NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về giám sát các hệ thống thanh toán.
Thông tư này quy định về hoạt động giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng.
1. Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng.
1. Hệ thống thanh toán là hệ thống bao gồm các phương tiện thanh toán, các quy định, quy trình, thủ tục, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tổ chức vận hành và các thành viên tham gia để xử lý, bù trừ, quyết toán các giao dịch thanh toán phát sinh giữa các thành viên tham gia.
a) Là hệ thống thanh toán duy nhất hoặc chiếm tỷ trọng lớn trên tổng giá trị thanh toán so với các hệ thống thanh toán cùng loại; hoặc
c) Là hệ thống được sử dụng để quyết toán cho các hệ thống thanh toán khác hoặc cho các giao dịch trên thị trường tài chính.
3. Tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng (sau đây gọi là tổ chức vận hành) là đơn vị trực tiếp vận hành hệ thống thanh toán quan trọng.
5. Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.
7. Rủi ro hệ thống là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn dẫn đến việc các thành viên tham gia khác cũng không thể thực hiện nghĩa vụ tài chính khi đến hạn, có thể lan truyền rủi ro đến các hệ thống thanh toán khác.
9. Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do lỗi phần cứng, phần mềm, hệ thống đường truyền thông, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.
11. Đơn vị giám sát là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được giao nhiệm vụ giám sát các hệ thống thanh toán.
13. Thanh toán kèm chuyển giao (delivery versus payment - DVP) là cơ chế quyết toán trong các giao dịch chứng khoán để đảm bảo việc chuyển giao chứng khoán được diễn ra khi và chỉ khi việc chuyển tiền mua chứng khoán được thực hiện.
1. Đảm bảo tính an toàn, ổn định và hiệu quả của các hệ thống thanh toán quan trọng.
3. Phát hiện kịp thời và cảnh báo tổ chức vận hành nhằm giảm thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng.
Điều 5. Hoạt động giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng
1. Theo dõi hoạt động của hệ thống thanh toán quan trọng thông qua việc:
(i) Các báo cáo theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ báo cáo, thống kê đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Các báo cáo khác của tổ chức vận hành theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
(v) Công cụ, phần mềm giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng của Ngân hàng Nhà nước;
(vii) Thông tin liên quan đến các hệ thống thanh toán quan trọng được phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng;
(ix) Thông tin phản hồi của các thành viên tham gia hệ thống thanh toán quan trọng và khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán;
b) So sánh, đối chiếu, kiểm tra tính chính xác của số liệu:
(ii) So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ liệu từ các nguồn khác nhau theo quy định tại điểm a khoản này nhằm đảm bảo tính nhất quán;
c) Tổng hợp, phân tích các tài liệu, thông tin, dữ liệu được thu thập, so sánh, đối chiếu, kiểm tra theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Căn cứ trên các tài liệu, thông tin, dữ liệu được thu thập theo quy định tại khoản 1 Điều này, Đơn vị giám sát thực hiện đánh giá đối với từng hệ thống thanh toán quan trọng và xây dựng báo cáo giám sát trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, năm đối với hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính;
3. Cảnh báo, khuyến nghị
2. Tùy theo nội dung và tính chất vụ việc, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành phần, thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra.
4. Tổ chức vận hành phải chuẩn bị đầy đủ nội dung phục vụ việc kiểm tra; cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu báo cáo và quyền truy cập vào hệ thống công nghệ thông tin để phục vụ việc kiểm tra; giải trình, làm rõ các nội dung thông tin, báo cáo khi có yêu cầu.
6. Đoàn kiểm tra báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả kiểm tra trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc kiểm tra.
1. Tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước về hệ thống thanh toán do mình vận hành như sau:
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, năm về tình hình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thông báo cho Đơn vị giám sát ngay sau khi phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ thống thanh toán quá 30 phút để nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố; gửi thông báo sự cố theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến những thay đổi về tính năng của hệ thống thanh toán, các quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống thanh toán trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi;
(i) Báo cáo điện tử thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin, có chữ ký điện tử của người đại diện hợp pháp của tổ chức báo cáo theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc tệp do Ngân hàng Nhà nước quy định;
g) Định kỳ và thời hạn báo cáo quy định tại điểm a và điểm b khoản này như sau:
(ii) Kỳ báo cáo tháng được tính từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng; các tổ chức vận hành gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
(iv) Kỳ báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12; các tổ chức vận hành gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.
a) Thông báo cho Đơn vị giám sát ngay sau khi phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia quá 30 phút để nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố; gửi thông báo sự cố theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;
(i) Cho phép truy cập đầy đủ danh sách và thông tin cơ bản của các thành viên tham gia Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia;
(iii) Cho phép truy cập thông tin cảnh báo về các hoạt động bất thường của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia;
NỘI DUNG GIÁM SÁT CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
1. Tình hình hoạt động chung của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia, bao gồm thông tin về thời gian hoạt động, tình hình thành viên tham gia, tình hình giao dịch thanh toán của từng dịch vụ được cung ứng (dịch vụ thanh toán giá trị cao, dịch vụ thanh toán giá trị thấp, dịch vụ thanh toán ngoại tệ, dịch vụ quyết toán ròng cho các hệ thống thanh toán khác).
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến quản lý, vận hành Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
Điều 9. Hệ thống thanh toán ngoại tệ
2. Tình hình rủi ro phát sinh và quản trị rủi ro đối với rủi ro vận hành, rủi ro thanh khoản, rủi ro quyết toán của hệ thống thanh toán ngoại tệ.
4. Những thay đổi trong hoạt động của hệ thống thanh toán ngoại tệ, bao gồm những thay đổi về tính năng của hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
1. Tình hình hoạt động chung của hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, bao gồm tình hình thành viên tham gia, tình hình giao dịch thanh toán.
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến quản lý, vận hành hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán.
Điều 11. Hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính
2. Tình hình rủi ro phát sinh và quản trị rủi ro đối với rủi ro vận hành, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro quyết toán của hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính.
4. Những thay đổi trong hoạt động của hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính, bao gồm những thay đổi về tính năng của hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
1. Thực hiện trách nhiệm của Đơn vị giám sát đối với các hệ thống thanh toán quan trọng theo quy định tại Thông tư này.
3. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng công cụ để thu thập, khai thác số liệu hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này từ các hệ thống thông tin có liên quan của Ngân hàng Nhà nước.
5. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng báo cáo đánh giá Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại điểm a (iv) khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
2. Phối hợp với Vụ Thanh toán tiến hành kiểm tra tại chỗ đối với tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính khi có yêu cầu.
4. Đầu mối, phối hợp với Vụ Thanh toán xây dựng công cụ để thu thập, khai thác số liệu hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này từ các hệ thống thông tin có liên quan của Ngân hàng Nhà nước.
6. Cung cấp thông tin về Hệ thống án điện tử liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
1. Cung cấp cho Đơn vị giám sát danh sách các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên tham gia hệ thống thanh toán quan trọng bị áp dụng can thiệp sớm hoặc có quyết định đặt vào kiểm soát đặc biệt.
3. Phối hợp với Vụ Thanh toán tiến hành kiểm tra tại chỗ đối với tổ chức vận hành khi có yêu cầu.
1. Thực hiện các trách nhiệm của tổ chức vận hành quy định tại Thông tư này.
3. Cử cán bộ đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Đơn vị giám sát trong việc báo cáo, cung cấp thông tin và xử lý các rủi ro, sự cố phát sinh; thông báo kịp thời cho Đơn vị giám sát khi có sự thay đổi về cán bộ đầu mối này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ TT (5b).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
Chỉ tiêu
Mô tả chỉ tiêu
Định kỳ dữ liệu
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Chỉ tiêu
Định nghĩa
Định kỳ dữ liệu
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Tháng
Tháng
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
1.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu | Mô tả chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo | |
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
|
|
|
|
Chỉ tiêu
Định nghĩa
Định kỳ báo cáo
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
2.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu | Định nghĩa | Định kỳ báo cáo | |
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||
|
|
|
|
Chỉ tiêu
Định nghĩa
Định kỳ báo cáo
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
3.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu | Định nghĩa | Định kỳ báo cáo | |||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
6 tháng đầu năm/năm | |||||
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
Định nghĩa
Định kỳ báo cáo
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
6 tháng đầu năm/năm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …, ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm …) năm ….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
- Tình hình hoạt động hệ thống thanh toán: Đánh giá về chất lượng dịch vụ, tình hình rủi ro sự cố phát sinh.
- Tình hình nâng cấp hệ thống, những thay đổi cơ bản về tính năng của hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …, ngày .. tháng …năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
Thời điểm xảy ra sự cố (ngày, giờ xảy ra sự cố): …………………………………………
Nguyên nhân gây ra sự cố: …………………………………………………………………..
2. Các biện pháp xử lý, khắc phục (trong đó nêu thời điểm hoàn thành khắc phục).
- Như trên;
- Lưu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THANH TOÁN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)i
Tóm tắt những điểm chính của báo cáo, trong đó có tổng quan về hệ thống thanh toán do đơn vị báo cáo vận hành, các thành viên, các quy định pháp luật, các quy trình, thủ tục, các rủi ro chủ yếu và việc quản lý các rủi ro này.
Mức độ đánh giá
Nguyên tắc số
Tỷ lệ
2. Tóm tắt các thay đổi lớn kể từ kỳ báo cáo trước
3. Khái quát chung về hệ thống thanh toán
Mô tả ngắn gọn về các dịch vụ và chức năng của hệ thống thanh toán, tổng quan về thị trường hệ thống thanh toán cung ứng dịch vụ, trong đó bao gồm số lượng, giá trị giao dịch, các hạn mức trong ngày mà hệ thống thanh toán cấp cho thành viên (nếu có)
Nêu tổng quan về cơ cấu tổ chức và quản trị của hệ thống thanh toán, bao gồm các chính sách quản trị, cơ cấu quản trị và cơ cấu quản lý của hệ thống thanh toán.
Nêu tổng quan về khuôn khổ pháp lý và quy định liên quan đến hệ thống thanh toán được đánh giá, bao gồm cơ cấu pháp lý và quyền sở hữu của hệ thống thanh toán, cơ sở pháp lý cho hoạt động của hệ thống thanh toán.
Mô tả ngắn gọn về thiết kế và vận hành của hệ thống thanh toán (nêu rõ về quy trình xử lý giao dịch và trách nhiệm của các bên liên quan).
- Tên nguyên tắc và trích dẫn nội dung của nguyên tắc.
- Kết quả xếp hạng (đáp ứng, khá đáp ứng, đáp ứng một phần, không đáp ứng, không áp dụng).
Liệt kê danh sách các tài liệu liên quan, bao gồm các các tài liệu đã được tham chiếu trong báo cáo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
i Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính.
Nguyên tắc số 1: Cơ sở pháp lý
Nguyên tắc số 2: Quản trị điều hành
Nguyên tắc số 3: Khuôn khổ quản trị rủi ro toàn diện
Nguyên tắc số 4: Rủi ro tín dụng
Nguyên tắc số 5: Tài sản bảo đảm
Nguyên tắc số 7: Rủi ro thanh khoản
Nguyên tắc số 8: Quyết toán dứt điểm
Nguyên tắc số 9: Quyết toán tiền
Nguyên tắc số 12: Hệ thống quyết toán chuyển giao giá trị
Nguyên tắc số 13: Các quy tắc và thủ tục quản lý thành viên tham gia bị mất khả năng thanh toán
Nguyên tắc số 15: Rủi ro kinh doanh chung
Nguyên tắc số 16: Rủi ro lưu ký và đầu tư
Nguyên tắc số 17: Rủi ro vận hành
Nguyên tắc số 18: Các yêu cầu về tiếp cận và tham gia
Nguyên tắc số 19: Thỏa thuận tham gia theo cấp độ
Nguyên tắc số 21: Hiệu suất và hiệu quả
Nguyên tắc số 22: Các thủ tục và tiêu chuẩn thông tin truyền thông
Nguyên tắc số 23: Công bố các quy tắc, thủ tục quan trọng và dữ liệu thị trường
iii Hệ thống thanh toán đáp ứng nguyên tắc: Bất kỳ vấn đề thiếu sót được xác định không phải là vấn đề cấp thiết, quan trọng, hệ thống thanh toán có thể cân nhắc xử lý các vấn đề này trong quá trình hoạt động bình thường.
v Hệ thống thanh toán đáp ứng một phần các nguyên tắc: Việc đánh giá xác định một hoặc nhiều vấn đề có thể trở nên nghiêm trọng nếu không được giải quyết kịp thời. Hệ thống thanh toán nên dành ưu tiên cao cho việc giải quyết những vấn đề này.
vii Các nguyên tắc không áp dụng cho hệ thống thanh toán đang được đánh giá do quy định pháp lý, các tính năng đặc thù của hệ thống thanh toán.
File gốc của Thông tư 20/2018/TT-NHNN quy định về giám sát các hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 20/2018/TT-NHNN quy định về giám sát các hệ thống thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 20/2018/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành | 2018-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |