| Số hiệu | TCVN10341:2015 | 
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | 
| Cơ quan | Đã xác định | 
| Ngày ban hành | 01/01/2015 | 
| Người ký | Đã xác định | 
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng | 
Cauliflowers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10341:2015 được xây dựng trên cơ\r\nsở tham khảo tiêu chuẩn FFV - 11:2010 của Ủy ban Kinh tế Liên hiệp quốc về Châu\r\nÂu (UNECE).
\r\n\r\nTCVN 10341:2015 do Cục chế biến Nông\r\nlâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề\r\nnghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
SÚP LƠ
\r\n\r\nCauliflowers
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho súp lơ thuộc\r\ngiống Brassica oleracea var. botrytisa L. cung cấp đến người tiêu\r\ndùng ở dạng tươi.\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho súp lơ sử dụng trong chế biến công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối\r\nvới các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm;
\r\n\r\nTCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.\r\n4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực\r\nphẩm;
\r\n\r\nTCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003,\r\nRev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi;
\r\n\r\nTCVN 5624-2:2009, Danh mục giới hạn\r\ndư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ\r\nthực vật ngoại lai - Phần 2: Theo nhóm sản phẩm;
\r\n\r\nTCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên\r\ntắc thiết lập và áp dụng tiêu\r\nchí vi sinh vật đối với thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nSúp lơ ở các hạng phải:
\r\n\r\n● nguyên vẹn; súp lơ có thể “có lá”,\r\n“không có lá” hoặc “được cắt\r\ntỉa” miễn sao phù hợp với các quy định dưới đây
\r\n\r\no “có lá”: súp lơ được bọc bởi các lá xanh\r\nlành lặn, vừa đủ số lượng và đủ dài để ôm và bảo vệ hoa. Cuống súp lơ phải được\r\ncắt sát ngay dưới các lá bảo vệ.
\r\n\r\no “không có lá”: súp lơ không có lá và\r\nphần cuống không ăn được. Tối đa có thể có 5 lá nhỏ xanh nhạt, không cắt tỉa\r\ncòn lại trên hoa.
\r\n\r\no “được cắt tỉa”: súp lơ còn một số lá\r\nđể bảo vệ hoa. Lá phải lành lặn, xanh và được cắt tỉa không dưới 3 cm tính từ đỉnh\r\nhoa. Cuống súp lơ phải được cắt sát với lá bảo vệ cuối cùng.
\r\n\r\n● lành lặn; loại bỏ các sản phẩm bị dập nát hoặc\r\như hỏng tới mức không còn phù hợp để sử dụng
\r\n\r\n● sạch, không chứa tạp chất nhìn thấy bằng mắt\r\nthường
\r\n\r\n● tươi
\r\n\r\n● hầu như không chứa sâu và bệnh
\r\n\r\n● hầu như không bị hư hỏng do sâu và bệnh gây\r\nra
\r\n\r\n● không có độ ẩm bên ngoài bất thường
\r\n\r\n● không có mùi, vị lạ.
\r\n\r\nSự phát triển và trạng thái của súp lơ\r\nphải đảm bảo:
\r\n\r\n● chịu được vận chuyển và sơ chế
\r\n\r\n● đến nơi tiêu thụ với trạng thái sử dụng tốt.
\r\n\r\n3.2. Phân loại
\r\n\r\nSúp lơ được phân thành 3 hạng, như\r\nsau:
\r\n\r\n3.2.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nSúp lơ ở hạng này phải có chất lượng hảo\r\nhạng, đặc trưng cho giống và tên thương mại.
\r\n\r\nSúp lơ phải:
\r\n\r\n● phát triển đầy đủ, chắc
\r\n\r\n● nhánh hoa sát nhau
\r\n\r\n● màu sắc đặc trưng cho giống
\r\n\r\nKhông cho phép có khuyết tật, trừ các\r\nkhuyết tật nhẹ bên ngoài, miễn sao không ảnh hưởng đến trạng thái chung của sản\r\nphẩm, chất lượng, duy trì chất lượng và trình bày trong bao bì.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu súp lơ được bán “có lá” hoặc “được cắt\r\ntỉa” thì lá phải tươi.
\r\n\r\n3.2.2. Hạng I
\r\n\r\nSúp lơ hạng này phải có chất lượng tốt.\r\nChúng phải đặc trưng cho loài và/hoặc tên thương mại.
\r\n\r\nSúp lơ phải:
\r\n\r\n● phát triển đầy đủ, chắc
\r\n\r\n● nhánh hoa sát nhau
\r\n\r\n● màu sắc đặc trưng cho giống
\r\n\r\n● không có khuyết tật như vết bẩn, lá nhô ra\r\nngoài, dấu vết bị đông lạnh, vết thâm.
\r\n\r\nCho phép có những khuyết tật nhẹ dưới\r\nđây, miễn sao chúng không ảnh hưởng đến trạng thái chung của sản phẩm, chất lượng\r\ngiữ gìn chất lượng và cách trình bày trong bao bì:
\r\n\r\n● khuyết tật nhẹ về hình dạng
\r\n\r\n● mất mầu nhẹ
\r\n\r\n● nở hoa ít
\r\n\r\nNgoài ra, nếu súp lơ được bán “có lá”\r\nhoặc “được cắt tỉa” thì lá phải tươi.
\r\n\r\n3.2.3. Hạng II
\r\n\r\nHạng này gồm súp lơ không đáp ứng yêu\r\ncầu của các hạng trên, nhưng thỏa mãn những yêu cầu tối thiểu quy định ở 3.2.1.
\r\n\r\nCó thể cho phép những khuyết tật dưới\r\nđây, miễn sao súp lơ giữ được những đặc tính liên quan đến chất lượng, duy trì\r\nchất lượng và\r\ncách trình bày trong bao bì:
\r\n\r\n● khuyết tật về hình dạng
\r\n\r\n● nhánh hoa hơi mềm
\r\n\r\n● màu hơi vàng
\r\n\r\n● vết xém nắng
\r\n\r\n● không quá 5 lá xanh nhạt nhô ra\r\nngoài
\r\n\r\n● nở hoa ít
\r\n\r\nNgoài ra, chúng có thể có 2 trong những\r\nkhuyết tật sau:
\r\n\r\n● vết hư hỏng nhẹ do sâu và bệnh gây ra
\r\n\r\n● hư hỏng nhẹ bên ngoài do đông lạnh
\r\n\r\n● bầm dập nhẹ.
\r\n\r\n\r\n\r\nKích cỡ được xác định bằng đường kính\r\ntối đa của hoa.
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính đồng nhất về kích cỡ, sự sai khác\r\nvề kích cỡ giữa các hoa súp lơ trong cùng bao bì không được quá 4 cm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCho phép dung sai về chất lượng và\r\nkích cỡ trong mỗi lô sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của hạng đã nêu.
\r\n\r\n5.1. Dung sai về\r\nchất lượng
\r\n\r\n5.1.1. Hạng “đặc biệt”
\r\n\r\nCho phép 5 %, tính bằng số lượng hoặc\r\nkhối lượng súp lơ không đáp ứng\r\nyêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đáp ứng yêu cầu của hạng I. Trong dung sai\r\nđó không lớn hơn 0,5 % tổng số có thể gồm sản phẩm đáp ứng yêu cầu của hạng II.
\r\n\r\n5.1.2. Hạng I
\r\n\r\nCho phép 10 % tính theo số lượng hoặc\r\nkhối lượng súp lơ không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đáp ứng yêu cầu của hạng\r\nII. Trong giới hạn\r\ndung sai này, không lớn hơn 1 % tổng số có thể gồm sản phẩm không đáp ứng cả yêu cầu\r\ncủa hạng II cũng như yêu cầu tối thiểu, hoặc sản phẩm bị hỏng do thối\r\nrữa.
\r\n\r\n5.1.3. Hạng II
\r\n\r\nCho phép 10 % tính theo số lượng hoặc\r\nkhối lượng súp\r\nlơ không đáp ứng cả yêu cầu của hạng II cũng như yêu cầu tối thiểu. Trong giới\r\nhạn dung sai này không lớn hơn 2 % tổng số có thể gồm sản phẩm bị hỏng do thối\r\nrữa.
\r\n\r\n5.2. Dung sai về\r\nkích cỡ
\r\n\r\nĐối với tất cả các hạng, cho phép 10 %\r\ntính theo số lượng hoặc khối lượng súp lơ không đáp ứng yêu cầu về kích cỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Độ đồng đều
\r\n\r\nSản phẩm trong mỗi bao bì phải đồng đều\r\nvề chất lượng, kích\r\ncỡ và chỉ gồm súp lơ có cùng nguồn gốc xuất\r\nxứ, hạng hoặc tên thương mại.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với hạng “đặc biệt” phải\r\nđồng đều về màu sắc.
\r\n\r\nTuy nhiên, súp lơ khác biệt rõ rệt về\r\ntên thương mại và/hoặc màu sắc có thể đóng chung trong một bao bì, miễn sao\r\nchúng phải đồng nhất về chất lượng và đối với mỗi tên thương mại và/hoặc màu sắc phải\r\ncùng nguồn gốc xuất xứ.
\r\n\r\nPhần nhìn thấy được của khối súp lơ\r\ntrong bao bì phải đại diện cho cả khối sản phẩm bên trong.
\r\n\r\n6.2. Bao gói
\r\n\r\nSúp lơ phải được bao gói sao cho có thể\r\nbảo vệ sản phẩm tốt nhất.
\r\n\r\nVật liệu sử dụng làm bao bì phải sạch\r\nvà có chất lượng tốt để tránh làm hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho\r\nphép sử dụng vật liệu, đặc biệt là giấy, tem mang các thông tin thương mại với\r\nđiều kiện phải sử dụng mực in hoặc keo dán nhãn không độc.
\r\n\r\nNhãn dán lên sản phẩm phải\r\nlà loại khi bóc không để lại dấu vết hoặc keo dán không làm hại da của người\r\ntiêu dùng.
\r\n\r\nBao bì không chứa tạp chất.
\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi bao bì1 phải có\r\nnhãn chứa thông tin dưới đây, viết bằng chữ ở cùng một phía, rõ ràng và không\r\nthể tẩy xóa và có thể nhìn từ bên ngoài:
\r\n\r\n7.1. Dấu hiệu nhận biết
\r\n\r\nNgười đóng gói và/hoặc người gửi\r\nhàng/người vận chuyển:
\r\n\r\nTên và địa chỉ (Ví dụ đường phố/thành\r\nphố/mã số bưu điện và\r\nnếu không là nước xuất xứ hàng hóa thì ghi tên nước) hoặc mã số2.
\r\n\r\n7.2. Tên sản phẩm
\r\n\r\n● “Súp lơ” nếu không nhìn thấy hàng hóa từ bên\r\nngoài.
\r\n\r\n● Tên thương mại nếu không nhìn thấy hàng hóa từ\r\nbên ngoài
\r\n\r\n● “Hỗn hợp súp lơ” hoặc tên gọi tương đương\r\ntrong trường hợp hỗn hợp súp lơ khác biệt rõ rệt về tên thương mại và/hoặc màu\r\nsắc. Nếu không nhìn thấy hàng hóa từ bên ngoài, thì phải nêu rõ tên thương mại\r\nvà/hoặc màu sắc và số lượng hoa súp lơ trong bao bì.
\r\n\r\n7.3. Nguồn gốc sản phẩm
\r\n\r\n● nước xuất xứ3 và tùy chọn thêm tên\r\nvùng trồng hoặc quốc gia, vùng hoặc địa phương.
\r\n\r\n● Trong trường hợp hỗn hợp súp lơ khác biệt rõ\r\nrệt về tên thương mại và/hoặc màu sắc, có nguồn gốc xuất xứ khác nhau, thì tên\r\nmỗi nước, nguồn gốc xuất xứ phải được ghi ngay sau tên thương mại và/hoặc màu sắc.
\r\n\r\n● Trong trường hợp hỗn hợp súp lơ mới có loại\r\nvà nguồn gốc xuất xứ khác nhau, thì tên mỗi nước hoặc nguồn gốc xuất xứ phải được\r\nghi ngay sau tên loại súp lơ.
\r\n\r\n7.4. Yêu cầu thương mại
\r\n\r\n● Hạng
\r\n\r\n● Kích cỡ tính bằng đường kính nhỏ nhất và lớn\r\nnhất hoặc số lượng súp lơ.
\r\n\r\n7.5. Dấu hiệu kiểm\r\ntra chính thức (không bắt buộc)
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Súp lơ áp dụng\r\nTiêu chuẩn này phải tuân theo mức tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo TCVN\r\n4832:2009.
\r\n\r\n8.2. Súp lơ áp dụng\r\nTiêu chuẩn này phải tuân theo mức dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật cho\r\nphép quy định tại TCVN 5624-2:2009.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Súp lơ áp dụng\r\ncác quy định của Tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định\r\ntương ứng của TCVN\r\n5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003); TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev.\r\n2010) và các quy phạm liên quan khác của Codex như quy phạm thực hành vệ sinh\r\nvà Quy phạm thực hành.
\r\n\r\n9.2. Sản phẩm phải\r\ntuân theo các quy định về chỉ tiêu vi sinh vật trong TCVN 9632:2013 (CAC/GL\r\n21-1997).
\r\n\r\n1 Yêu cầu ghi nhãn không áp dụng cho gói lớn, gồm nhiều\r\nkiện nhỏ.
\r\n\r\n2 Luật pháp quốc gia của nhiều nước yêu\r\ncầu khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Tuy nhiên, nếu có mã số, thì\r\nthông tin về “người đóng gói và/hoặc người gửi\r\nhàng (hoặc các ký hiệu tương đương)” phải được để gần với mã số và phải đi kèm ISO 3166 (alpha) mã nước/mã vùng, nếu không phải là nước\r\nxuất xứ..
\r\n\r\n3 Ghi tên đầy đủ hoặc tên sử dụng chung
\r\n\r\n| Số hiệu | TCVN10341:2015 | 
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | 
| Cơ quan | Đã xác định | 
| Ngày ban hành | 01/01/2015 | 
| Người ký | Đã xác định | 
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng | 
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | TCVN10341:2015 | 
| Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | 
| Cơ quan | Đã xác định | 
| Ngày ban hành | 01/01/2015 | 
| Người ký | Đã xác định | 
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |