NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước.
1. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo hoạt động thông tin tín dụng tại Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2010/TT-NHNN) như sau:
Điều 17 Thông tư số 16/2010/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 09 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các báo cáo bằng văn bản giấy sau:
b) Báo cáo tình hình hoạt động theo Mẫu số 06/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo theo Mẫu số 07/TTTD kèm theo Thông tư này khi có một trong những thay đổi sau:
- Số lượng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng;
- Cơ sở hạ tầng thông tin.
a) Báo cáo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện định kỳ hằng quý, năm như sau:
- Báo cáo tình hình hoạt động theo năm gửi trước ngày 15 tháng 2 của năm liền kề sau năm báo cáo;
b) Báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải báo cáo ngay trong ngày xảy ra sự cố. Nếu sự cố xảy ra vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ thì báo cáo trong ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
b) Đối với các báo cáo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, thời gian chốt số liệu báo cáo được xác định theo từng nội dung được yêu cầu báo cáo khi phát sinh hoặc khi có thay đổi.”
Điều 10 Thông tư số 36/2012/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
b) Báo cáo tình hình hoạt động ATM 6 tháng đầu năm và báo cáo năm như sau:
- Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng và từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo đối với báo cáo năm.
- Đề cương báo cáo theo Mẫu số 4 (đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) và Mẫu số 5 (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Báo cáo tình hình nâng cấp hệ thống ATM bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trong thời hạn 10 ngày trước ngày thực hiện nâng cấp hệ thống ATM.
Khoản 2 Điều 28 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.
Điều 69 Thông tư số 01/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
Hằng năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo công tác an toàn kho quỹ theo các nội dung sau:
2. Cơ quan nhận báo cáo và thời hạn báo cáo:
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổng hợp báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) trước ngày 15 tháng 01 năm liền kề sau năm báo cáo.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hằng năm, chậm nhất vào ngày 15 tháng 7, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư này.
a) Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn theo Mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư này;
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 28/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng nhà nước.
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các tổ chức khác được Ngân hàng Nhà nước cấp chứng thư số.
e) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Báo cáo điện tử dạng Excel gửi qua hệ thống thư điện tử đến địa chỉ email [email protected] hoặc báo cáo điện tử được gửi qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của NHNN.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến hết ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 24/2017/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
8. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo số liệu cho vay đặc biệt tại Thông tư số 01/2018/TT-NHNN ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2018/TT-NHNN) như sau:
Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 01/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
9. Sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13/2018/TT-NHNN) như sau:
Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 38/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 46/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần vượt giới hạn;
c) Trường hợp chưa thực hiện được theo đúng tiến độ nêu trong Kế hoạch khắc phục, báo cáo các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất xử lý.”
Điều 4 Thông tư số 46/2018/TT-NHNN như sau:
Điều 2. Bổ sung, thay thế các mẫu biểu trong các chế độ báo cáo
1. Bổ sung Phụ lục số 01 bao gồm Mẫu số 06/TTTD và Mẫu số 07/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 16/2010/TT-NHNN.
3. Bổ sung Phụ lục số 03 bao gồm Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 03/2014/TT-NHNN.
4. Thay thế Mẫu biểu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-NHNN bằng Mẫu biểu số 09 tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bổ sung Phụ lục số 06 bao gồm Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 38/2018/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 09 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN;
Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN./.
- Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, VP4.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. | ……., ngày ... tháng ... năm ... |
(Quý..../Năm...) hoặc (Năm...)
Kính gửi: | I. Tình hình thực hiện hoạt động TTTD 2) Danh sách chi tiết nguồn thu thập thông tin ngoài các tổ chức tín dụng cam kết; 4) Phân loại và số lượng khách hàng vay theo từng nhóm khách hàng; 6) Tình hình vận hành thiết bị công nghệ, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu; II. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY |
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. | ……., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO SỰ CỐ TIN HỌC/THAY ĐỔI THÔNG TIN
Kính gửi: | I. Thông tin về sự cố tin học/ hoặc thay đổi thông tin - Mô tả sự cố về hư hỏng, trục trặc về phần mềm, phần cứng; hệ thống mạng bị tấn công... khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, hoạt động bất bình thường. - Nội dung khác (nếu có). II. Đề xuất, kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. | (Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm.. |
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN KHO QUỸ
Kính gửi:……………………………
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
2. Công tác đáp ứng nhu cầu tiền mặt cho nền kinh tế.
4. Công tác phòng chống tiền giả
1. Về công tác kiểm tra, ban hành các văn bản hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ
3. Về quản lý kho tiền và vào, ra kho tiền
5. Tồn tại về kho tiền và hệ thống thiết bị an toàn kho tiền
PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TIỀN TỆ, KHO QUỸ NGÂN HÀNG
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | (Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm.. |
Tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của Quỹ bảo toàn
(Từ ngày 01/01/.... đến ngày 30/06/....)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo toàn.
4. Việc sử dụng để cho vay hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân khi gặp khó khăn về tài chính, khó khăn chi trả để có thể khắc phục trở lại hoạt động bình thường.
a) Gửi tại ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng thương mại theo quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn;
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | (Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm.. |
Tình hình hoạt động và tình hình tài chính năm trước của Quỹ bảo toàn
(Từ ngày 01/01/... đến ngày 31/12/...)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Tổng số phí đã thu của Quỹ bảo toàn:
- Số QTDND chưa tham gia đóng Quỹ bảo toàn
4. Cơ chế thu, chi tài chính phục vụ cho hoạt động của Quỹ bảo toàn.
- Số QTDND đề nghị được vay vốn từ Quỹ bảo toàn; Số QTDND đã được xét cho vay từ Quỹ bảo toàn; Mức cho vay hỗ trợ; Thời hạn cho vay hỗ trợ; Lãi suất cho vay hỗ trợ;
- Việc thực hiện cơ chế kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của quỹ tín dụng nhân dân được hỗ trợ;
6. Việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ bảo toàn:
- Mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | (Tỉnh, thành phố).... ngày …… tháng ……. năm.. |
Kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ
của Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về tình hình hoạt động
và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn
(Từ ngày 01/01/... đến ngày 31/12/...)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Thời gian thực hiện giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban kiểm soát Ngân hàng Hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của Quỹ bảo toàn (Tần suất và thời lượng kiểm toán nội bộ)
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Từ ngày (dd/mm/yyyy) đến ngày (dd/mm/yyyy)
Kính gửi: | 1. Danh sách chứng thư số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước và tình trạng sử dụng
|