ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 29 tháng 3 năm 2022 |
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030, THỰC HIỆN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Triển khai Quyết định số 2367/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành “Kế hoạch triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030”,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch “Triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030, thực hiện năm 2022” với các nội dung chủ yếu như sau:
Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ (SHTT) đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền SHTT, tiến tới hình thành văn hóa SHTT trong xã hội, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, đưa SHTT trở thành công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đồng thời, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2022
1. Nhóm nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về SHTT
a) Xây dựng quy chế phối hợp liên ngành giữa các ngành trong quản lý nhà nước về SHTT.
Mục tiêu: Hình thành hệ thống quản lý nhà nước về SHTT đồng bộ, thông suốt tại địa phương. Đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về SHTT, xây dựng các quy chế phối hợp liên ngành trong việc bảo vệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ được bảo hộ;
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý về sở hữu công nghiệp của tỉnh Ninh Thuận.
Mục tiêu: Quản lý lượng dữ liệu về sở hữu công nghiệp hiệu quả, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và tra cứu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn liên quan.
c) Xây dựng bản đồ số về sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù được bảo hộ quyền SHTT của tỉnh dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu và trích xuất thông tin số.
Mục tiêu: Hướng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu số về nông nghiệp, cập nhật trên nền tảng dữ liệu lớn (Big data) có sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, cộng đồng am hiểu về tri thức nông nghiệp về các lĩnh vực cây trồng, vật nuôi, thủy sản, chế biến, tạo môi trường cho doanh nghiệp, nông dân được tiếp cận bản đồ số sản phẩm nông nghiệp và được cung cấp dữ liệu mở để thực hiện dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, vận hành Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố, Hội doanh nhân trẻ.
2. Nhóm nhiệm vụ nhằm thúc đẩy hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ (TSTT)
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ: Xây dựng Kế hoạch hình thành mô hình Không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu: Nghiên cứu khảo sát, đánh giá và đo lường hiện trạng hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, xây dựng kế hoạch hành động thúc đẩy hệ sinh thái tỉnh Ninh Thuận, từ đó xây dựng Kế hoạch hình thành mô hình Không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo DNVVN trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức liên quan, Hội Doanh nhân trẻ.
b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN: Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đề xuất và thực hiện thí điểm kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền SHTT.
Mục tiêu: Đánh giá hiện trạng về tình hình bảo hộ, quản lý và khai thác quyền SHTT của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, từ đó đề xuất kế hoạch hỗ trợ để nâng cao hoạt động về SHTT trong doanh nghiệp.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Hội Doanh nhân trẻ, cơ quan chuyên môn liên quan.
c) Hỗ trợ nghiên cứu, đăng ký bảo hộ 01 sáng chế/ giải pháp hữu ích (theo chỉ tiêu Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 10/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030).
Mục tiêu: Hỗ trợ thủ tục và kinh phí cho cá nhân/doanh nghiệp có hoạt động sáng tạo bảo hộ độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích, nhằm thúc đẩy hoạt động sáng kiến, sáng tạo trong cộng đồng.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh Ninh Thuận, Hội doanh nhân trẻ, Cơ quan chuyên môn liên quan.
3. Nhóm nhiệm vụ nhằm khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác TSTT
a) Xây dựng và trình phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đẩy mạnh sử dụng công cụ SHTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh cho một số sản phẩm đặc thù, sản phẩm OCOP có lợi thế cạnh tranh để tập trung nguồn lực hỗ trợ đầu tư thành sản phẩm xuất khẩu.
Mục tiêu: Tăng cường áp dụng công cụ SHTT để nâng cao tính cạnh tranh, gia tăng giá trị cho các sản phẩm OCOP, đặc biệt các sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu.
Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan.
b) Nhiệm vụ Hỗ trợ khai thác, áp dụng sáng chế/giải pháp hữu ích đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ ở Việt Nam phục vụ ứng dụng vào hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu: Khuyến khích hoạt động đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh Ninh Thuận, Hội doanh nhân trẻ, Cơ quan chuyên môn liên quan.
c) Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Nha Đam Ninh Thuận (dự án cấp Bộ).
Mục tiêu: Xây dựng chỉ dẫn địa lý Ninh Thuận cho sản phẩm Nha đam, đảm bảo chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nâng cao giá trị cho sản phẩm nha đam của tỉnh, định hướng cho thị trường xuất khẩu.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên môn liên quan.
d) Triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN: Khai thác, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận theo chuỗi giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng cho sản phẩm tôm giống của tỉnh Ninh Thuận.
Mục tiêu: Tiếp tục quản lý nhãn hiệu chứng nhận tôm giống Ninh Thuận đã được đăng ký bảo hộ một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, quảng bá để nâng cao uy tín, giá trị của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành liên quan, các chủ sở hữu, doanh nghiệp.
đ) Nhiệm vụ quản lý, sử dụng hiệu quả tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của tỉnh: 01 nhiệm vụ.
Mục tiêu: Giữ gìn sản phẩm văn hóa dân gian, tạo điểm khác biệt để thu hút du lịch cho tỉnh Ninh Thuận.
Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ.
e) Triển khai hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền SHTT, hệ thống quảng bá, nhận diện, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm được chứng nhận OCOP của tỉnh gắn với các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng (an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng (tối thiểu 06 sản phẩm OCOP).
Mục tiêu: Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ đồng bộ, hiệu quả; đồng thời nâng cao tính cạnh tranh, gia tăng giá trị cho các sản phẩm OCOP, đặc thù đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, địa phương và đơn vị liên quan.
g) Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá và tiêu thụ các sản phẩm OCOP của các huyện, thành phố:
Mục tiêu: Quảng bá các sản phẩm OCOP nhằm gia tăng giá trị cho sản phẩm, mở rộng thị trường cho sản phẩm OCOP của tỉnh.
Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Nhóm nhiệm vụ nhằm phát triển các hoạt động hỗ trợ về SHTT
Thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ trợ về SHTT, nâng cao chất lượng dịch vụ về SHTT và hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác các dịch vụ hỗ trợ về SHTT.
Mục tiêu: Giúp các cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có thể tiếp cận dễ dàng các dịch vụ về SHTT, thúc đẩy hoạt động bảo hộ các TSTT.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Tổ chức 01 lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về SHTT cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước với chủ đề “Xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm OCOP, đặc thù địa phương”.
Mục tiêu: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý nhà nước, của các chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc thù của địa phương về vai trò của thương hiệu.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Cục Sở hữu trí tuệ.
b) Tập huấn, bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu về SHTT của quốc gia, của tỉnh cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu: Giúp cán bộ quản lý, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có thể dễ dàng tiếp cận với cơ sở dữ liệu về SHTT, đặc biệt về các sáng chế đã hết hạn để có thể áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.
Nội dung tập huấn: Khai thác thông tin sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động nghiên cứu triển khai và sản xuất kinh doanh.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Các Sở ban, ngành, cơ quan thực thi.
c) Tập huấn, trang bị kiến thức về bảo hộ SHTT ở trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân, các chủ thể tham gia chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh (mỗi huyện, thành phố 2 lớp).
Mục tiêu: nâng cao nhận thức cho các chủ sở hữu sản phẩm OCOP về vai trò quan trọng của tài sản trí tuệ trong quá trình thương mại hóa sản phẩm.
Cơ quan chủ trì: UBND huyện, thành phố.
Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội doanh nhân trẻ.
d) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về SHTT trên các phương tiện truyền thông đại chúng: phát sóng 2 số Tạp chí Khoa học và Công nghệ cùng các bản tin thời sự về hoạt động SHTT trên Đài phát thanh và Truyền hình; tổ chức Kế hoạch kỷ niệm ngày SHTT Thế giới 26/4.
Mục tiêu: nâng cao nhận thức của đông đảo người dân tỉnh Ninh Thuận về vai trò của SHTT trong đời sống và sản xuất.
Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Các sở ngành và đơn vị có liên quan.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng dự kiến kinh phí thực hiện: 5.540.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2022 và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác, trung ương và địa phương.
(Kèm theo bảng tổng hợp dự kiến kinh phí năm 2022)
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, Kế hoạch liên quan đến lĩnh vực sở hữu công nghiệp; làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục Kế hoạch, tổng hợp cùng dự toán chi thường xuyên, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Lồng ghép với các chương trình KHCN: Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận; Chương trình hỗ trợ ứng dụng khoa học và công nghệ phát triển Nông thôn miền núi; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ Quốc gia gia; Chương trình sản phẩm quốc gia; Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Ninh Thuận;…
2. Các Sở, ngành
Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trong đó ưu tiên tập trung một số nhiệm vụ như: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ngành trong công tác quản lý nhà nước về SHTT; rà soát điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực SHTT thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục Kế hoạch, tổng hợp cùng dự toán chi thường xuyên, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Lồng ghép với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, Kế hoạch liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan; văn hóa; sản phẩm, dịch vụ du lịch,...
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán chi tiết đối với các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục Kế hoạch, tổng hợp cùng dự toán chi thường xuyên, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, Kế hoạch liên quan đến SHTT trong lĩnh vực giống cây trồng mới; phối hợp theo dõi, triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực nông nghiệp, sản phẩm OCOP, sản phẩm hình hành từ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Chủ trì, phối hợp Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh rà soát, thống kê các sản phẩm OCOP trên địa bàn để phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện tư vấn, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân và đơn vị có nhu cầu bảo hộ quyền SHTT.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán chi tiết đối với nhiệm vụ được giao, tổng hợp cùng dự toán chi thường xuyên, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật về SHTT đến cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên; khuyến khích cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh sinh viên tham gia vào các hoạt động về quyền SHTT và thi hành quy định về quản lý hoạt động SHTT trong các cơ sở giáo dục; phối hợp tư vấn, hỗ trợ việc xác lập và bảo vệ quyền sở hữu đối với TSTT của các cơ sở giáo dục; phối hợp kiểm tra việc thực hiện quyền SHTT, thực hiện nghiêm túc hoạt động đánh giá và khai thác TSTT trong các cơ sở giáo dục.
d) Sở Công Thương:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Cụ thể hóa nội dung và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan trong Kế hoạch. Xây dựng kế hoạch, tổ chức các hội nghị, triển lãm, hoạt động giao thương, kết nối cung - cầu, tuyên truyền quảng bá cho các sản phẩm đặc sản, đặc thù, chủ lực của tỉnh.
đ) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Căn cứ tiến độ triển khai Kế hoạch và khả năng cân đối nguồn ngân sách địa phương, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
e) Sở Thông tin và Truyền thông:
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến SHTT trong lĩnh vực công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác thông tin SHTT trên Cổng Thông tin điện tử, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và Đài truyền thanh cấp huyện, xã triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về SHTT; nội dung, giải pháp, tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch; Triển khai nhiệm vụ được phân công theo phụ lục kế hoạch.
g) Cục Quản lý Thị trường tỉnh Ninh Thuận:
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền SHTT theo chức năng nhiệm vụ được giao.
h) UBND các huyện, thành phố:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch trên địa bàn của mình; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển - kinh tế xã hội khác thuộc thẩm quyền quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tạo dựng, bảo vệ và khai thác quyền SHTT đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương.
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
i) Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phát (viết) tin, bài, xây dựng phóng sự truyền hình, các chương trình truyền hình, tọa đàm,... về các hoạt động trong lĩnh vực SHTT trên địa bàn tỉnh.
k) Hội Doanh nhân trẻ:
Phối hợp tuyên truyền, tổ chức các lớp tập huấn, học tập mô hình; huy động kinh phí từ các nguồn hợp pháp; rà soát, củng cố, vận động hội viên tích cực tiếp cận và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nghiên cứu đổi mới sáng tạo, sử dụng công cụ SHTT nhằm phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh; hợp tác thúc đẩy ứng dụng phát triển các hoạt động SHTT trong doanh nghiệp hội viên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu và nội dung hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tiễn./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ KIẾN KINH PHÍ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SHTT ĐẾN NĂM 2030, THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 1276/KH-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kinh phí dự kiến năm 2022 | Ghi chú | ||
NS sự nghiệp khoa học | NS khác của tỉnh | Đề xuất NSTƯ hỗ trợ | |||||
Nhóm nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về SHTT |
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Xây dựng quy chế phối hợp liên ngành giữa các ngành trong quản lý nhà nước về SHTT | Sở KHCN | Sở VHTTDL Sở NNPTNT UBND các huyện, thành phố |
|
|
| Hoạt động thường xuyên |
1.2 | Nhiệm vụ : Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý về SHCN của tỉnh Ninh Thuận (Bao gồm : thuê đơn vị tư vấn, chuyên gia, cơ sở vật chất, phần mềm, cập nhật dữ liệu,…) |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về SHCN của tỉnh (thuê chuyên gia, tư vấn, cơ sở vật chất, phần mềm,...) | Sở KHCN | Viện Khoa học SHTT | 200 |
|
|
| |
- Cập nhật dữ liệu định kỳ | Sở KHCN | Viện Khoa học SHTT | 50 |
|
|
| |
1.3 | Xây dựng bản đồ số về sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù được bảo hộ quyền SHTT của tỉnh dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu và trích xuất thông tin số. | Sở KHCN, Sở TTTT | Sở NN&PTNT UBND các huyện, thành phố | 300 |
|
| Nhiệm vụ KHCN |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 | Xây dựng Kế hoạch hình thành mô hình Không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo DNVVN trên địa bàn tỉnh | Sở KHCN | Các sở, ngành, tổ chức liên quan Hội Doanh nhân trẻ | 500 |
|
| Kế hoạch KHCN thực hiện theo hình thức thuê đơn vị tư vấn chuyên môn |
2.2 | Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đề xuất và thực hiện thí điểm kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh bảo hộ, quản lý, khai thác quyền SHTT | Sở KHCN | Hội Doanh nghiệp tỉnh; Viện Khoa học SHTT | 500 |
|
| Nhiệm vụ KHCN |
2.3 | Hỗ trợ nghiên cứu, đăng ký bảo hộ 1 sáng chế/ giải pháp hữu ích (theo chỉ tiêu NQ Tỉnh ủy về KH&CN và ĐMST) | Sở KHCN | Các sở ban ngành có liên quan | 20 |
|
| Theo đề xuất của cá nhân, doanh nghiệp |
Nhóm nhiệm vụ nhằm khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác TSTT |
|
|
|
|
|
| |
3.1 | Xây dựng và trình phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đẩy mạnh sử dụng công cụ SHTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh cho một số sản phẩm đặc thù, sản phẩm OCOP có lợi thế cạnh tranh để tập trung nguồn lực hỗ trợ đầu tư thành sản phẩm xuất khẩu | Sở NNPTNT | Sở KHCN Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
| Hoạt động thường xuyên |
3.2 | Nhiệm vụ Hỗ trợ khai thác, áp dụng sáng chế/giải pháp hữu ích đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ ở Việt Nam phục vụ ứng dụng vào hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh | Sở KHCN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 250 |
|
| Nhiệm vụ KHCN |
3.3 | Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Nha Đam Ninh Thuận (gắn với kiểm soát chất lượng, nguồn gốc) | Sở KH&CN; Sở NN&PTNT | Viện Thổ nhưỡng Nông Hóa | 400 |
| 1.200 d | Đã được Bộ KH&CN phê uyệt danh mục 2022 (vốn TW 3,2 tỷ và dự kiến đối ứng địa phương 1,2 tỷ) |
3.4 | Khai thác, quản lý và phát triển NHTT, nhãn hiệu chứng nhận theo chuỗi giá trị gắn với theo chuỗi giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng cho sản phẩm tôm giống của tỉnh Ninh Thuận | Sở KHCN | Các sở ngành liên quan Các chủ sở hữu Doanh nghiệp | 300 |
|
| Nhiệm vụ KHCN |
3.5 | Nhiệm vụ quản lý, sử dụng hiệu quả tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của tỉnh: 1 nhiệm vụ | Sở VHTTDL | Sở KHCN |
| 600 |
| Nhiệm vụ KHCN (Ngành văn hóa) |
3.6 | Triển khai hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền SHTT, hệ thống quảng bá, nhận diện, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm được chứng nhận OCOP của tỉnh gắn với các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng (an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng (tối thiệu 06 sản phẩm OCOP) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, địa phương và đơn vị liên quan. | 600 |
|
|
|
3.7 | Hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá và tiêu thụ các sản phẩm OCOP của các huyện/thành phố: 30 triệu đồng/01 năm/01 huyện, thành phố x 6 huyện, thành phố | UBND các huyện, thành phố | Sở KHCN |
| 180 |
| Nguồn kinh phí phân bổ từ nguồn sự nghiệp kinh tế các huyện/thành phố |
|
|
|
|
|
| ||
| Thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ trợ về SHTT, nâng cao chất lượng dịch vụ về SHTT và hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác các dịch vụ hỗ trợ về SHTT | Sở KHCN |
|
|
|
| Hoạt động thường xuyên |
|
|
|
|
|
| ||
5.1 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về SHTT cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước | Sở KHCN | Sở VHTTDL Sở NNPTNT Các cơ quan có liên quan | 10 |
|
| Hoạt động thường xuyên |
5.2 | Tập huấn, bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu về SHTT của quốc gia, của tỉnh cho cán bộ quản lý, cán bộ thực thi quyền SHTT và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. | Sở KHCN | Các sở ban, ngành Cơ quan thực thi | 10 |
|
| Hoạt động thường xuyên |
5.3 | Tập huấn, trang bị kiến thức về bảo hộ SHTT ở trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân, các chủ thể tham gia chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh: 02 lớp/huyện, thành phố/năm x 7 huyện/thành phố x 30 triệu đồng/lớp x 4 năm | UBND huyện, thành phố | Sở KHCN Sở NNPTNT Hội doanh nhân trẻ |
| 420 | ( | Hoạt động thường xuyên nguồn kinh phí cấp huyện, thành phố) |
5.4 | Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về SHTT trên các phương tiện truyền thông đại chúng | Sở KHCN | Đài Phát thanh - Truyền hình Ninh Thuận |
|
|
| Hoạt động thường xuyên |
| Cộng |
|
| 3.140 | 1.200 | 1.200 |
|
File gốc của Kế hoạch 1276/KH-UBND triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030, thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đang được cập nhật.
Kế hoạch 1276/KH-UBND triển khai Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030, thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 1276/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Huyền |
Ngày ban hành | 2022-03-29 |
Ngày hiệu lực | 2022-03-29 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng |