Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Nông nghiệp

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000) về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng xơ thô - phương pháp có lọc trung gian

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN4329:2007
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2007
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

\r\n\r\n

TCVN 4329\r\n: 2007

\r\n\r\n

THỨC\r\nĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ – PHƯƠNG PHÁP CÓ LỌC TRUNG GIAN

\r\n\r\n

Animal feeding stuffs\r\n– Determination of crude fibre content – Method with intermediate filtration

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định\r\nhàm lượng xơ thô có lọc trung gian. Qui trình thủ công và bán tự động được mô\r\ntả dưới đây.

\r\n\r\n

Phương pháp có thể áp dụng cho thức ăn chăn\r\nnuôi có hàm lượng xơ thô lớn hơn 10 g/kg.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH Đối với thức ăn chăn nuôi có hàm\r\nlượng xơ thô bằng hoặc nhỏ hơn 10 g/kg, thì có thể sử dụng phương pháp được mô\r\ntả trong ISO 6541 [7].

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho ngũ\r\ncốc và đậu đỗ.

\r\n\r\n

2. Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

\r\n\r\n

TCVN 4851:1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng để\r\nphân tính trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

\r\n\r\n

TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn\r\nnuôi – Chuẩn bị mẫu thử.

\r\n\r\n

3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

\r\n\r\n

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:

\r\n\r\n

3.1. Hàm lượng xơ thô (crude fibre content)

\r\n\r\n

Khối lượng hao hụt từ việc tro hóa cặn khô\r\nthu được sau khi thủy phân mẫu bằng axit và kiềm theo qui trình mô tả trong\r\ntiêu chuẩn này, chia cho khối lượng của phần mẫu thử.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH Hàm lượng xơ thô được biểu thị bằng gam trên\r\nkilogam. Hàm lượng xơ thô cũng có thể được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

\r\n\r\n

4. Nguyên tắc

\r\n\r\n

Xử lý phần mẫu thử bằng axit sulfuric loãng\r\nsôi. Cặn được tách bằng cách lọc, rửa và sau đó xử lý bằng dung dịch kali\r\nhydroxit sôi. Cặn được tách bằng cách lọc, rửa, sấy khô, cân, sau đó tro hóa.\r\nKhối lượng hao hụt từ việc tro hóa tương ứng với khối lượng xơ thô có trong\r\nphần mẫu thử.

\r\n\r\n

5. Thuốc thử và vật\r\nliệu

\r\n\r\n

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích.

\r\n\r\n

5.1. Nước, ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851 (ISO\r\n3693).

\r\n\r\n

5.2. Axit clohydric, c(HCl) = 0,5 mol/l.

\r\n\r\n

5.3. Axit sulfuric, c(H2SO4)\r\n= (0,13 ± 0,005) mol/l.

\r\n\r\n

5.4. Dung dịch kali hydroxit, c(KOH) = (0,23 ±\r\n0,005) mol/l.

\r\n\r\n

5.5. Axeton.

\r\n\r\n

5.6. Chất trợ lọc: cát biển, hoặc\r\nCelite® [1]\r\n545, hoặc vật liệu có chất lượng tương đương.

\r\n\r\n

Trước khi sử dụng, xử lý cát biển bằng axit\r\nclohydric sôi [c(HCl) = 4 mol/l], rửa bằng nước cho đến khi hết axit và nung ít\r\nnhất trong 1 giờ ở nhiệt độ (500 ± 25) oC.

\r\n\r\n

Trước khi sử dụng, nung nóng chất trợ lọc\r\nthêm ít nhất trong 4 giờ ở nhiệt độ (500 ± 25) oC.

\r\n\r\n

5.7. Chất chống tạo bọt, ví dụ n-octanol.

\r\n\r\n

5.8. Dầu nhẹ, có khoảng sôi từ 40 oC\r\nđến 60 oC.

\r\n\r\n

6. Thiết bị, dụng cụ

\r\n\r\n

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể sau:

\r\n\r\n

6.1. Máy nghiền, có khả năng nghiền\r\nmẫu sao cho lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm.

\r\n\r\n

6.2. Cân phân tích, có độ chính xác tối\r\nthiểu 0,1 mg.

\r\n\r\n

6.3. Phễu lọc, bằng thạch anh, sứ\r\nhoặc thủy tinh cứng, có tấm lọc loại thiêu kết nóng chảy cỡ lỗ từ 40 đến 100  (loại\r\nđộ xốp P 100 theo ISO 4793:1980 [1]).

\r\n\r\n

Trước khi dùng lần đầu, nung phễu lọc mới cẩn\r\nthận và từ từ đến nhiệt độ không quá 525 oC và để vài phút ở (500 ±\r\n25) oC.

\r\n\r\n

Có thể dùng phễu bằng thép không gỉ, có tấm\r\nlọc với cỡ lỗ 90  có các đặc tính tương tự.

\r\n\r\n

6.4. Đĩa sàng bằng sứ.

\r\n\r\n

6.5. Chén nung.

\r\n\r\n

6.6. Cốc có mỏ hoặc bình nón, dung\r\ntích 500 ml, có dụng cụ làm nguội thích hợp, ví dụ bình sinh hàn hoặc đĩa.

\r\n\r\n

6.7. Tủ sấy, được đốt nóng bằng\r\nđiện và thông gió, có khả năng duy trì ở nhiệt độ (130 ± 2 oC).

\r\n\r\n

6.8. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm\r\nsilicagel xanh lục, có đĩa đục lỗ, tốt nhất bằng nhôm hoặc thép không gỉ, dày\r\ntừ 2 mm đến 3 mm.

\r\n\r\n

6.9. Lò nung, đốt nóng bằng điện,\r\nlưu thông không khí và có khả năng kiểm soát nhiệt độ duy trì xung quang phễu\r\nchính xác đến 25 oC ở nhiệt độ 475 oC đến 525 oC.

\r\n\r\n

Chỉ số báo trên nhiệt kế của lò nung không\r\nphải khi nào cũng đúng: có thể xuất hiện sai lệch. Do vậy, nhiệt độ trong lò\r\nnung phải được kiểm tra đều đặn.

\r\n\r\n

Phụ thuộc vào kích cỡ và loại lò nung, nhiệt\r\nđộ tại các vị trí khác nhau bên trong lò nung có thể chênh lệch. Khi cửa lò\r\nnung đóng, thì phải cung cấp đầy đủ không khí cho lò. Tốc độ dòng khí không\r\nđược quá lớn để không làm vật liệu bị bay ra khỏi phễu.

\r\n\r\n

6.10. Dụng cụ chiết nguội, có:

\r\n\r\n

- giá đỡ dùng cho phễu lọc (6.3);

\r\n\r\n

- ống nối có vòi nối với dụng cụ hút chân\r\nkhông và đầu ra dịch lỏng; và

\r\n\r\n

- vòng nối để nối phễu lọc (6.3)

\r\n\r\n

6.11. Dụng cụ đun (dùng cho phương pháp\r\nthủ công), có dụng cụ làm nguội thích hợp có khả năng duy trì thể tích không\r\nđổi trong quá trình sôi.

\r\n\r\n

6.12. Dụng cụ đun (dùng cho phương pháp\r\nbán tự động) để thủy phân axit và thủy phân kiềm, kèm theo:

\r\n\r\n

- giá đỡ cho phễu lọc (6.3);

\r\n\r\n

- ống nối có vòi nối với dụng cụ hút chân\r\nkhông và đầu ra dịch lỏng; và

\r\n\r\n

- ống đong đun sôi dung tích ít nhất 270 ml,\r\ncó bình sinh hàn.

\r\n\r\n

- vòng nối để nối dụng cụ đun với phễu lọc\r\n(6.3) và ống đong đun sôi; và

\r\n\r\n

- máy nén khí, tùy chọn.

\r\n\r\n

Trước khi sử dụng, đun sôi trước các thiết bị\r\ntrong 5 phút.

\r\n\r\n

7. Lấy mẫu

\r\n\r\n

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) [6].

\r\n\r\n

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử\r\nnghiệm đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá\r\ntrình vận chuyển hoặc bảo quản.

\r\n\r\n

8. Chuẩn bị mẫu thử

\r\n\r\n

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952:2001 (ISO\r\n6498:1998).

\r\n\r\n

Dùng dụng cụ nghiền (6.1), nghiền mẫu phòng\r\nthử nghiệm đã được làm khô trong không khí sao cho lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm.\r\nTrộn kỹ.

\r\n\r\n

Đối với phương pháp thủ công, tiến hành theo\r\nđiều 9.

\r\n\r\n

Đối với phương pháp bán tự động, tiến hành\r\ntheo điều 10.

\r\n\r\n

9. Cách tiến hành đối\r\nvới phương pháp thủ công

\r\n\r\n

9.1. Phần mẫu thử

\r\n\r\n

Cân khoảng 1 g mẫu thử đã được chuẩn bị (điều\r\n8) chính xác đến 0,1 mg (m1).

\r\n\r\n

Nếu hàm lượng chất béo trong mẫu quá 100\r\ng/kg, hoặc nếu mẫu chứa chất béo mà không thể chiết trực tiếp được bằng dầu\r\nnhẹ, thì chuyển mẫu vào phễu lọc (6.3) và tiến hành theo 9.2.

\r\n\r\n

Nếu hàm lượng chất béo trong mẫu không quá\r\n100 g/kg thì chuyển mẫu vào cốc có mỏ (6.6) và nếu hàm lượng cacbonat quá 50\r\ng/kg, được biểu thị theo canxi cacbonat, thì tiến hành theo 9.3. Nếu hàm lượng\r\ncacbonat không quá 50 g/kg thì tiến hành theo 9.4.

\r\n\r\n

9.2. Khử chất béo sơ bộ

\r\n\r\n

Dùng dụng cụ chiết nguội, khử chất béo trong\r\nmẫu ba lần mỗi lần bằng 30 ml dầu nhẹ (5.8) có hút chân không. Làm khô cặn bằng\r\ncách hút sau mỗi lần khử chất béo. Chuyển cặn vào cốc có mỏ (6.6)

\r\n\r\n

Nếu hàm lượng cacbonat quá 50 g/kg, được biểu\r\nthị canxi cacbonat, thì tiến hành theo 9.3. Nếu hàm lượng cacbonat không quá 50\r\ng/kg, thì tiến hành theo 9.4.

\r\n\r\n

9.3. Loại bỏ cacbonat

\r\n\r\n

Rót 100 ml axit clohydric (5.2) lên mẫu.\r\nKhuấy liên tục trong 5 phút. Rót cẩn thận hỗn hợp vào phễu lọc, đáy của phễu\r\nđược phủ một lớp chất trợ lọc mỏng (5.6).

\r\n\r\n

Gạn hai lần, mỗi lần 100 ml nước. Cầm cẩn\r\nthận sao cho mẫu lọt vào tấm màng lọc ít nhất.

\r\n\r\n

Chuyển lượng chứa trong phễu lọc vào cốc có\r\nmỏ ban đầu và tiến hành theo 9.4.

\r\n\r\n

9.4. Thủy phân axit

\r\n\r\n

Rót 150 ml axit sulfuric (5.3) lên mẫu.

\r\n\r\n

Đem đun sôi càng nhanh càng tốt và tiếp tục\r\ncho sôi đều trong (30 ±1) phút.

\r\n\r\n

Khuấy vài lần khi bắt đầu sôi. Nếu xuất hiện\r\nbọt, thì thêm vài giọt chất chống tạo bọt (5.7). Trong khi sôi, duy trì thể\r\ntích không đổi bằng dụng cụ làm nguội thích hợp (xem 6.6 và 6.11).

\r\n\r\n

9.5. Lọc lần thứ nhất

\r\n\r\n

Trong phễu lọc (6.3) phủ một lớp chất trợ lọc\r\n(5.6) dày bằng khoảng một phần năm chiều cao phễu lọc. Trên lớp trợ lọc có thể\r\nphủ một đĩa sàng (6.4) để tránh axit bắn ra.

\r\n\r\n

Khi hết thời gian sôi, lọc dịch lỏng cho chảy\r\ntheo một đũa thủy tinh vào trong phễu lọc. Cho hút chân không nhẹ sao cho rót\r\nmột lần hết 150 ml. Nếu phễu lọc bị tắc, thì cẩn thận dùng đũa thủy tinh xê\r\ndịch xơ thô phủ lên chất lọc.

\r\n\r\n

Rửa cặn năm lần, mỗi lần bằng khoảng 10 ml\r\nnước nóng. Làm cẩn thận để tấm lọc của phễu lọc vẫn còn phủ chất trợ lọc sao\r\ncho xơ thô không chạm vào tấm lọc.

\r\n\r\n

Tháo vòi hút chân không và chuyển thể tích\r\naxeton (5.5) sao cho vừa đủ phủ lên cặn. Chờ vài phút và sau đó loại axeton\r\nbằng cách hút chân không nhẹ. Hút thêm một thời gian để làm khô cặn.

\r\n\r\n

Nếu mẫu chứa chất béo mà không thể chiết trực\r\ntiếp được bằng dầu nhẹ (5.8), thì tiến hành theo 9.6. Nếu không, thì tiến hành\r\ntheo 9.7.

\r\n\r\n

9.6. Khử chất béo

\r\n\r\n

Dùng dụng cụ chiết nguội (6.10) khử chất béo\r\ncó trong mẫu ba lần, mỗi lần bằng 30 ml dầu nhẹ (5.8) có hút chân không. Làm\r\nkhô cặn sau mỗi lần khử chất béo bằng cách hút chân không.

\r\n\r\n

9.7. Thủy phân kiềm

\r\n\r\n

Chuyển lượng cặn vào một cốc có mỏ đã dùng để\r\nthủy phân axit.

\r\n\r\n

Thêm 150 ml dung dịch kali hydroxit (5.4) và\r\nđem đun sôi càng nhanh càng tốt. Tiếp tục cho sôi đều trong (30 ± 1) phút.\r\nTrong quá trình sôi, duy trì thể tích không đổi bằng dụng cụ làm nguội thích\r\nhợp (xem 6.6 và 6.11).

\r\n\r\n

9.8. Lọc lần thứ hai

\r\n\r\n

Lọc lượng chứa trong cốc có mỏ qua phễu lọc\r\n(6.3) có chứa lớp trợ lọc (5.6) có bề dày khoảng một phần năm chiều cao của\r\nphễu lọc, trên lớp trợ lọc được phủ một đĩa sàng (6.4) để tránh kiềm bắn ra.

\r\n\r\n

Rửa cặn bằng nước nóng cho đến khi nước rửa\r\ntrở nên trung tính.

\r\n\r\n

Rửa cặn ba lần mỗi lần bằng 30 ml axeton\r\n(5.5) có hút chân không. Làm khô cặn bằng cách hút sau mỗi lần rửa.

\r\n\r\n

9.9. Sấy khô

\r\n\r\n

Đặt phễu lọc vào trong chén nung (6.5) và sấy\r\nchén cùng với lượng này trong tủ sấy (6.7) ở nhiệt độ 130 oC ít nhất\r\n2 giờ.

\r\n\r\n

Trong quá trình tro hóa hoặc làm nguội, một\r\nsố phần của tấm lọc chế tạo kiểu thiêu kết của phễu lọc có thể bị rời ra. Vì\r\nvậy việc này có thể làm sai kết quả phân tích, do đó cần đặt phễu lọc vào chén\r\nnung.

\r\n\r\n

Làm nguội phễu lọc và chén nung nguội trong\r\nbình hút ẩm (6.8). Cân phễu lọc và chén nung chính xác đến 0,1 mg (m2)\r\nngay sau khi lấy ra từ bình hút ẩm.

\r\n\r\n

9.10. Tro hóa

\r\n\r\n

Cho phễu lọc và chén nung vào trong lò nung\r\n(6.9) và tro hóa lượng chứa bên trong ở nhiệt độ (500 ± 25) oC cho\r\nđến khi chênh lệch giữa hai lần cân kế tiếp sau khi làm nguội không quá 2 mg.

\r\n\r\n

Sau mỗi lần tro hóa, để phễu lọc và chén nung\r\nnguội bớt đi, trong khi vẫn còn ấm, thì cho vào bình hút ẩm. Để nguội hoàn toàn\r\nsau đó cân chính xác đến 0,1 mg (m3)

\r\n\r\n

9.11. Xác định mẫu trắng

\r\n\r\n

Tiến hành xác định mẫu trắng như mô tả trong\r\n9.4 đến 9.10 với khối lượng chất trợ lọc (5.6) như nhau nhưng không có mẫu thử.

\r\n\r\n

Sự hao hụt khối lượng từ việc tro hóa (9.10)\r\nkhông quá 2 mg.

\r\n\r\n

Tiến hành theo điều 11.

\r\n\r\n

10. Cách tiến hành\r\nđối với phương pháp bán tự động

\r\n\r\n

10.1. Phần mẫu thử

\r\n\r\n

Cân khoảng 1g mẫu thử đã được chuẩn bị (điều\r\n8) chính xác đến 0,1 mg (m1). Chuyển lượng này vào phễu lọc\r\n(6.3) đã có khoảng 2 g chất trợ lọc (5.6).

\r\n\r\n

Nếu hàm lượng chất béo của mẫu quá 100 g/kg,\r\nhoặc nếu mẫu chứa chất béo mà không thể chiết trực tiếp được bằng dầu nhẹ\r\n(5.8), thì tiến hành theo 10.2.

\r\n\r\n

Nếu hàm lượng chất béo của mẫu không quá 100\r\ng/kg và hàm lượng cacbonat tính theo canxi cacbonat vượt quá 50 g/kg thì tiến\r\nhành theo 10.3. Nếu hàm lượng cacbonat không quá 50 g/kg, thì tiến hành theo\r\n10.4.

\r\n\r\n

10.2. Khử chất béo sơ bộ

\r\n\r\n

Lắp phễu lọc vào dụng cụ chiết nguội (6.10)\r\nvà rửa mẫu ba lần mỗi lần bằng 30 ml dầu nhẹ (5.8) có hút chân không. Làm khô cặn\r\nbằng cách hút sau mỗi lần rửa.

\r\n\r\n

Nếu hàm lượng cacbonat tính theo canxi\r\ncacbonat vượt quá 50 g/kg, thì tiến hành theo 10.3. Nếu hàm lượng cacbonat\r\nkhông quá 50 g/kg, thì tiến hành theo 10.4.

\r\n\r\n

10.3. Loại bỏ cacbonat

\r\n\r\n

Lắp phễu lọc vào dụng cụ đun (6.12). Rửa mẫu\r\nba lần, mỗi lần bằng 30 ml axit clohydric (5.2). Sau mỗi lần thêm vào, để yên\r\nkhoảng 1 phút trước khi lọc.

\r\n\r\n

Rửa mỗi lần bằng khoảng 30 ml nước và tiến\r\nhành theo 10.4.

\r\n\r\n

10.4. Thủy phân axit

\r\n\r\n

Lắp ống đong đun sôi vào phễu lọc. Chuyển 150\r\nml axit sulfuric sôi (5.3) vào ống đong có phễu lọc. Nếu xuất hiện bọt, thì cho\r\nvài giọt chất chống tạo bọt (5.7). Đem đun sôi càng nhanh càng tốt và để cho\r\nsôi mạnh trong (30 ± 1) phút.

\r\n\r\n

10.5. Lọc lần thứ nhất

\r\n\r\n

Tắt dụng cụ đun. Mở vòi, lọc axit sulfuric\r\nqua phễu lọc trong điều kiện chân không. Rửa cặn ít nhất ba lần mỗi lần khoảng\r\n30 ml nước nóng cho đến khi nước rửa trung bính. Làm khô cặn bằng cách hút sau\r\nmỗi lần rửa.

\r\n\r\n

Nếu không lọc được, thì nên thổi khí cẩn thận\r\nqua bộ lọc để tấm lọc hết tắc.

\r\n\r\n

Nếu mẫu chứa chất béo mà không thể chiết trực\r\ntiếp được bằng dầu nhẹ (5.8), thì tiến hành theo 10.6. Nếu không thì tiến hành\r\ntheo 10.7.

\r\n\r\n

10.6. Khử chất béo

\r\n\r\n

Lắp phễu lọc vào dụng cụ chiết nguội (6.10)\r\nvà rửa cặn ba lần mỗi lần bằng 30 ml axeton (5.5) có hút chân không. Tiếp theo,\r\nrửa cặn ba lần, mỗi lần bằng 30 ml dầu nhẹ (5.8) có hút chân không. Làm khô cặn\r\nbằng cách hút sau mỗi lần rửa.

\r\n\r\n

10.7. Thủy phân kiềm

\r\n\r\n

Khóa vòi. Chuyển 150 ml dung dịch kali\r\nhydroxit sôi (5.4) vào ống đong có phễu lọc. Cho vài giọt chất chống tạo bọt\r\n(5.7). Đem đun sôi càng nhanh càng tốt và để cho sôi mạnh trong (30 ± 1) phút.

\r\n\r\n

10.8. Lọc lần thứ hai

\r\n\r\n

Tắt dụng cụ đun. Mở vòi và hút chân không để\r\nlọc dung dịch kali hydroxit qua phễu lọc. Rửa cặn ít nhất ba lần, mỗi lần\r\nkhoảng 30 ml nước nóng cho đến khi nước rửa trung tính. Làm khô cặn bằng cách\r\nhút sau mỗi lần rửa.

\r\n\r\n

Nếu không lọc được, thì nên thổi khí cẩn thận\r\nqua bộ lọc để làm thông bộ lọc.

\r\n\r\n

Lắp phễu lọc vào dụng cụ chiết nguội (6.10)\r\nvà rửa mẫu ba lần, mỗi lần bằng 30 ml axeton (5.5) có hút chân không. Làm khô\r\ncặn bằng cách hút sau mỗi lần rửa.

\r\n\r\n

10.9. Sấy khô

\r\n\r\n

Đặt phễu lọc vào trong một chén nung (6.5) và\r\nsấy chén cùng với lượng chứa bên trong ít nhất 2 giờ trong tủ sấy (6.7) để ở\r\nnhiệt độ 130 oC.

\r\n\r\n

Trong quá trình tro hóa hoặc làm nguội, một số\r\nphần của tấm lọc chế tạo kiểu thiêu kết của phễu lọc có thể bị rời ra. Do đó,\r\ncó thể làm sai kết quả phân tích, nên cần đặt phễu lọc vào trong chén nung.

\r\n\r\n

Làm nguội phễu lọc và chén nung trong bình\r\nhút ẩm (6.8). Cân phễu lọc và chén nung ngay sau khi lấy ra khỏi bình hút ẩm,\r\nchính xác đến 0,1 mg (m2).

\r\n\r\n

10.10. Tro hóa

\r\n\r\n

Cho phễu lọc và chén nung vào lò nung (6.9)\r\nvà tro hóa lượng chứa bên trong ở nhiệt độ (500 ± 25) oC cho đến khi\r\nchênh lệch giữa hai lần cân kế tiếp sau khi làm nguội không quá 2 mg.

\r\n\r\n

Sau mỗi lần tro hóa, để phễu lọc và chén nung\r\nnguội bớt nhưng vẫn còn ấm vào bình hút ẩm. Để nguội hoàn toàn sau đó cân chính\r\nxác đến 0,1 mg (m3).

\r\n\r\n

10.11. Xác định mẫu trắng

\r\n\r\n

Tiến hành xác định mẫu trắng như mô tả trong\r\n10.4 đến 10.10 với một lượng chất trợ lọc (5.6) như nhau nhưng không có mẫu\r\nthử.

\r\n\r\n

Hao hụt khối lượng từ việc tro hóa (10.10)\r\nkhông được vượt quá 2 mg.

\r\n\r\n

11. Tính toán

\r\n\r\n

Hàm lượng xơ thô của mẫu thử, tính bằng công\r\nthức sau đây:

\r\n\r\n

w1 =

\r\n\r\n

trong đó

\r\n\r\n

w1 là hàm lượng xơ thô\r\ntrong mẫu thử, tính bằng gam trên kilogam;

\r\n\r\n

m1 là khối lượng của\r\nphần mẫu thử, (9.1 hoặc 10.1) tính bằng gam;

\r\n\r\n

m2 là khối lượng của\r\nchén nung cùng với phễu lọc và cặn thu được sau khi sấy ở 130 oC\r\n(9.9 hoặc 10.9), tính bằng miligam;

\r\n\r\n

m3 là khối lượng của\r\nchén nung có phễu lọc và cặn thu được sau khi tro hóa ở (500 ± 25) oC\r\n(9.10 hoặc 10.10), tính bằng miligam;

\r\n\r\n

Làm tròn kết quả chính xác đến 1g/kg.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH Kết quả cũng có thể được tính theo phần trăm\r\nkhối lượng.

\r\n\r\n

12. Độ chụm

\r\n\r\n

12.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

\r\n\r\n

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử\r\nnghiệm về độ chụm của phương pháp được đưa ra trong phụ lục A. Các giá trị lấy\r\ntừ các phép thử này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền\r\n(matrix) khác với các giá trị đã nêu.

\r\n\r\n

12.2. Độ lặp lại

\r\n\r\n

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai\r\nphép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu\r\nthử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử\r\ndụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các\r\ntrường hợp vượt quá giới hạn lặp lại được đề cập trong bảng 1.

\r\n\r\n

12.3. Độ tái lập

\r\n\r\n

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai\r\nphép thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống\r\nhệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực\r\nhiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp quá giới hạn\r\ntái lập (R) được đề cập trong bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng 1 – Giới hạn lặp\r\nlại (r)\r\nvà\r\ngiới hạn tái lập (R)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mẫu

\r\n
\r\n

Hàm lượng xơ thô

\r\n

g/kg

\r\n
\r\n

r

\r\n

g/kg

\r\n
\r\n

R

\r\n

g/kg

\r\n
\r\n

Bột hạt hướng dương

\r\n
\r\n

223,3

\r\n
\r\n

8,4

\r\n
\r\n

16,1

\r\n
\r\n

Bã nhân hạt cọ

\r\n
\r\n

190,3

\r\n
\r\n

19,4

\r\n
\r\n

42,5

\r\n
\r\n

Thức ăn cho bò sữa (dạng viên)

\r\n
\r\n

115,8

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

13,8

\r\n
\r\n

Thức ăn gluten ngô

\r\n
\r\n

73,3

\r\n
\r\n

5,8

\r\n
\r\n

9,1

\r\n
\r\n

Bột sắn

\r\n
\r\n

60,2

\r\n
\r\n

5,6

\r\n
\r\n

8,8

\r\n
\r\n

Thức ăn cho chó

\r\n
\r\n

30,0

\r\n
\r\n

3,2

\r\n
\r\n

8,9

\r\n
\r\n

Thức ăn cho mèo

\r\n
\r\n

22,8

\r\n
\r\n

2,7

\r\n
\r\n

6,4

\r\n
\r\n\r\n

13. Báo cáo thử\r\nnghiệm

\r\n\r\n

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

\r\n\r\n

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ\r\nvề mẫu thử;

\r\n\r\n

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

\r\n\r\n

- phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;

\r\n\r\n

- mọi chi tiết thao tác không được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất\r\nkỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;

\r\n\r\n

- kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu đáp\r\nứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu hai kết quả thử nghiệm thu được.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC A

\r\n\r\n

(tham khảo)

\r\n\r\n

KẾT\r\nQUẢ PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM

\r\n\r\n

Độ chụm của phương pháp được thiết lập năm\r\n1996 và 1997 bởi bốn phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành theo thí\r\nnghiệm split-level của ISO 5725:1986 [2][2]\r\ncó áp dụng phép thử Grubbs thay cho phép thử Dixon. Phép thử Grubbs được mô tả\r\nTCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) [4].

\r\n\r\n

Có 10 phòng thử nghiệm tham gia trong phép\r\nthử liên phòng thử nghiệm này. Các mẫu bột hạt hướng dương, bã nhân hạt cọ,\r\nthức ăn cho bò sữa, bột sắn, thức ăn cho chó và thức ăn cho mèo đã được đánh\r\ngiá.

\r\n\r\n

Bảng A.1 – Kết quả\r\nthống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Thông số

\r\n
\r\n

Mẫu a)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Số lượng phòng thí nghiệm giữ lại sau khi\r\n đã loại trừ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Hàm lượng xơ thô trung bình, g/kg.

\r\n
\r\n

223,3

\r\n
\r\n

190,3

\r\n
\r\n

115,8

\r\n
\r\n

73,3

\r\n
\r\n

60,2

\r\n
\r\n

30,0

\r\n
\r\n

22,8

\r\n
\r\n

Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),\r\n g/kg

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

6,93

\r\n
\r\n

1,89

\r\n
\r\n

2,07

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

1,14

\r\n
\r\n

0,96

\r\n
\r\n

Hệ số biến thiên lặp lại, %

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

3,6

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

2,8

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

3,8

\r\n
\r\n

4,2

\r\n
\r\n

Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sr],\r\n g/kg

\r\n
\r\n

8,4

\r\n
\r\n

19,4

\r\n
\r\n

5,3

\r\n
\r\n

5,8

\r\n
\r\n

5,6

\r\n
\r\n

3,2

\r\n
\r\n

2,7

\r\n
\r\n

Độ lệch chuẩn tái lập (sR),\r\n g/kg

\r\n
\r\n

5,75

\r\n
\r\n

15,18

\r\n
\r\n

4,93

\r\n
\r\n

3,25

\r\n
\r\n

3,14

\r\n
\r\n

3,18

\r\n
\r\n

2,29

\r\n
\r\n

Hệ số biến thiên tái lập, %

\r\n
\r\n

2,6

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,3

\r\n
\r\n

4,4

\r\n
\r\n

5,2

\r\n
\r\n

10,6

\r\n
\r\n

10,0

\r\n
\r\n

Giới hạn tái lập (R) [R = 2,8\r\n x sR ], g/kg

\r\n
\r\n

16,1

\r\n
\r\n

42,5

\r\n
\r\n

13,8

\r\n
\r\n

9,1

\r\n
\r\n

8,8

\r\n
\r\n

8,9

\r\n
\r\n

6,4

\r\n
\r\n

a)  1: bột hạt hướng dương;

\r\n

    2: bã nhân hạt cọ;

\r\n

    3: thức ăn cho bò sữa (dạng viên);

\r\n

    4: thức ăn glulen ngô;

\r\n

    5: bột sắn;

\r\n

    6: thức ăn cho chó;

\r\n

    7: thức ăn cho mèo;

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO

\r\n\r\n

[1] ISO 4793:1980, Laboratory sintered\r\n(filted) filters – Porosity grading, classification and designation.

\r\n\r\n

[2] ISO 5725:1986, Precision of test method –\r\nDetermination of repeatability and reproducibility for a standard test method\r\nby inter – laboratory tests (đã hủy).

\r\n\r\n

[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Các\r\nđịnh nghĩa và nguyên tắc chung.

\r\n\r\n

[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2:\r\nPhương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu\r\nchuẩn.

\r\n\r\n

[5] TCVN 4331 (ISO 6492), Thức ăn chăn nuôi –\r\nXác định hàm lượng chất béo.

\r\n\r\n

[6] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn\r\nchăn nuôi – lấy mẫu.

\r\n\r\n

[7] ISO 6541, Agricultural food products –\r\nDetermination of crude fibre content – Modified scharrer method.

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[1] Celite® là\r\ntên thương mại của sản phẩm bán sẵn. Thông tin này đưa ra để tạo thuận lợi cho\r\nngười sử dụng tiêu chuẩn và ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể\r\nsử dụng sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương tự.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[2] ISO\r\n5725:1986 đã hủy

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN4329:2007 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4329:2007 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN4329:2007 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4329:2007 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN4329:2007 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4329:2007 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN4329:2007
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2007
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN4329:2007
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2007
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi