ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 23 tháng 6 năm 2021 |
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
- Sở hữu trí tuệ thực sự trở thành động lực tăng trưởng mới, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao trình độ công nghệ, khuyến khích và bảo vệ hoạt động cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ lợi ích chính đáng, hợp pháp của các chủ sở hữu tài sản trí tuệ; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về sở hữu trí tuệ, thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ, khuyến khích và nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ.
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) bảo đảm phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông. Đưa hoạt động sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động và phối hợp thường xuyên, thống nhất giữa các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung Kế hoạch về sở hữu trí tuệ, phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn; lồng ghép các hoạt động triển khai Chiến lược trong các đề án, chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị và địa phương.
1. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ giá trị tài sản trí tuệ cho cả 03 đối tượng: Quyền sở hữu công nghiệp; quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền đối với giong cây trồng nhằm phát huy tính chủ động trong xây dựng, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Tư vấn hướng dẫn và hỗ trợ khai thác, áp dụng vào thực tiễn cho ít nhất 01-02 sáng chế/giải pháp hữu ích.
- Tư vấn và hỗ trợ đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp tăng trung bình 6 %/năm;
- Tư vấn và hỗ trợ đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng tăng trung bình 8 %/năm;
- Triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Phát huy giá trị sản phẩm mang địa danh thuộc Chương trình OCOP của tỉnh.
- Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh,... nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế để cụ thể hóa, thống nhất cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh; tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Về sở hữu trí tuệ: Khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội, trong đó chú trọng đổi mới hình thức, nâng cao chất lượng nội dung các chuyên mục, tin, bài viết trên bản tin khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông, Báo Đắk Nông, các kênh thông tin của ngành khoa học và công nghệ trên mạng xã hội và một số phương tiện thông tin đại chúng khác; biên soạn ấn hành Kỷ yếu về các đối tượng đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh, kỷ yếu về các công trình, giải pháp đoạt giải các cuộc thi, hội thi sáng tạo về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; gắn kết với các lễ hội, sự kiện chính trị, văn hóa để đẩy mạnh hoạt động quảng bá, giới thiệu các sản phẩm chủ lực của địa phương đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để phát triển thị trường.
- Thúc đẩy khai thác tài sản trí tuệ được tạo ra từ hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
- Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
- Mở rộng xã hội hóa đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động bổ trợ tư pháp về sở hữu trí tuệ.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
- Đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học, hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp, trung tâm nghiên cứu, trường cao đẳng,... hợp tác với doanh nghiệp theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó tăng cường sử dụng các công cụ sở hữu trí tuệ để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ của mình; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ; hỗ trợ xây dựng, triển khai hoạt động quản trị tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
- Hướng dẫn hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đẩy mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ bảo hộ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở trong và ngoài nước.
- Tăng cường khai thác, phân tích thông tin sáng chế phục vụ cho việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp tại địa phương.
- Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, nguồn gen, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hiệp hội trong hỗ trợ và triển khai hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
7. Tăng cường nguồn nhân lực Sở hữu trí tuệ
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kỹ năng, nhận thức về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo ở Trung ương và trong tỉnh để xây dựng mạng lưới đào tạo chuyên sâu về sở hữu trí tuệ với các chương trình phù hợp với từng nhóm đối tượng.
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ, khai thác tối đa sự hỗ trợ mọi mặt của cơ quan sở hữu trí tuệ và các tổ chức dịch vụ trong nước nhằm nâng cao năng lực quản lý sở hữu trí tuệ bắt kịp với xu hướng tiến bộ và trình độ trong nước.
(Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, được lồng ghép trong kế hoạch, chương trình, đề án khác có liên quan và nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tuyên truyền, phổ biến về sở hữu trí tuệ; xác định nhu cầu và hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
- Tham mưu thành lập và tổ chức họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh để xem xét, thẩm định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ theo quy định.
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 20/11), tổng hợp tình hình và kết quả triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức sơ kết, đánh giá giữa kỳ triển khai thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết Kế hoạch vào năm 2030.
- Phối hợp các Sở, Ban, ngành, đơn vị và địa phương liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định;
- Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, đặc hữu của địa phương để phát triển tài sản trí tuệ.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để xây dựng vùng sản xuất các mặt hàng nông sản, vùng nguyên liệu sản xuất tập trung, đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản.
5. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí kinh phí nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn vốn thuộc các chương trình, đề án khác. Tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
7. Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông và Thanh tra chuyên ngành: Chủ động xây dựng Chương trình, kế hoạch phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
- Thẩm định, cấp phép xuất bản tài liệu tuyên truyền về các nội dung liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch này;
10. Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông, Báo Đắk Nông, Trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh
- Thường xuyên cập nhật, đưa tin kịp thời các hoạt động liên quan đến việc triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
- Tích cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch này và các chính sách liên quan thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, hoạt động đến các tổ chức, cá nhân thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương căn cứ triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, chỉ đạo xử./.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT&TH Đắk Nông, Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 431/KH-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | Nội dung Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | ||||
1.1. |
Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | Hội nghị, lớp tập huấn (01 lớp) | 2021-2025 | |||||
1.2 |
Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | Hội nghị/hội thảo (03 hội nghị) | 2021-2030 | |||||
1.3 |
Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | Hội nghị, lớp tập huấn (03 hội nghị) | 2021-2030 | |||||
1.4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | Hội nghị/hội thảo (03 hội nghị) | 2021-2030 | |||||
1.5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hội nghị/hội thảo (03 hội nghị) | 2021-2030 | ||||||
2.1 |
Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | 10 dự án hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận/nhãn hiệu tập thể/chỉ dẫn địa lý cho 10 sản phẩm của tỉnh | 2021-2030 | |||||
2.2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
03 sáng chế/ giải pháp hữu ích; 05 kiểu dáng công nghiệp của tỉnh được đăng ký bảo hộ | 2021-2030 | ||||||
2.3 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | 05 đơn đăng ký bản quyền tác giả và quyền liên quan được hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ | 2021-2030 | |||||
2.4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03 giống cây trồng mới được đăng ký bảo hộ | 2021-2030 | ||||||
3.1 |
Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành, đơn vị liên quan. | 10 dự án hỗ trợ khai thác nhãn hiệu chứng nhận/nhãn hiệu tập thể/chỉ dẫn địa lý cho 10 sản phẩm của tỉnh | 2021-2030 | |||||
3.2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03 Giống cây trồng mới được khai thác phát triển | 2021-2030 | ||||||
3.3 |
Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở, ngành, địa phương liên quan. | 03 dự án hỗ trợ khai thác và áp dụng sáng chế/giải pháp hữu ích/05 kiểu dáng công nghiệp vào thực tiễn của tỉnh | 2021-2030 | |||||
3.4 |
Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
02 Hội nghị, 05 hội chợ | 2021-2030 |
File gốc của Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đang được cập nhật.
Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu | 431/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Ngày ban hành | 2021-06-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-23 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng |