TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 1552:1986
\r\n\r\nMÁY NÔNG NGHIỆP - BỪA ĐĨA
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nAgricultural machine – Disk harrow
\r\n\r\nDem and Technicals
\r\n\r\nTiêu chuẩn này thay thế TCVN 1552-74
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho hai loại\r\nbừa đĩa kiểu treo và kiểu móc làm việc ở ruộng nước và ruộng khô
\r\n\r\n1. Kiểu, loại bừa
\r\n\r\n1.1. Bừa được chế tạo theo 2 loại\r\nsau:
\r\n\r\na) Bừa đĩa làm việc ở ruộng khô:\r\nkiểu móc và treo
\r\n\r\nb) Bừa đĩa làm đất ở ruộng nước:\r\nkiểu treo
\r\n\r\n2. Yêu cầu kỹ thuât
\r\n\r\n2.1. Bừa đĩa phải được chế tạo phù\r\nhợp với tiêu chuẩn này và bản vẽ đã được xét duyệt theo các thủ tục quy định.
\r\n\r\n2.2. Kết cấu của bừa đĩa phải đảm\r\nbảo thay đổi được độ sâu làm việc.
\r\n\r\n2.3. Góc tiến của đĩa hợp với phương\r\nlực kéo phải có từng bậc điều chỉnh, mỗi bậc cách nhau trong giới hạn 3+50.\r\nSai lệch của góc ở vị trí làm việc của bừa không được vượt quá 1030’.
\r\n\r\n2.4. Bừa đĩa phải có từng mảng\r\nriêng. Đĩa bừa phải có bộ phận gạt đất chế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1767-75\r\nhoặc bằng thép có cơ tính tương đương.
\r\n\r\nChú thích: Mảng bừa đĩa là một bộ phận làm\r\nviệc của bừa gồm nhiều đĩa “bừa” được lắp trên cùng 1 trục.
\r\n\r\n2.5. Trong từng mảng bừa, các đĩa\r\nphải được lắp chặt giữa các ống chặn. Khoảng cách giữa các đĩa ở chỗ tiếp xúc\r\ncủa chúng với ống chặn phải đều, sai lệch cho phép không được lớn hơn ± 2mm.
\r\n\r\n2.6. Bu lông, đai ốc, vòng đệm, vòng\r\nđệm lò xo dùng cho bừa đĩa phải theo TCVN 1876-76, TCVN 1878-76, TCVN 1883-76\r\nvà phải được nhuộm đen.
\r\n\r\n2.7. Độ đảo hướng tâm và độ đảo mặt\r\nmút đường kính ngoài của mảng bừa trên trục không vượt quá 5mm.
\r\n\r\n2.8. Đĩa bừa phải chế tạo bằng thép\r\nC 65 Mn ; C 70 Mn theo TCVN 1767-75 hoặc bằng thép có cơ tính tương đương.
\r\n\r\n2.9. Khung và các thanh treo phải\r\nđược chế tạo bằng thép C 45 theo TCVN 1767-75 hoặc bằng thép có cơ tính tương\r\nđương.
\r\n\r\n2.10. Trục bánh xe của bừa phải được\r\nchế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1767-75. Cổ trục của bánh xe phải được nhiệt\r\nluyện và phải đạt độ cứng 350 ¸ 420 HB.
\r\n\r\n2.11. Những chi tiết làm bằng thép\r\nđúc của bừa đĩa không thấp hơn mác thép C45 theo TCVN 1767-75 cho phép dùng\r\nthép có cơ tính tương đương.
\r\n\r\n2.12. Lót trục bừa đĩa làm đất ở\r\nruộng nước làm bằng cao su, hoặc vật liệu khác có cơ tính tương đương.
\r\n\r\n- Giới hạn bền kéo không nhỏ hơn\r\n160.10N/mm2
\r\n\r\n- Độ cứng cao su 55-70 S0A.
\r\n\r\n2.13. Bừa đĩa kiểu móc khi di chuyển\r\nphải lắp bánh xe và đảm bảo các đĩa không tiếp xúc với mặt đường.
\r\n\r\n2.14. Khe hở vận chuyển của bừa đĩa\r\nkhông được nhỏ hơn 200mm.
\r\n\r\n2.15. Các mối hàn của bừa đĩa phải bền chắc, ngấm đều, liên tục, không được\r\nrạn nứt cháy, rỗ.
\r\n\r\n2.16. Cơ sở chế tạo phải bảo hành\r\ntrong thời gian 12 tháng kể từ khi giao hàng cho cơ sở sử dụng. Cơ sở sử dụng\r\nphải thực hiện đúng quy định về sử dụng bảo quản do cơ sở chế tạo đề ra.
\r\n\r\n3. Quy tắc nghiệm thu
\r\n\r\n3.1. Bừa đĩa chế tạo ra phải được bộ\r\nphận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở chế tạo nghiệm thu.
\r\n\r\n3.2. Kiểm tra bên ngoài toàn bộ bừa\r\nđĩa bằng mắt, kiểm tra bừa đĩa theo điều 2.3 và 2.15. Các bộ phận điều chỉnh\r\nphải làm việc bình thường.
\r\n\r\n3.3. Bừa đĩa đưa nghiệm thu theo\r\ntừng lô. Từ mỗi lô lấy ra 5% nhưng không được ít hơn 3 cái. Khi kiểm tra lắp\r\nráp, phải thực hiện theo trình tự lắp ráp như chỉ dẫn.
\r\n\r\n4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và\r\nbảo quản
\r\n\r\n4.1. Trên mỗi khung bừa đĩa phải có\r\nnhãn, nhãn phải ghi ở chỗ dễ thấy với nội dung:
\r\n\r\na) Dấu hiệu sản phẩm của nhà máy chế\r\ntạo.
\r\n\r\nb) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.2. Mỗi bừa đĩa phải có hướng dẫn\r\nsử dụng kèm theo để hướng dẫn lắp ráp, sử dụng và bảo quản.
\r\n\r\n4.3. Mỗi bừa đĩa phải kèm theo hai\r\nbộ bạc lót ổ, một bộ đĩa bừa, một bộ đai ốc và chốt hãm đầu trục của mảng bừa\r\nvà trống cuốn.
\r\n\r\n4.4. Những chi tiết và hướng dẫn sử\r\ndụng kèm theo cho mỗi bừa phải được ghi vào bản kê và đóng hòm từ cơ sở chế tạo\r\nkèm phụ tùng phải bảo đảm giữ cho các chi tiết , dụng cụ không mất mát và hư\r\nhỏng khi vận chuyển.
\r\n\r\nKhối lượng mỗi hòm kể cả bì không\r\nđược quá 50kg.
\r\n\r\n4.5. Các chi tiết và dụng cụ kèm\r\ntheo phải được phủ một lớp mỡ chống gỉ.
\r\n\r\n4.6. Khi vận chuyển bừa đĩa cho phép\r\nkhông đóng hòm nhưng phải có biện pháp đảm bảo an toàn.
\r\n\r\n4.7. Những chi tiết không sơn của bừa đĩa phải bôi mỡ. Bừa đĩa để ở nơi khô\r\nráo tránh hoá chất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1552:1986 về máy nông nghiệp – bừa đĩa – yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1552:1986 về máy nông nghiệp – bừa đĩa – yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN1552:1986 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1986-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |