ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
b) Thúc đẩy phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
b) Hỗ trợ chi phí và hướng dẫn thủ tục đăng ký kịp thời cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước.
d) Đến năm 2030, phấn đấu có trên 5.500 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp, tăng 35% so với năm 2020, số đơn đăng ký mới về sở hữu trí tuệ tăng trung bình 3%-5%/năm; trong đó, tăng mạnh số đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích và giống cây trồng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các chiến lược, chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố và các chương trình, đề án khác có liên quan.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
b) Triển khai Hệ thống cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước (phối hợp triển khai thực hiện ngay khi Trung ương hoàn thành công tác xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu).
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong môi trường kỹ thuật số.
d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống tội phạm về sở hữu trí tuệ, chú trọng chống hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về sở hữu trí tuệ
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình.
h) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp các công cụ và dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, tổ chức (viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp...).
c) Thúc đẩy hình thành mạng lưới các tổ chức cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm ươm tạo các tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn thiện công nghệ, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
đ) Hướng dẫn doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ của mình; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ.
a) Hỗ trợ hình thành và phát triển mạng lưới chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam bảo hộ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài
đ) Tăng cường khai thác thông tin sáng chế phục vụ cho việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp tại địa phương.
g) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng sản phẩm có thế mạnh của địa phương;
6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
b) Thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ trợ về sở hữu trí tuệ, nâng cao chất lượng dịch vụ về sở hữu trí tuệ.
d) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên quan.
7. Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ
b) Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo (từ cơ bản đến chuyên sâu) về sở hữu trí tuệ, đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng.
a) Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
9. Tích cực, chủ động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
b) Tích cực tham gia vào hoạt động của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ theo quy định.
a) Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch đến năm 2025 và tổng kết thực hiện Kế hoạch đến năm 2030.
c) Tăng cường công tác quản lý và thực thi pháp luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và công nghiệp văn hóa.
c) Tăng cường công tác quản lý và thực thi pháp luật sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới, nông nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát lập danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc sản của địa phương để hỗ trợ bảo hộ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ.
4. Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tạo dựng, xác lập và bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp ở trong và ngoài nước.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Hướng dẫn, hỗ trợ việc xác lập và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với các cơ sở giáo dục.
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, báo chí xuất bản.
Căn cứ theo quy định pháp luật để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
Căn cứ theo chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp có liên quan trong Kế hoạch này và quy định pháp luật hiện hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Trong quá trình thực hiện, lồng ghép nội dung sở hữu trí tuệ cũng như các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách phát triển của địa phương
đ) Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định pháp luật hiện nay.
Tăng cường phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến hoạt động sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo.
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của thành phố và các địa phương trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức thành viên, hội viên.
1. Định kỳ hằng năm các cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Khoa học và Công nghệ (trước ngày 15 tháng 10) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (trước ngày 30 tháng 10).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này với tinh thần trách nhiệm cao nhất. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật hiện hành./.
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP (1ABD);
- UB MTTQVN TP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Công an TP;
- Ban KT-NS (HĐNDTP);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Cục Hải quan TP;
- Cục QLTT TP;
- UBND quận, huyện;
- Viện KT-XH TP;
- Báo Cần Thơ;
- Đài PT&TH TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, T(Q).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dũng
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Nội dung |
Cơ quan phối hợp | Thời gian trình |
1. |
2020 | ||
2. |
2021 | ||
3. |
2021 | ||
4. |
2021 | ||
5. |
2021 | ||
6. |
2021 | ||
7. |
2021 | ||
8. |
2021 | ||
9. |
2021 | ||
10. |
2021 |
File gốc của Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Số hiệu | 151/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thanh Dũng |
Ngày ban hành | 2020-11-24 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-24 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng |