NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2013/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền số 07/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
khoản 1, 2 Điều 2 Luật phòng, chống rửa tiền.
Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao
Điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật phòng, chống rửa tiền, ngoài việc áp dụng biện pháp nhận biết theo quy định tại Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường sau:
2. Thu thập bổ sung các thông tin sau:
- Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính;
b) Đối với khách hàng là tổ chức:
- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất;
- Danh sách (tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện (nếu có).
3. Giám sát chặt chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao.
4. Cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khách hàng đã có sự thay đổi.
Điều 4. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị
khoản 1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được đăng tải trên Trang thông tin điện tử (website) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn.
3. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, chức vụ, điện thoại và địa chỉ nơi làm việc, hòm thư điện tử.
1. Khi thực hiện giao dịch có giá trị lớn, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Nội dung báo cáo giao dịch có giá trị lớn:
- Đối với khách hàng là cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (khách hàng có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam;
b) Thông tin về giao dịch:
- Đối với giao dịch mua, bán vàng có giá trị lớn: ngày thực hiện giao dịch, loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), khối lượng (đơn vị: kilogram; liệt kê theo từng loại hàng hóa), giá trị từng giao dịch, tổng giá trị giao dịch trong ngày quy đổi sang đồng Việt Nam, lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;
4. Đối tượng báo cáo phải rà soát, sàng lọc các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn để kịp thời phát hiện giao dịch đáng ngờ.
1. Khi phát hiện giao dịch đáng ngờ theo quy định tại Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiền và Điều 14 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 01 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử
1. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
a) Tổ chức phát lệnh chuyển tiền: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
c) Cá nhân, tổ chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:
- Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
4. Đối tượng báo cáo được phép thực hiện chuyển tiền điện tử quốc tế phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và phải có hệ thống phần mềm để lọc, phân tích giao dịch nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền và ngăn ngừa các rủi ro khác.
a) Đối tượng báo cáo: tên, địa chỉ, số điện thoại;
đ) Đối với chuyển tiền điện tử, gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
g) Họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của đối tượng báo cáo (nếu có).
khoản 7 Điều 16 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền.
Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan
a) Kim loại quý (trừ vàng) gồm: bạc, bạch kim, đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim.
2. Mức giá trị các công cụ chuyển nhượng: 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.
Điều 10. Hình thức báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử
2. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử phải theo đúng định dạng, ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc fĩle theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Điều 29 Luật phòng, chống rửa tiền.
5. Thời hạn gửi báo cáo: định kỳ cuối ngày làm việc, đối tượng báo cáo phải tổng hợp dữ liệu báo cáo và gửi theo quy định. Thời hạn gửi chậm nhất là đến 16 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày phát sinh giao dịch. Nếu ngày tiếp theo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. Trong trường hợp gửi chậm, thiếu báo cáo từ 2 (hai) ngày trở lên, đối tượng báo cáo phải giải trình về việc gửi chậm, thiếu cho Cục Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp phát hiện sai sót trong các báo cáo đã gửi thì đối tượng báo cáo phải kịp thời gửi công văn hoặc thư điện tử (email) báo cáo giải trình về những sai sót đó cho Cục Phòng, chống rửa tiền.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền, Thông tư số 41/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng trên cơ sở rủi ro phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
- Như khoản 1 Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Công báo (2 bản);
- Lưu: VP, TTGSNH7, PC.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
Báo cáo giao dịch đáng ngờ | Số báo cáo: | |
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU (Xem phần hướng dẫn điền báo cáo) |
| |
Báo cáo này có sửa đổi hay bổ sung báo cáo nào trước không? | ||
□ Không | □ Có: - Số của báo cáo được sửa đổi: - Ngày của báo cáo được sửa đổi: - Nội dung sửa đổi: | |
Phần I | THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO | |
1. Thông tin về đối tượng báo cáo | ||
a. Tên đối tượng báo cáo: | ||
b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố): | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
c. Điện thoại: | d. Fax: | |
e. Tên điểm phát sinh giao dịch: | ||
f. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
g. Điện thoại: | h. Fax: | |
2. Thông tin về người lập báo cáo: | ||
a. Họ và tên: | ||
b. Điện thoại cố định: | c. Điện thoại di động: | |
d. Bộ phận công tác: | ||
Phần II | THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ | |
3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch: | ||
a. Họ và tên: | ||
b. Ngày, tháng, năm sinh: | ||
c. Nghề nghiệp: | ||
d. Quốc tịch: | ||
e. Nơi đăng ký thường trú: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
f. Nơi ở hiện tại: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
g. Số CMT: | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
i. Điện thoại cố định: | k. Điện thoại di động: | |
l. Số tài khoản: | ||
m. Loại tài khoản: | ||
n. Ngày mở tài khoản: | ||
o. Tình trạng tài khoản: | ||
£ Hoạt động bình thường | □ Bất thường (nêu rõ lý do): | |
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch | ||
2.1. Thông tin về tổ chức | ||
a. Tên đầy đủ của tổ chức | ||
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): | ||
c. Tên viết tắt: | ||
d. Địa chỉ: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
e. Giấy phép thành lập số: | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
f. Đăng ký kinh doanh số: | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
g. Mã số thuế: | ||
h. Ngành nghề kinh doanh: | ||
i. Điện thoại: | k. Fax: | |
l. Số tài khoản: | ||
m. Loại tài khoản: | ||
o. Tình trạng tài khoản: | ||
□ Hoạt động bình thường | □ Bất thường (nêu rõ lý do): | |
2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức | ||
a. Họ và tên: | ||
b. Ngày, tháng, năm sinh: | ||
c. Nghề nghiệp: | ||
d. Quốc tịch: | ||
e. Nơi đăng ký thường trú: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
f. Nơi ở hiện tại: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
g. Số CMT: | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
i. Điện thoại cố định: | k. Điện thoại di động: | |
3. Thông tin về giao dịch | ||
a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi……….., ngày……… tháng……… năm……… | ||
b. Số tiền giao dịch: | ||
Bằng số: | Bằng chữ: | |
c. Mục đích giao dịch: | ||
4. Thông tin bổ sung
| ||
Phần III | THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ | |
3. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch: | ||
a. Họ và tên: | ||
b. Ngày, tháng, năm sinh: | ||
c. Nghề nghiệp: | ||
d. Quốc tịch: | ||
e. Nơi đăng ký thường trú: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
f. Nơi ở hiện tại: | ||
Quận/Huyện/Thị trấn: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
g. Số CMT: | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực): | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
i. Điện thoại cố định: | k. Điện thoại di động: | |
l. Số tài khoản: | ||
m. Mở tại ngân hàng: | ||
n. Địa chỉ ngân hàng: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch | ||
a. Tên đầy đủ của tổ chức | ||
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): | ||
c. Tên viết tắt: | ||
d. Địa chỉ: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
e. Giấy phép thành lập số: | Ngày cấp: | Nơi cấp: |
f. Ngành nghề kinh doanh: | ||
g. Đăng ký kinh doanh số: | ||
h. Điện thoại cố định: | i. Fax: | |
k. Số tài khoản: | ||
l. Mở tại ngân hàng: | ||
m. Địa chỉ ngân hàng: | ||
Quận/Huyện: | Tỉnh/Thành phố: | Quốc gia: |
3. Thông tin bổ sung
| ||
PHẦN IV | LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN | |
1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:
| ||
2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:
| ||
PHẦN V | TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM | |
* Hồ sơ mở tài khoản * Bản sao kê giao dịch (số phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ * Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản…) |
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Cán bộ lập báo cáo)
Ký - ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)
(Là người chịu trách nhiệm về PCRT tại đơn vị)
Ký - ghi rõ họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phần I:
(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.
(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)
(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức
(2.2h):
- Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.
Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)
Phần IV:
(2): Mô tả cụ thể những công việc đã thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
(Đính kèm Thông tư số.... ngày... tháng... năm 2013 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền)
Địa chỉ; số điện thoại
Địa chỉ; số điện thoại
1)
STT | Loại giao dịch (2) | Tên khách hàng (3) | Địa chỉ | Giấy tờ nhận dạng (4) | Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5) | Loại tiền giao dịch (6) | Số tài khoản (7) | Nội dung giao dịch (8) | |||
Số CMND | Số hộ chiếu | Số đăng KD | Mã số thuế | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (9) |
1 Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;
2 Nộp hoặc rút tiền mặt. Trong trường hợp khách hàng nộp tiền đồng/ngoại tệ để rút ngoại tệ/tiền đồng thì chỉ báo cáo giao dịch nộp;
3 Họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);
4 Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi "không";
5 Tổng số tiền nộp hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ thì quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá vào thời điểm phát sinh giao dịch;
6 Ký hiệu loại tiền khách hàng nộp (3 kí tự theo chuẩn ISO-4217);
7 Số tài khoản khách hàng nộp hoặc rút tiền (nếu có);
8 Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
9 Tổng giám đốc/ Giám đốc hoặc người được ủy quyền
File gốc của Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 35/2013/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đặng Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2013-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-14 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |