QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ YÊU CẦU XỬ LÝ VỆ SINH\r\nĐỐI VỚI VIỆC TIÊU HỦY ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
\r\n\r\nNational Technical Regulation for treatment requirements\r\non veterinary hygieneon of the disposal of animals and animal products .
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 41:\r\n2011/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công Nghệ và Môi trường trình\r\nduyệt và được ban hành theo Thông tư số 33 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6\r\ntháng 5 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\náp dụng
\r\n\r\n1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu xử lý vệ sinh thú\r\ny đối với động vật mắc bệnh, xác động vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh thuộc danh\r\nmục các bệnh phải công bố dịch mà theo quy định phải tiêu hủy.
\r\n\r\n1.1.2. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu xử lý vệ sinh thú\r\ny đối với động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
\r\n\r\n1.1.3. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các điểm\r\ntiêu hủy động vật và sản phẩm động vật.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng:
\r\n\r\nQuy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam,\r\ntổ chức, cá nhân nước ngoài trong lãnh thổ Việt Nam có hoạt động liên quan đến\r\nchăn nuôi, buôn bán, giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật và sản phẩm động\r\nvật.
\r\n\r\n1.3. Thuật\r\nngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Động vật mắc\r\nbệnh: là động vật có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh hoặc đã xác\r\nđịnh được mầm bệnh.
\r\n\r\n1.3.2. Khử trùng tiêu\r\nđộc:\r\nlà sự kết hợp các biện pháp cơ học, vật lý và hoá học để tiêu diệt hoặc loại\r\ntrừ các loại mầm bệnh trên đối tượng cần xử lý.
\r\n\r\n1.3.3. Tiêu huỷ: là\r\nquá trình chôn lấp hoặc thiêu đốt gia súc, gia cầm, phân rác và sản phẩm của\r\nchúng, nhằm tiêu diệt mầm bệnh nhanh chóng, hạn chế lây lan bệnh ra môi trường\r\nxung quanh.
\r\n\r\n1.3.4. Điểm tiêu huỷ động vật và sản phẩm động vật bắt\r\nbuộc: là nơi tiến hành các biện pháp chôn lấp, đốt hoặc luộc chín đối với động\r\nvật và sản phẩm động vật không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
2.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n2.1.1. Việc tiêu huỷ\r\ncần hoàn thành càng sớm càng tốt để hạn chế tối đa cơ hội phát tán của mầm\r\nbệnh.
\r\n\r\n2.1.2. Trong trường\r\nhợp chưa kịp tiêu hủy ngay, xác động vật và sản phẩm động vật phải được phun\r\nthuốc sát trùng.
\r\n\r\n2.1.3. Ưu tiên cho\r\nviệc tiêu huỷ tại chỗ, chỉ vận chuyển đi xa khi không có đủ điều kiện tiêu huỷ\r\ntại chỗ.
\r\n\r\n2.1.4. Xác động vật,\r\nsản phẩm động vật tiêu huỷ phải được giám sát chặt chẽ nhằm ngăn ngừa các loài\r\nvật nuôi, côn trùng, động vật hoang dã phát tán mầm bệnh ra môi trường.
\r\n\r\n2.1.5. Động vật tiêu\r\nhủy phải được làm chết trước khi tiêu huỷ.
\r\n\r\n2.2. Phương\r\npháp tiêu huỷ
\r\n\r\n2.2.1. Chôn
\r\n\r\n2.2.1.1. Địa điểm
\r\n\r\n2.2.1.1.1. Địa điểm\r\nchôn lấp phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2.2.1.1.2. Địa điểm\r\nchôn lấp phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
\r\n\r\n2.2.1.1.3. Đối với\r\ncác cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, địa điểm chôn phải ở cuối khu giết mổ và\r\ncuối hướng gió chính.
\r\n\r\n2.2.1.1.4. Không chôn\r\nđộng vật và sản phẩm động vật ở vùng ngập nước hoặc có mực nước ngầm nông.
\r\n\r\n2.2.1.1.5. Bãi chôn lấp phải xa các đô thị, các thành phố, khu\r\nđông dân cư, công trình văn hoá, khu du lịch, đền chùa, bệnh viện, trạm y tế.
\r\n\r\n2.2.1.1.6. Nên chôn\r\nxác gia súc, gia cầm, sản phẩm động vật trong khu vực có nhiều cây xanh (cây\r\nlấy gỗ, lấy nhựa,...) để quá trình vô cơ hoá trong hố chôn xẩy ra nhanh chóng,\r\nhạn chế ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\n2.2.1.2. Quy định hố\r\nchôn (phụ lục 1, 2)
\r\n\r\n2.2.1.2.1. Ở khu vực\r\nđất cát, đáy và xung quanh thành hố chôn cần có vật liệu chống thấm để bảo vệ\r\nnguồn nước ngầm.
\r\n\r\n2.2.1.2.2. Quy định\r\nchung về kích thước hố: chiều rộng không quá 03m để dễ thao tác, chiều dài có\r\nthể 9 – 12m, chiều sâu 1,2 – 1,5m.
\r\n\r\n2.2.1.2.3. Trường hợp\r\nlượng chất chôn lấp trên 10 tấn/hố, vị trí hố chôn gần khu vực khai thác nước\r\nngầm, sông, hồ, hố chôn cần được lót vật liệu chống thấm ở đáy và xung quanh\r\nthành hố.
\r\n\r\n2.2.1.2.4. Nếu lượng\r\nchất chôn lấp ít (dưới 10 tấn/hố), ví trí hố chôn xa khu dân cư, xa nguồn nước,\r\nmực nước ngầm sâu và không có vật liệu chống thấm thì chôn trực tiếp.
\r\n\r\n2.2.1.2.5. Sau khi\r\nchôn lấp, bề mặt hố chôn và xung quanh khu vực chôn phải được rải vôi bột, phun\r\nkhử trùng để diệt mầm bệnh phát tán trong quá trình thao tác.
\r\n\r\n2.2.1.2.6. Phải đặt biển báo ở khu vực chôn lấp động vật và\r\nsản phẩm động vật.
\r\n\r\n2.2.1.3. Kiểm tra sau\r\nkhi chôn lấp.
\r\n\r\n2.2.1.3.1. Khu vực\r\nchôn lấp phải được kiểm tra 1 tuần/lần trong vòng 1 tháng đầu sau khi chôn lấp.\r\nNếu có hiện tượng bất thường như hố chôn bị sụt, lún, vỡ bề mặt...cần có biện\r\npháp xử lý kịp thời, đó là phủ thêm đất, lấp lại, phun hóa chất khử trùng.
\r\n\r\n2.2.1.3.2. Các hộ gia\r\nđình hoặc các trang trại cách hố chôn < 100m, cần lấy mẫu kiểm tra nguồn nước\r\nsau khi chôn lấp từ 3 - 4 tuần và kiểm tra lại 6 tháng/lần để kịp thời phát\r\nhiện sự ô nhiễm nguồn nước và có biện pháp xử lý.
\r\n\r\n2.2.2. Đốt
\r\n\r\n2.2.2.1. Địa\r\nđiểm đặt giàn đốt phải đảm bảo hơi nóng, khói, bụi và mùi do chất đốt tạo ra\r\nkhông làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm hay trên cao, đường đi và khu dân\r\ncư xung quanh.
\r\n\r\n2.2.2.2. Địa điểm đốt\r\nphải thuận tiện cho việc vận chuyển nhiên liệu, xác động vật và sản phẩm động\r\nvật hoặc các chất cần đốt khác.
\r\n\r\n2.2.2.3. Nhiên liệu,\r\ncác chất dùng để thiêu đốt động vật, sản phẩm động vật phải đảm bảo đủ để hoàn\r\ntất việc đốt.
\r\n\r\n2.2.2.4. Có thể tạo\r\nkhoảng không cho không khí lưu thông nhằm rút ngắn thời gian đốt bằng cách đào\r\ncác rãnh dưới giàn thiêu hoặc nâng cao giàn lửa.
\r\n\r\n2.2.3. Khử trùng tiêu\r\nđộc
\r\n\r\n2.2.3.1. Việc\r\ntiêu độc khử trùng phải bảo đảm tiêu diệt được mầm bệnh trên quần áo, dụng cụ,\r\nphương tiện vận chuyển, nhà xưởng, nền chuồng và môi trường xung quanh; Phải thực hiện việc làm sạch cơ học trước khi tiêu\r\nđộc khử trùng (phụ lục 3, 4, 5, 6)
\r\n\r\n2.2.3.2. Sử dụng thuốc sát trùng theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.2.3.3. Người thực\r\nhiện tiêu độc, khử trùng phải tuân thủ quy trình tiêu độc, khử trùng (phụ lục\r\n7).
\r\n\r\n2.2.3.4. Cấm\r\nnhững người không có nhiệm vụ vào khu vực tiêu huỷ. Cán bộ thú y, những người\r\ntham gia tiêu huỷ động vật bệnh phải được trang bị các phương tiện bảo hộ lao\r\nđộng .
\r\n\r\n2.3. Quy định\r\nđối với phương tiện, dụng cụ.
\r\n\r\n2.3.1. Xác động vật,\r\nsản phẩm động vật mang đi tiêu hủy phải được vận chuyển trong xe có sàn kín, được\r\nche phủ bằng các tấm polyethylene ở trên nóc, không để phân, xác gia súc, gia\r\ncầm hoặc sản phẩm động vật rơi trên đường vận chuyển.
\r\n\r\n2.3.2.\r\nXác động vật hoặc sản phẩm động vật mang đi tiêu hủy phải được chứa trong các\r\ntúi, hoặc bọc kín trong các tấm được làm bằng vật liệu polyethylene, không được chất đầy vượt quá thành của thùng xe.
\r\n\r\n2.3.3. Phải vệ sinh,\r\nkhử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển trước khi rời khỏi nơi nhiễm bệnh và tại\r\nkhu vực chôn lấp sau khi dỡ hết động vật, sản phẩm động vật cần tiêu hủy (phụ\r\nlục 5).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Tổ chức\r\nthực hiện
\r\n\r\n3.1.1. Trách nhiệm\r\ncủa Cục Thú y: hướng dẫn các Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố phương pháp\r\ntiêu huỷ động vật và sản phẩm động vật.
\r\n\r\n3.1.2. Trách nhiệm\r\ncủa Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố
\r\n\r\n3.1.2.1.\r\nChủ trì việc lập kế hoạch và tổ chức tiêu huỷ gia súc, gia cầm khi có dịch xảy\r\nra.
\r\n\r\n3.1.2.2. Kiểm tra,\r\ngiám sát vệ sinh môi trường khu vực chôn lấp, kịp thời phát hiện và xử lý sự cố\r\nxảy ra.
\r\n\r\n3.1.2.3. Tổng hợp,\r\nbáo cáo cho Cục Thú y về tình hình xử lý xác gia súc, gia cầm và sản phẩm động\r\nvật trong khu vực có dịch .
\r\n\r\n3.1.2.4. Phối hợp với\r\nSở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh Thú y\r\nTrung ương đánh giá tác động môi trường ở các khu cực chôn lấp.
\r\n\r\n3.2. Trách\r\nnhiệm của tổ chức, các nhân có động vật, sản phẩm động vật bị buộc phải tiêu\r\nhủy.
\r\n\r\n3.2.1. Phải chấp hành\r\nviệc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật theo quy định của Chi cục Thú y\r\nhoặc cơ quan có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.2.2. Phải tuân thủ\r\nnhững quy định về tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật và tiêu độc khử trùng\r\nkhu vực chăn nuôi, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển và các vật dụng\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÔ HÌNH SƠ ĐỒ MẶT CẮT\r\nNGANG HỐ CHÔN
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CHÔN GIA SÚC, GIA CẦM
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bước 1. Khi việc đào\r\nhố hoàn tất, cho phân rác, chất độn chuồng xuống đáy hố.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n- \r\nKhông\r\ncần rải vôi bột ở đáy hố
\r\n\r\n- \r\nLượng\r\nphân rác cũng được tính chung trong khối lượng gia cầm cần chôn lấp khi đào hố\r\nđể bảo đảm rằng thể tích hố chôn gấp 3-4 lần khối lượng vật chất cần chôn lấp
\r\n\r\nBước 2. Xếp xác động\r\nvật và sản phẩm động vật cần tiêu huỷ xuống đáy hố
\r\n\r\nBước 3. Rải một lớp\r\nphân rác lên trên đống xác.
\r\n\r\n- \r\nCó\r\nthể rắc một lớp vôi bột ( 0,8 -1kg/m2) lớp trên cùng đống xác;
\r\n\r\n- \r\nTuyệt\r\nđối không dùng dầu hay xăng để đốt trước khi lấp đất.
\r\n\r\nBước 4. Lấp đất cho\r\nbằng miệng hố và nén chặt.
\r\n\r\nBước 5. Tiếp tục
\r\n\r\n- \r\nĐắp\r\nthêm đất ở trên miệng hố theo hình chóp cụt với chiều cao khoảng 0,6 - 1m và\r\nrộng ra xung quanh miệng hố 0,3 -0,4m để tránh nước mưa chảy vào hố chôn.
\r\n\r\n- \r\nCó\r\nthể dùng nước để làm ẩm lớp đất phía trên cho dễ thao tác.
\r\n\r\n- \r\nTrọng\r\nlượng của khối đất phía trên có tác dụng ngăn chặn thú ăn thịt đào xác và giúp\r\ncho việc khử mùi, hấp thụ nước bẩn tạo ra do phân huỷ.
\r\n\r\nBước 6. Phía ngoài khu vực hố\r\nchôn, cách khoảng 1m, tạo một rãnh nước với kích thước: rộng 20 -30cm và sâu 20\r\n– 25 cm, có tác dụng dẫn nước mưa ra thoát ra ngoài, tránh ứ đọng nước quanh hố\r\nchôn.
\r\n\r\nBước 7. Trên bề mặt hố chôn,\r\nrắc vôi bột với lượng 0,8kg/m2, hoặc phun dung dịch chlorine nồng độ 2%, với\r\nlượng 0,2 - 0,25 lít/m2 để diệt mầm bệnh phát tán trong quá trình\r\nthao tác .
\r\n\r\nBước 8. Sau khi hoàn tất\r\nviệc chôn, phải đặt biển cảnh báo khu vực chôn lấp, cử người quản lý hố chôn\r\ntrong 1-2 ngày đầu để tránh việc đào bới lấy xác gây hậu quả nguy hiểm, hạn chế\r\nsự qua lại của người hay vật nuôi quanh khu vực chôn lấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC 3\r\n
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG ĐỐI VỚI CHUỒNG TRỐNG
\r\n\r\nBước 1. Làm sạch cơ\r\nhọc khu vực chăn nuôi
\r\n\r\n- Tháo dỡ\r\ncác vật dụng trong chuồng nuôi và xếp gọn ở ngoài để vệ sinh, tiêu độc.
\r\n\r\n- Thu gom\r\ntoàn bộ phân rác và mang ra ngoài để ủ hoặc đốt. Có thể phun nước trên bề mặt\r\nchất độn chuồng để giảm bụi trước khi thu dọn.
\r\n\r\n- Làm sạch\r\nbụi, mạng nhện trên trần, vách, tường trong và ngoài chuồng nuôi.
\r\n\r\n- Dùng\r\nnước sạch rửa toàn bộ nền, vách, tường, máng ăn, máng uống, sau đó dùng nước xà\r\nphòng hoặc dung dịch NaHCO3 2 - 3% để rửa.
\r\n\r\n- Phải để\r\nnước rửa chuồng chảy vào hệ thống xử lý chung của trại.
\r\n\r\nBước 2. Phun thuốc\r\nsát trùng
\r\n\r\n- Thuốc\r\nsát trùng có thể dùng là Chlorine 2-5%, BKC 80%, BKA, Formol, iodine.
\r\n\r\n- Thuốc\r\nsát trùng được phun làm ướt đẫm bề mặt theo thứ tự sau:
\r\n\r\n+ Trần, vách ngăn, tường theo chiều từ trên xuống theo\r\nđường zich zắc với lượng 80 - 100ml/1m2
\r\n\r\n+ Sau đó phun thuốc trên nền chuồng, máng ăn, máng uống\r\ntheo đường zich zắc với lượng 80 - 100ml/1m2 .
\r\n\r\n+ Sau đó để trống chuồng 15 -30 ngày.
\r\n\r\n- Trước\r\nkhi nuôi trở lại tiến hành tiêu độc khử trùng lần thứ 2 tương tự như trên.
\r\n\r\n- Sau ít\r\nnhất 3-7 ngày, tiến hành đưa vật nuôi vào chuồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nPHÁP TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG ĐỐI VỚI DỤNG CỤ CHĂN NUÔI
\r\n\r\n-\r\nThu dọn vật dụng chăn nuôi ra khỏi chuồng, làm sạch cơ học;
\r\n\r\n-\r\nDùng nước rửa sạch dụng cụ trước khi sát trùng;
\r\n\r\n-\r\nNgâm máng ăn, máng uống trong dung dịch chlorine 5% hoặc glutaraldehyde 2% trong\r\nthời gian ít nhất 60 –120 phút;
\r\n\r\n-\r\nPhơi khô dưới ánh nắng mặt trời;
\r\n\r\n-\r\nCác dụng cụ khác không thể rửa hoặc phun thuốc sát trùng được, dùng hỗn hợp\r\nformol + KMnO4 để xông .
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG ĐỐI VỚI XE ,\r\nPHƯƠNG TIỆN
\r\n\r\nVẬN CHUYỂN
\r\n\r\n-\r\nBao gồm các đối tượng: xe vận chuyển thức ăn, thiết bị chăn nuôi, xe chở phân\r\nhoặc xác chết gia súc, gia cầm đi tiêu huỷ.
\r\n\r\n-\r\nThu gom, quét sạch phân rác, chất thải trong xe.
\r\n\r\n-\r\nRửa bằng nước xà phòng sau đó rửa lại bằng nuớc sạch.
\r\n\r\n-\r\nPhun thuốc sát trùng 80 - 120ml/ 1m2 diện tích sàn, phun cả trong và\r\nngoài thành xe.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG ĐỐI KHU VỰC
\r\n\r\nCHÔN LẤP GIA\r\nCẦM CHẾT
\r\n\r\n-\r\nTập trung các bao chứa xác gia cầm trước khi vận chuyển đến hố chôn.
\r\n\r\n-\r\nPhun thuốc sát trùng chloramine B nồng độ 2 - 3% trên đống bao chứa xác để hạn\r\nchế sự phát tán mầm bệnh trong quá trình vận chuyển;
\r\n\r\n- Sau khi\r\nhòan tất việc chôn lấp, trải lớp vôi bột với lượng 0,8 -1kg/m2 lên bề\r\nmặt hố chôn và khu vực để xác gia cầm chờ chôn lấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nPHÁP TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA TIÊU HỦY
\r\n\r\n- Những\r\nngười tham gia thu gom, giết, huỷ, lấy bệnh phẩm… có tiếp xúc với gia súc, gia\r\ncầm mắc bệnh phải thực hiện các biện pháp khử trùng cá nhân.
\r\n\r\n- Quần\r\náo, mũ, ủng, kính loại dùng nhiều lần, cần tiêu độc khử trùng bằng cách nhúng vào\r\nmột trong dung dịch thuốc sát trùng glutaraldehyde 2%, chlorine 2-3% trong 5-10\r\nphút sau khi sử dụng, sau đó giặt lại bằng nước sạch, phơi khô.
\r\n\r\n- Sát\r\ntrùng tay bằng cồn 70%, virkon hoặc xà phòng có chứa phenol chuyên dùng. Không\r\nđược rửa tay bằng các lọai thuốc sát trùng gây kích ứng như formol, chlorine, dung\r\ndịch kiềm.
\r\n\r\n- Xúc\r\nmiệng bằng các dung dịch sát khuẩn miệng của cơ sở y tế.
\r\n\r\n- Đốt bỏ\r\nhoặc chôn lấp những loại quần áo bảo hộ, khẩu trang, dụng cụ chỉ dùng 1 lần sau\r\nkhi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-41:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-41:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-41:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-41:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 41:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-41:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-41:2011/BNNPTNT về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-41:2011/BNNPTNT về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-41:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-05-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |