ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3229/TTr-STC ngày 12 tháng 8 năm 2024 về việc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực vay tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 489/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. Danh thủ tục hành chính cấp xã: 01 TTHC
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực: Vay tín dụng (01 TTHC) |
|
1 | Thủ tục Công nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp |
|
Tổng cộng: 01 Thủ tục hành chính (trong đó: có 01 thủ tục mới ban hành cấp xã)
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đại diện hộ gia đình có Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú. Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Bước 2: Sau khi nhận được Giấy đề nghị xác nhận hộ có mức trung bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo việc tổ chức rà soát, xác định thu nhập của hộ gia đình theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ- HĐND.
c) Bước 3: Ngay sau khi kết thúc rà soát, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát, xác định thu nhập của hộ gia đình tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (trong trường hợp có khiếu nại kết quả rà soát, xác định).
d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát tại Bước 2. Trường hợp không thuộc hộ thuộc chuẩn mức sống trung bình được quy định tại Mục 4 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện hộ gia đình ngoài đối tượng hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình không thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 67/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án cho vay tiêu dùng từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần ngăn chặn, đẩy lùi hoạt động "tín dụng đen" trên địa bàn tỉnh Kon Tum./.
File gốc của Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vay tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đang được cập nhật.
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vay tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Số hiệu | 489/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành | 2024-08-19 |
Ngày hiệu lực | 2024-08-19 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |