ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2638/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM NHẬN DIỆN SẢN PHẨM KHOAI TÂY ĐÀ LẠT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Quyết định 2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
I. Mục tiêu:
2. Mục tiêu cụ thể:
b) Xây dựng được hệ thống thông tin về kiểm soát chất lượng khoai tây Đà Lạt, hướng dẫn quy trình sản xuất và đăng tin, bài trên Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các Sở, ban ngành địa phương liên quan và tại các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh có tiêu thụ sản phẩm khoai tây Đà Lạt.
d) Hình thành các chuỗi giá trị liên kết sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ khoai tây Đà Lạt trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
II. Phạm vi, đối tượng, thời gian và cơ quan thực hiện:
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức (tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp), hộ nông dân, cơ sở trực tiếp sản xuất, thu mua, kinh doanh sản phẩm khoai tây (củ tươi chưa qua chế biến) được trồng tại thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.
4. Cơ quan chủ trì thực hiện (chủ đầu tư): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Điều tra tình hình sản xuất, tiêu thụ khoai tây: Thực hiện điều tra để thống kê hiện trạng (diện tích, năng suất, sản lượng, giống khoai tây trên địa bàn); số hộ, số cơ sở đang sản xuất, kinh doanh khoai tây; thị trường tiêu thụ sản khoai tây Đà Lạt để làm tư liệu xây dựng tờ rơi, cung cấp thông tin quảng bá sản phẩm, xây dựng quy định sử dụng bao bì, chỉ đạo sản xuất,...
- Biên soạn 10.000 tờ rơi để hướng dẫn nội dung phân biệt khoai tây Đà Lạt với khoai tây từ nguồn khác trên thị trường; thực hiện 500 poster tuyên truyền giúp người tiêu dùng nhận diện, phân biệt được khoai tây Đà Lạt tại các chợ, siêu thị và cơ sở kinh doanh nông sản.
3. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ khoai tây Đà Lạt về bao bì (được in ấn theo mẫu) để chứa khoai tây Đà Lạt trước khi cung cấp sản phẩm ra thị trường.
a) Số lượng bao bì: Tổng số 200.000 cái, gồm:
- Loại bao bì chứa 05 kg khoai tây: 100.000 cái.
- Hỗ trợ bao bì: Nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí; các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp 30% kinh phí.
- Các nội dung cấp phát bao bì, tờ rơi,...: Sử dụng kinh phí chi thường xuyên của đơn vị chủ đầu tư để thực hiện.
Tổng kinh phí thực hiện: 1.060.900.000 đồng (Một tỷ không trăm sáu mươi sáu triệu, chín trăm ngàn đồng). Trong đó:
2. Các tổ chức, cá nhân đối ứng: 285.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Là cơ quan chủ trì thực hiện đề án; có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng tổ chức triển khai thực hiện Đề án đúng nội dung đề án.
c) Xây dựng và ban hành quy định sử dụng bao bì nhận diện khoai tây Đà Lạt; phối hợp với các địa phương kiểm tra, xác nhận cho phép các tổ chức, cá nhân tự đầu tư in thêm bao bì theo mẫu trong trường hợp số lượng bao bì do đề án hỗ trợ không đáp ứng đủ nhu cầu.
đ) Phối hợp chặt chẽ với UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng; các Sở, ngành, cơ quan và đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn việc sử dụng bao bì nhận diện khoai tây Đà Lạt.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí kinh phí từ nguồn vốn thực hiện các chương trình, đề án, của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sự nghiệp kinh tế) năm 2018 để thực hiện đề án; hướng dẫn trình tự, thủ tục giải ngân và thanh quyết toán theo quy định.
4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Phối hợp, hỗ trợ giới thiệu, quảng bá, kết nối giao thương, tiêu thụ sản phẩm khoai tây Đà Lạt.
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Đề án đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.
c) Chỉ đạo phát triển sản xuất khoai tây trên địa bàn gắn với liên kết thu mua, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất khoai tây đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
7. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ khoai tây Đà Lạt: Tổ chức sản xuất khoai tây đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; kinh doanh, tiêu thụ đúng sản phẩm khoai tây được trồng tại thành phố Đà Lạt và các huyện phụ cận trong phạm vi đề án; sử dụng bao bì đúng mục đích, đúng quy định; nâng cao ý thức trong việc giữ gìn bảo vệ thương hiệu khoai tây Đà Lạt; chủ động thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu khoai tây Đà Lạt trong quá trình sản xuất, kinh doanh; khi thực hiện tự in ấn thêm bao bì theo mẫu phải được sự đồng ý của cơ quan chức năng theo quy định.
Nơi nhận: - CT, các PCT UBND tỉnh; | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM NHẬN DIỆN SẢN PHẨM KHOAI TÂY ĐÀ LẠT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Kinh phí (đồng) | ||
Tổng | Kinh phí ngân sách hỗ trợ | Kinh phí tổ chức, cá nhân đối ứng | ||
1 |
14.500.000 | 14.500.000 |
| |
2 |
976.000.000 | 691.000.000 | 285.000.000 | |
3 |
61.000.000 | 61.000.000 |
| |
4 |
9.400.000 | 9.400.000 |
| |
Tổng cộng | 1.060.900.000 | 775.900.000 | 285.000.000 |
PHỤ LỤC 2:
CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM NHẬN DIỆN SẢN PHẨM KHOAI TÂY ĐÀ LẠT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh)
(Đơn vị tính: đồng)
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Kinh phí ngân sách hỗ trợ | Kinh phí tổ chức, cá nhân | ||||||
I |
|
| 14.500.000 | 14.500.000 |
| ||||||||
1 |
Phiếu | 500 | 1.000 | 500.000 | 500.000 |
| |||||||
2 |
Phiếu | 500 | 20.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
| |||||||
3 |
|
|
| 4.000.000 | 4.000.000 |
| |||||||
II |
|
|
| 976.000.000 | 691.000.000 | 285.000.000 | |||||||
1 |
Mẫu | 1 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
| |||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||
a |
Trục | 8 | 2.000.000 | 16.000.000 | 16.000.000 |
| |||||||
b |
|
|
| 950.000.000 | 665.000.000 | 285.000.000 | |||||||
- |
Cái | 100.000 | 3.700 |
- |
Cái | 100.000 | 5.800 |
III |
|
|
61.000.000 | 61.000.000 |
|
- |
|
| 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 |
| |||||||
- |
Tờ | 10.000 | 3.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
| |||||||
- |
Tờ | 500 | 50.000 | 25.000.000 | 25.000.000 |
| |||||||
IV |
|
|
| 9.400.000 | 9.400.000 |
| |||||||
- |
Cái | 01 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| |||||||
- |
Cuốn | 120 | 50.000 | 6.000.000 | 6.000.000 |
| |||||||
- |
Người | 120 | 20.000 | 2.400.000 | 2.400.000 |
| |||||||
| Tổng cộng |
|
1.060.900.000 | 775.900.000 | 285.000.000 |
File gốc của Quyết định 2638/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thí điểm nhận diện sản phẩm khoai tây Đà Lạt do tỉnh Lâm Đồng ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2638/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thí điểm nhận diện sản phẩm khoai tây Đà Lạt do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 2638/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành | 2017-12-06 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-06 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |