NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về dịch chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi số kế toán, cách viết chữ số trên chứng từ kế toán và lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Thông tư này quy định về dịch chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán, cách viết chữ số trên chứng từ kế toán và lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
1. Sở Giao dịch, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Công nghệ tin học, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Quản trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán, trừ các đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
1. Chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài là chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và được sử dụng chữ viết bằng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán.
3. Chứng từ điện tử là chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử; được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ các loại thẻ thanh toán; được bảo đảm an toàn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ.
5. Hủy chứng từ điện tử là việc làm cho chứng từ không có giá trị sử dụng.
7. Cách viết chữ số theo thông lệ quốc tế là việc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.
Điều 4. Dịch chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt để ghi sổ kế toán
2. Các chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ ra tiếng Việt.
" vào chỗ trống phía trên bên phải. Nếu bản dịch có từ hai trang trở lên thì phải đánh số trang theo thứ tự. Tất cả các trang của bản gốc và bản dịch phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ. Bản dịch chứng từ ra tiếng Việt tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải đính kèm với bản gốc chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài và phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ của cả bản dịch và bản gốc. Bản dịch mẫu phải được lưu trữ trên tập chứng từ gốc phát sinh trong một ngày giao dịch.
5. Trường hợp thuê dịch, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải xây dựng Quy chế quy định về việc dịch chứng từ, quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân dịch chứng từ, mức thù lao dịch thuật theo cơ chế tài chính của Ngân hàng Nhà nước, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, ban hành trước khi thực hiện.
1. Quy định tại Điều này chỉ áp dụng đối với chứng từ thanh toán quốc tế tại Sở Giao dịch.
3. Sở Giao dịch phải thực hiện chuyển đổi cách viết chữ số theo thông lệ quốc tế sang cách viết chữ số theo quy định của Luật kế toán để đảm bảo tính chính xác khi ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Điều 6. Lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước
Điều 20, Điều 21 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng và đảm bảo tuân thủ Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
a) Bảng kê chứng từ điện tử phải phản ánh được các nội dung chủ yếu của từng chứng từ phát sinh trong ngày tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và được in ra vào cuối mỗi ngày làm việc. Các nội dung chủ yếu trên chứng từ cần được phản ánh trên Bảng kê chứng từ điện tử bao gồm: Số hiệu chứng từ, tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có, số tiền và tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
c) Bảng kê chứng từ điện tử phải được lưu trữ theo đúng quy định về lưu trữ chứng từ kế toán.
Điều 7. Hủy và tiêu hủy chứng từ điện tử
Điều 15, Điều 23 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
b) Tổ chức thực hiện lưu trữ, hủy và tiêu hủy chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này, Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn tổ chức thực hiện của Cục Công nghệ tin học thực hiện kiểm soát chứng từ điện tử đảm bảo sự chính xác, khớp đúng và đầy đủ trước khi đưa vào lưu trữ; chịu trách nhiệm về các rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ do nguyên nhân chủ quan gây ra.
Ngoài trách nhiệm nêu tại khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm:
Điều 22 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng và hướng dẫn tổ chức thực hiện Phương án này trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước;
3. Sở Giao dịch:
4. Người được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử:
b) Phải báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị để xử lý, khắc phục kịp thời trong trường hợp có nguy cơ hoặc xảy ra rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ;
2. Nội dung quy định về dịch chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Chế độ Chứng từ kế toán ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN ngày 12/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước không áp dụng tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
điểm b khoản 3 Điều 5 Chế độ Chứng từ kế toán ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN ngày 12/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước không áp dụng đối với chứng từ thanh toán quốc tế phát sinh tại Sở Giao dịch kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 10;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ TCKT (10).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
File gốc của Thông tư 38/2013/TT-NHNN quy định về dịch chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán, cách viết chữ số trên chứng từ kế toán và lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Thông tư 38/2013/TT-NHNN quy định về dịch chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán, cách viết chữ số trên chứng từ kế toán và lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 38/2013/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành | 2013-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |