ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 13/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung:
- Hỗ trợ đăng ký, khai thác, áp dụng thực tiễn cho các sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hỗ trợ các sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, giống cây trồng mới cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (theo đề xuất của các tổ chức, cá nhân được cấp văn bằng bảo hộ);
- Hỗ trợ để thực hiện 04 dự án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể;
- Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài cho 01 sản phẩm đặc sản, sản phẩm chủ lực địa phương; các sản phẩm TTCN, ngành nghề nông thôn - ưu tiên các sản phẩm có khả năng xuất khẩu;
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
2. Các sản phẩm có khả năng lan tỏa góp phần phát triển du lịch - dịch vụ;
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng qua các chuyên đề, chuyên mục: Xây dựng và phát sóng 06 chương trình trên truyền hình (VTV8, TRT) (Trong đó có 01 chương trình tuyên truyền cho Cuộc thi Sở hữu trí tuệ tại Trường Đại học Luật) và 02 chuyên mục trên Báo Thừa Thiên Huế/ hoặc báo chuyên ngành phù hợp.
c) Tổ chức 04 Hội thảo khoa học cấp tỉnh, dự kiến:
- Hội thảo khoa học “Phát triển chuỗi giá trị và nâng cao khả năng thương mại hóa cho các sản phẩm hải sản vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai”;
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn:
(1) Tập huấn tại chỗ: Chủ đề: Xây dựng, tạo lập, phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức DN trên địa bàn;
- Phối hợp với các địa phương tổ chức 03 lớp tập huấn về nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã: Huyện Quảng Điền, Huyện Nam Đông, Huyện A Lưới.
a) Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các đặc sản trên địa bàn (Dự kiến hỗ trợ các nội dung: đăng ký bảo hộ, quảng bá NHTT, và xây dựng 01 bộ nhận diện mẫu mã sản phẩm để thương mại hóa cho 2 đến 3 đặc sản, sản phẩm đặc trưng của địa phương), dự kiến gồm: Gừng Kim Long (thành phố Huế); Dầu lạc Quảng Thọ (huyện Quảng Điền); Quýt Hương Cần (xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà); Dưa Lưới Vinh Hưng (huyện Phú Lộc) (4 NHTT x 30-50 triệu đồng/sản phẩm - tùy theo đề xuất của đơn vị) - Các sản phẩm có thể thay đổi theo thực tế;
b) Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương.
- Theo dõi, hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh năm 2019 (các dự án thuộc chương trình Phát triển TSTT đề xuất, đang triển khai):
(2) Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Sen Huế” cho các sản phẩm sen của tỉnh Thừa Thiên Huế” do Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì thực hiện.
(4) Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Huế - Kinh đô ẩm thực” cho các sản phẩm đặc sản ẩm thực Huế của tỉnh Thừa Thiên Huế do Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì thực hiện;
(6) Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Hương xưa làng cổ Phước Tích” cho làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế do Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Phong Điền - UBND huyện Phong Điền chủ trì thực hiện.
- Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh do UBND tỉnh đặt hàng đưa vào Danh mục thực hiện trong năm 2020:
(2) Dự án Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Đệm Bàng Phò Trạch” cho sản phẩm đệm bàng của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (Giao Phòng Kinh tế hạ tầng huyện Phong Điền chủ trì thực hiện);
(4) Dự án Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho điểm đến Du lịch A Nor huyện A Lưới (Giao UBND huyện A Lưới chủ trì);
- Theo dõi, hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở năm 2019 (các dự án thuộc chương trình phát triển TSTT đề xuất, đang triển khai):
(2) Dự án “Quản lý và phát triển nhãn hiệu mây tre đan của Hợp tác xã mây tre đan Bao La, xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền”;
(4) Dự án “Tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể “Hương trầm Huế” cho sản phẩm hương trầm Thủy Xuân, thành phố Huế”;
- Nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở do UBND tỉnh đặt hàng đề nghị đưa vào danh mục thực hiện trong năm 2020:
(2) Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Mộc Mỹ Xuyên tại Làng nghề Mộc Mỹ Xuyên, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền”;
3. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
- Phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh và Hỗ trợ Doanh nghiệp BSA (TP Hồ Chí Minh) tổ chức chuỗi sự kiện triển lãm các sản phẩm đặc sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế tại TP HCM với chủ đề “Đặc sản Huế trong lòng Sài Gòn” (do ngành Khoa học và Công nghệ chủ trì, tiếp tục thực hiện theo Kế hoạch của năm 2019 - có dự toán riêng).
a) Hỗ trợ áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn kể cả sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam (xây dựng quy trình hành chính và thông báo cho doanh nghiệp đề xuất để tuyển chọn).
b) Triển khai các hoạt động hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm đặc sản (thực hiện theo Kế hoạch thực hiện đề án truy xuất nguồn gốc sản phẩm). Lồng ghép các dự án hỗ trợ của Trung ương, tỉnh và ODA để ứng dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
a) Tiếp tục xây dựng, bổ sung để hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn.
- Xây dựng Đề án quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025 (Quý III/2020).
c) Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh (Thành lập đoàn, mời các ngành địa phương tham gia);
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN (dự kiến)
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương liên quan triển khai Kế hoạch đảm bảo yêu cầu, đúng quy định;
- Tổ chức tuyên truyền, cung cấp thông tin, tổ chức quảng bá các hoạt động thực hiện Kế hoạch nhằm đáp ứng đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin của các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân;
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ và các ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan: Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai hiệu quả các nội dung của kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Cục SHTT (để phối hợp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Đại học Huế;
- LHH KHKT tỉnh; Hội Nông dân, Hội Phụ nữ tỉnh;
- Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ;
- UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Các thành viên BCĐ;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CT, DL.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
(Nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN năm 2020)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Danh mục nhiệm vụ | Tổng kinh phí | Kinh phí SN KHCN | Địa bàn triển khai | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú/Thời gian thực hiện |
1 |
594 | 594 |
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.1 |
|
| Toàn tỉnh | Sở KHCN | TRT, VTV8 | Từ tháng 4 - 10/2020 (1 tháng 1 chuyên đề) | |
* |
60 | 60 |
|
|
|
| |
* |
60 | 60 |
|
|
|
| |
1.1.2 |
16 | 16 | Toàn tỉnh | Sở KHCN | Báo TTH Báo chuyên ngành |
| |
1.2 |
45 | 45 |
| Sở KHCN | Cục SHTT (Bộ KHCN) | Hoàn thành trước tháng 8/2020 | |
1.3 |
240 | 240 | Toàn tỉnh | Sở KHCN | Các sở, ngành, địa phương, DN trong tỉnh | Theo QĐ số 28/2018/QĐ-UBND | |
* |
|
|
|
|
| Quý II | |
* |
|
|
|
|
| Quý III | |
* |
|
|
|
|
| Quý III | |
1.4 |
|
|
|
|
|
| |
1.4.1 | "Xây dựng, tạo lập, phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức DN trên địa bàn" (Lớp 100 người, dành cho các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh các sản phẩm chủ lực trên địa bàn); | 35 | 35 | Toàn tỉnh | Sở KHCN | Cục SHTT; Các sở, ngành, địa phương, các DN trong tỉnh | Theo QĐ 46/2019/QĐ- UBND (theo KH của Cục SHTT) |
1.542 |
75 | 75 | H Quảng Điền, H Nam Đông, H A Lưới | Sở KHCN | UBND H Quảng Điền, H Nam Đông, H A Lưới | Theo QĐ 46/2019/QĐ- UBND (Quý II) | |
1.4.3 |
63 | 63 | Cục SHTT | Sở KHCN | Cục SHTT; các địa phương | Theo QĐ 13/2018/QĐ- UBND (theo KH của Cục SHTT) | |
2 |
280 | 280 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
a) |
100 | 100 | Toàn tỉnh | Sở KHCN | Các tổ chức, cá nhân liên quan | Sở KHCN tổng hợp nhu cầu vào tháng 6 và tháng 11 và báo cáo UBND tỉnh để thực hiện | |
b) |
120 | 120 | Toàn tỉnh | Các tổ chức SXKD đặc sản | Sở KHCN, các địa phương liên quan | Triển khai hướng dẫn thủ tục trong tháng 4/2020 | |
c) |
60 | 60 | Toàn tỉnh | Các tổ chức SXKD đặc sản | Sở KHCN, Sở Công thương | Theo QĐ 13/2018/QĐ- UBND / Triển khai hướng dẫn thủ tục trong tháng 4/2020 | |
3 |
0 | 0 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
(1) |
|
| Các DN trong tỉnh |
| Sở KHCN, các sở, ngành liên quan | Theo QĐ 13/2018/QĐ- UBND Có kế hoạch và dự toán riêng Dự kiến tháng 7-8/2020 | |
(2) |
|
| Các DN trong tỉnh | Sở KHCN | Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh và Hỗ trợ Doanh nghiệp, Sở CT, các sở, ngành liên quan | Có kế hoạch và dự toán riêng Dự kiến tháng 6-9/2020 | |
3 |
116 | 116 |
|
|
|
| |
3.1 |
|
|
|
|
| Quý II, Quý III | |
* |
10 | 10 |
| Sở KHCN | Các sở, ngành, địa phương. | Theo TT 338/2016/TT- BTC | |
* |
10 | 10 |
| Sở KHCN | Các sở, ngành, địa phương. | Theo TT 338/2016/TT-BTC | |
3.2 |
46 | 46 |
| Sở KHCN | Các sở, ngành, địa phương, | Tháng 3-4/2020 | |
3.3 |
50 | 50 |
| Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên | Các sở, ngành, địa phương, DN trong tỉnh | Tháng 6-8/2020 | |
3.4 |
|
| Toàn tỉnh | Sở KHCN | Các sở, ngành, địa phương, | Có kế hoạch và dự toán riêng/ Hoàn thành trước 30/8/2020 | |
| Tổng cộng | 990 | 990 |
|
|
|
|
Trong đó: - Nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN là: 990 triệu đồng
File gốc của Kế hoạch 69/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 đang được cập nhật.
Kế hoạch 69/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 69/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành | 2020-03-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-05 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng |