 2003-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2003-11-12 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |