HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của liên bộ Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chế độ nhuận bút trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ nhuận bút trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016; bãi bỏ Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý và Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trong chương trình truyền thanh tại Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý, giai đoạn 2016-2020.
2. Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được sử dụng trong các chương trình truyền thanh bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số tại Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện).
3. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
II. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Người được hưởng nhuận bút: Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được các cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, Cổng thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện sử dụng; đối với phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên,... thuộc biên chế của các cơ quan báo chí và Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện sau khi hoàn thành định mức giao khoán sẽ được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định này.
2. Người được hưởng thù lao: Người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng thông tin điện tử, các tác phẩm truyền thanh; người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tác tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm không kinh doanh, tác phẩm cổng thông tin điện tử, cung cấp thông tin, văn bản đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
1. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử.
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc, tranh, ảnh | 7 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, sáng tác văn học, nghiên cứu | 20 |
3 | Trực tuyến Media | 35 |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tổng số tiền tính theo khung nhuận bút tối đa.
Tổng số thù lao tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
2. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình.
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin; trả lời bạn đọc | 8 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, sáng tác văn học, nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục | 24 |
3 | Tọa đàm, giao lưu | 40 |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả trong năm nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tổng số tiền tính theo khung nhuận bút tối đa. Tổng số thù lao tối đa không quá 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
3. Khung nhuận bút đối với các bản tin.
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, ảnh, trả lời bạn đọc | 4 |
2 | Chính luận, bài phỏng vấn, sáng tác văn học (thơ, nhạc), nghiên cứu | 10 |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tổng số tiền tính theo khung nhuận bút tối đa. Tổng số thù lao tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm.
4. Khung nhuận bút đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và tương đương.
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc, tranh, ảnh | 7 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, nghiên cứu | 20 |
3 | Văn học | 20 |
4 | Media | 35 |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả trong năm nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tổng số tiền tính theo khung nhuận bút tối đa. Tổng số thù lao tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả trong năm.
5. Khung nhuận bút đối với các Cổng thông tin điện tử do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý.
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc, tranh, ảnh | 5 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, nghiên cứu | 14 |
3 | Văn học | 14 |
4 | Media | 25 |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả trong năm nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tổng số tiền tính theo khung nhuận bút tối đa. Tổng số thù lao tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả trong năm.
6. Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản, bản dịch, tin tức thời sự, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian...trên Cổng thông tin điện tử.
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin, bài |
1 | Tin tổng hợp, tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi | ½ trang A4 | 0,5 |
2 | Bài viết ngắn; bài dịch xuôi | 01 trang A4 | 1 |
3 | Tranh, ảnh | 01 ảnh | 1,5 |
4 | Tin dịch ngược | ½ trang A4 | 1 |
5 | Bài dịch ngược, bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian | 01 trang A4 | 1,5 |
7. Khung nhuận bút đối với các tác phẩm sử dụng trong chương trình truyền thanh tại Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.
Nhóm | Thể loại | Hệ số tối đa |
1 | Tin; trả lời bạn đọc | 2 |
2 | Chính luận, phóng sự, ký (một kỳ), bài phỏng vấn, sáng tác văn học, nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục | 8 |
3 | Tọa đàm, giao lưu | 12 |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 5% tổng số nhuận bút phải trả trong năm nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá tổng số tiền tính theo khung nhuận bút tối đa. Tổng số thù lao tối đa không quá 10% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
8. Khung nhuận bút đối với xuất bản phẩm của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
Nhóm | Thể loại | Tỷ lệ phần trăm (%) |
I | Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác: |
|
1 | Văn xuôi | 8 - 17% |
2 | Sách nhạc | 10 - 17% |
3 | Thơ | 12 - 17% |
4 | Kịch bản sân khấu, điện ảnh | 12 - 17% |
5 | Sách tranh, sách ảnh, áp-phích, tờ rời, tờ gấp | 8 - 12% |
6 | Truyện tranh | 4- 10% |
7 | Từ điển, sách tra cứu | 12 - 18% |
8 | Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục | 12 - 18% |
9 | Sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học | 10 - 17% |
10 | Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học – công nghệ, bản tin | 8 - 12% |
11 | Giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh | 8 - 16% |
12 | Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | 30 - 140% mức tiền lương cơ sở/tiết theo quy định của chương trình |
13 | Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa | 2 - 12% |
II | Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển | 5 - 10% |
III | Xuất bản phẩm thuộc loại dịch |
|
1 | Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài | 8 - 12% |
2 | Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh) | 6 - 12% |
3 | Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác | 12 - 18% |
4 | Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam | 12 - 15% |
5 | Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam | 15 - 18% |
6 | Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt | 12 - 15% |
IV | Băng, đĩa, CD ROM thay sách và kèm theo sách | 10 - 13 % |
V | Bản đồ | 7 - 23% |
1. Đối với các cơ quan báo chí:
a) Nguồn kinh phí hình thành quỹ nhuận bút.
b) Nguồn thu từ hoạt động báo chí.
c) Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí.
d) Nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
e) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước xem xét hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị chưa tự chủ hoàn toàn kinh phí sau khi trừ chi nhuận bút thực hiện theo định mức được giao (Nhà nước giao biên chế + giao chi hành chính), nhuận bút từ các hoạt động báo chí, hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí, nguồn hỗ trợ tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Đối với cổng thông tin điện tử, bản tin, xuất bản phẩm:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị vận hành hoạt động cổng thông tin điện tử, xuất bản bản tin và xuất bản phẩm. Việc vận hành hoạt động cổng thông tin điện tử, xuất bản bản tin và xuất bản phẩm được phép sử dụng kinh phí từ nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc nguồn xã hội hóa (nếu có).
3. Đối với Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện:
a) Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ của Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.
b) Nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
c) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
File gốc của Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý đang được cập nhật.
Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 65/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
Ngày ban hành | 2016-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-01 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |