ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2606/KH-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
SỐ HÓA, CẬP NHẬT DỮ LIỆU HỘ TỊCH TỪ CÁC SỔ HỘ TỊCH
a) Nhằm từng bước xây dựng và tạo lập dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc, đảm bảo triển khai áp dụng thống nhất, có sự kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch trên phạm vi toàn quốc và đồng bộ các thông tin cơ bản của cá nhân với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của của Luật hộ tịch.
2. Yêu cầu
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai nhiệm vụ được phân công; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Triển khai, hướng dẫn số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch giấy vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
2. Lộ trình thực hiện số hóa, cận nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch giấy trên địa bàn tỉnh vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Tài chính các cấp.
- Dữ liệu hộ tịch do cấp nào tạo lập thì cấp đó sẽ thực hiện việc số hóa.
a) Giai đoạn 1 (Từ 7/2019 -6/2020): Số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ Sổ hộ tịch đăng ký từ năm 2013 - 2015.
c) Giai đoạn 3 (Từ 7/2022 - 6/2024): Số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ Sổ hộ tịch đăng ký từ năm 1995 - 2002.
2.2. Lộ trình thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch đang lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được ưu tiên thực hiện, gồm 04 giai đoạn. Cụ thể như sau:
b) Giai đoạn 2 (7/2020 - 2021): số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 2006 đến năm 2015).
d) Giai đoạn 4 (Từ 7/2023 - 2025): số hóa các Sổ hộ tịch đã được đăng ký từ năm 1999 trở về trước.
- Nhóm Sổ đăng ký kết hôn;
- Nhóm Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con;
- Nhóm Sổ đăng ký khai tử;
3. Tài liệu hướng dẫn
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo việc triển khai thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch giấy, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
1. Sơ Tư pháp
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch giấy theo nội dung đã đề ra trong Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ. Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.
Phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này và hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng quy định nháp luật.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để cùng trao đổi, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Mục IV (để thực hiện);
- Cục Công nghệ thông tin-BTP (báo cáo);
- Cục HTQTCT- BTP (báo cáo);
- Cục công tác phía Nam - BTP (báo cáo):
- CT, các PCT UBND tỉnh (chỉ đạo);
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh (đôn đốc);
- Phòng NC,TH;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
File gốc của Kế hoạch 2606/KH-UBND năm 2019 về số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch do tỉnh Bến Tre ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 2606/KH-UBND năm 2019 về số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch do tỉnh Bến Tre ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Số hiệu | 2606/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Hữu Lập |
Ngày ban hành | 2019-05-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-30 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng |