ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 554/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số 122/2010/NĐ-CP, ngày 31/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006; Nghị định số 105/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 263/2016/TT-BTC, ngày 14/11/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp; Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC, ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính quy định khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (UBND tỉnh): Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 về việc phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020; Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 về việc ban hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 1280/KH-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh về việc phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình này.
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục tiêu chung
b) Hỗ trợ các tổ chức sản xuất, kinh doanh trong tỉnh về tạo lập, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ; trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, sản phẩm lợi thế có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước từ 20 đối tượng trở lên các sản phẩm, nhóm sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù và sản phẩm làng nghề mang địa danh của địa phương (bao gồm: Chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận như: Mở rộng chỉ dẫn địa lý Ngọc Linh; xây dựng chỉ dẫn địa lý sim rừng Măng Đen, cà phê Đăk Hà; nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể các sản phẩm rau, hoa, củ, quả xứ lạnh; các đặc sản của các địa phương...).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản trí tuệ của tỉnh tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
1. Nội dung Chương trình
- Xây dựng dự án tuyên truyền về sở hữu trí tuệ trên sóng phát thanh, truyền hình (Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh).
- Phát hành sổ tay, tài liệu phổ biến Chương trình này đến các đối tượng được hỗ trợ, thụ hưởng Chương trình.
b) Tập huấn, đào tạo:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chuyên môn của Bộ, ngành Trung ương tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao kiến thức, trình độ và kỹ năng quản lý sở hữu trí tuệ cho cán bộ làm công tác quản lý lĩnh vực này tại các cơ quan, đơn vị liên quan của tỉnh, các tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
- Hỗ trợ tư vấn, đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp (bao gồm: chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn), quyền đối với giống cây trồng. Ưu tiên đối với các sản phẩm, dịch vụ là kết quả nghiên cứu khoa học, sản phẩm chủ lực, sản phẩm làng nghề, sáng kiến, sáng chế được ứng dụng rộng rãi, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
- Tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
d) Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ của tỉnh được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
đ) Hỗ trợ hoàn thiện, khai thác, áp dụng thành quả sáng tạo của cá nhân có tính ứng dụng cao, khả năng áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
2. Chính sách hỗ trợ
b) Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các ngành liên quan trên cơ sở quy định của Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, thẩm định, xét duyệt hoặc đề xuất mức hỗ trợ cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh đối với từng nhiệm vụ theo đúng quy định hiện hành.
- Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh.
4. Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2017 đến hết năm 2020.
1. Các nội dung của Chương trình này được xây dựng thành các dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. Nội dung dự án, trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ; thẩm định nội dung; thẩm định kinh phí; ký hợp đồng thực hiện; kiểm tra, nghiệm thu; thanh quyết toán nhiệm vụ... được áp dụng theo các quy định hiện hành của tỉnh, của Bộ, ngành Trung ương về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý các dự án cụ thể thuộc Chương trình, bao gồm: Đề xuất, xây dựng, tuyển chọn và phê duyệt hoặc tham mưu phê duyệt dự án thực hiện Chương trình; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, tổ chức đánh giá, nghiệm thu dự án; tổ chức áp dụng, phổ biến và nhân rộng các kết quả thực hiện dự án. Ban hành các văn bản cụ thể để hướng dẫn, quản lý Chương trình, bao gồm: Hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ, thẩm định nội dung, thẩm định dự toán kinh phí, nghiệm thu, thanh quyết toán các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự án thuộc Chương trình...) bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành. Tổng hợp kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Chương trình khi có quy định mới của Trung ương. Xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm thực hiện Chương trình trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thực hiện Chương trình.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí tỉnh, Cổng thông điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền nội dung Chương trình, kết quả thực hiện Chương trình; Luật Sở hữu trí tuệ; quảng bá, phát triển thương hiệu các sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của địa phương.
8. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, thành quả sáng tạo cần bảo hộ, quảng bá, phát triển cần chủ động đề xuất với cơ quan quản lý (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, xem xét hỗ trợ hoặc đề xuất cấp thẩm quyền quyết định hỗ trợ; đồng thời, bố trí kinh phí của đơn vị, cá nhân cùng phối hợp thực hiện./.
File gốc của Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Số hiệu | 554/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành | 2017-06-19 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-19 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Hết hiệu lực |