Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu29/2023/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
Ngày ban hành22/03/2023
Người kýTrần Văn Hiệp
Ngày hiệu lực 05/04/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 29/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định Danh mục tài sản mua sắm tập trung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

Value copied successfully!
Số hiệu29/2023/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
Ngày ban hành22/03/2023
Người kýTrần Văn Hiệp
Ngày hiệu lực 05/04/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2023/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 22/TTr-STC ngày 21 tháng 02 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.

Điều 2. Danh mục tài sản mua sắm tập trung

1. Bàn, ghế học sinh phục vụ công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập.

2. Thiết bị điện tử, tin học gồm: Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy chiếu, máy scan.

Điều 3. Đơn vị thực hiện và cách thức thực hiện mua sắm tập trung

1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Lâm Đồng là đơn vị thực hiện mua sắm tập trung đối với tài sản quy định tại Điều 2 Quyết định này.

2. Việc mua sắm tập trung thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung.

Điều 4. Đối tượng không thực hiện mua sắm tập trung

1. Tài sản quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

2. Tài sản mua sắm từ nguồn quỹ phát triển hoạt động, từ nguồn vốn vay, từ vốn huy động của các đơn vị: Sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.

3. Tài sản chuyên dùng có thông số kỹ thuật cao hơn hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật của tài sản mua sắm tập trung.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung

1. Các nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

2. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung tại Điều 2 Quyết định này phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng và nhu cầu sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

b) Thẩm định, lập báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung theo quy định.

c) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực mua sắm tập trung theo thẩm quyền.

2. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản:

a) Tổng hợp nhu cầu, nguồn kinh phí mua sắm tập trung; xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản theo quy định.

c) Chịu trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và thực hiện trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật Đấu thầu.

d) Ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản và thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác theo quy định tại Điều 69 và khoản 3 Điều 77 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

đ) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định này, gửi Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời, đảm bảo phù hợp với thực tế tại địa phương và theo đúng quy định của pháp luật.

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản:

a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

b) Có trách nhiệm đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật; thực hiện đăng ký mua sắm tập trung theo đúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; công khai mua sắm theo quy định tại Điều 121 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

c) Tiếp nhận, theo dõi, hạch toán kế toán; quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế toán; pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Trường hợp phát sinh đột xuất, cấp bách cần phải mua sắm, trang bị thêm hoặc thay thế ngay để khắc phục sự cố, đảm bảo cho các hoạt động được diễn ra bình thường; các cơ quan, tổ chức, đơn vị được áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp theo quy định tại Điều 24 của Luật Đấu thầu để thực hiện mua sắm; cụ thể các trường hợp sau:

- Tài sản mua sắm tập trung bị hư hỏng không tiếp tục sử dụng được do trường hợp bất khả kháng, như: thiên tai, hỏa hoạn, chập điện, cháy, nổ, sét đánh.

- Đơn vị thành lập mới, sáp nhập; trang bị cho công chức, viên chức được điều động, tăng biên chế, bổ nhiệm chức danh (nếu có).

- Phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm trong năm.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản để tổng hợp, gửi Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 7;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

Từ khóa:29/2023/QĐ-UBNDQuyết định 29/2023/QĐ-UBNDQuyết định số 29/2023/QĐ-UBNDQuyết định 29/2023/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm ĐồngQuyết định số 29/2023/QĐ-UBND của Tỉnh Lâm ĐồngQuyết định 29 2023 QĐ UBND của Tỉnh Lâm Đồng

Nội dung đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu29/2023/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
                            Ngày ban hành22/03/2023
                            Người kýTrần Văn Hiệp
                            Ngày hiệu lực 05/04/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Tải văn bản gốc

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
                                                  • Điều 3. Đơn vị thực hiện và cách thức thực hiện mua sắm tập trung
                                                  • Điều 4. Đối tượng không thực hiện mua sắm tập trung
                                                  • Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung
                                                  • Điều 6. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 7. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi