NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2018 |
QUY ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô.
1. Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:
b) Mức vốn Điều lệ;
d) Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu; mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của thành viên góp vốn;
2. Việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu dẫn đến thay đổi hình thức pháp lý của tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Tổ chức tài chính vi mô.
2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Bản sao giấy tờ, văn bằng, bản dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ, văn bản thông báo của tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Việc chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện dưới hình thức:
2. Văn bản chấp thuận đối với các trường hợp quy định tại các điểm d và đ Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm tối thiểu các nội dung: tên được quy định trong Giấy phép, tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về việc đặt tên, lý do thay đổi;
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
(i) Địa điểm được quy định trong Giấy phép;
(iii) Lý do thay đổi;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chậm nhất 15 ngày trước ngày hoạt động tại địa điểm mới, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính. Tổ chức tài chính vi mô không được hoạt động tại địa điểm mới nếu trụ sở không đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
(i) Nội dung, phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
d) Dự thảo quy định nội bộ về quy trình triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh.
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
Điều 8. Thay đổi thời hạn hoạt động
a) Văn bản đề nghị chấp thuận việc thay đổi thời hạn hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi;
b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động, trong đó bao gồm:
(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp theo;
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
(i) Mức vốn Điều lệ được quy định trong Giấy phép;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc tăng mức vốn Điều lệ;
(v) Phương án và thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn Điều lệ;
(vii) Dự kiến kế hoạch sử dụng vốn Điều lệ tăng thêm trong hoạt động kinh doanh; khả năng quản trị, Điều hành và kiểm soát rủi ro đối với quy mô vốn Điều lệ mới;
c) Quyết định của chủ sở hữu hoặc văn bản của thành viên góp vốn thông qua việc tăng mức vốn Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
(i) Văn bản của chủ sở hữu, thành viên góp vốn cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để cấp vốn hoặc góp thêm vốn theo phương án tăng vốn Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
đ) Đối với trường hợp tăng vốn Điều lệ do thành viên góp vốn mới góp vốn, ngoài các thành Phần hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô như hồ sơ đối với thành viên sáng lập tổ chức tài chính vi mô theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
Mục 2: MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị Phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng;
c) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn dùng để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp;
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;
d) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp;
(i) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là tổ chức:
- Điều lệ của tổ chức;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa);
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề năm nộp hồ sơ và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (Báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán độc lập) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị nhận chuyển nhượng Phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là doanh nghiệp);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là ngân hàng nước ngoài);
(ii) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là cá nhân:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Quyết định của chủ sở hữu thông qua việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;
d) Văn bản của của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô;
e) Các hồ sơ chứng minh bên mua, bên nhận chuyển nhượng Phần vốn góp đáp ứng các Điều kiện về chủ sở hữu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
b) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ và thẩm định trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Thông tư này.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đề nghị được chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đang đặt trụ sở chính.
3. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính trong các trường hợp sau:
b) Thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;
4. Thông báo về các văn bản chấp thuận, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép về những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính.
1. Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các Điều kiện của trụ sở chính khi nhận được văn bản thông báo của tổ chức tài chính vi mô về ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới trước ngày tổ chức tài chính vi mô hoạt động tại địa điểm mới.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô
2. Khi được chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện:
b) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung thay đổi theo quy định của pháp luật;
Tổ chức tài chính vi mô đã nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
a) Thông tư số 02/2008/TT-NHNN ngày 02/4/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam;
Điều 9 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thi hành phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, CQTTGSNH.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09 / 4 /2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh hộ chiếu (4x6cm) | |||||
| |||||
- Nơi sinh - Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay - Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện. - Giáo dục phổ thông; 3. Quá trình công tác:
| |||||
STT | Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (2) | Đơn vị công tác | Chức vụ | Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
4. Năng lực hành vi dân sự(3)
Tôi cam kết:
- Thông báo cho tổ chức tài chính vi mô về các thay đổi phát sinh liên quan đến nội dung bản khai trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ………(tên tổ chức tài chính vi mô).
| ...,ngày ... tháng ... năm …. |
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô về tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09/4/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Người khai và “người có liên quan” của người khai | Số/ngày CMND hoặc CCCB(1)/ Hộ chiếu | Mối quan hệ với người khai | Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô(2) | Tỷ lệ vốn góp hoặc đại diện góp vốn tại tổ chức tài chính vi mô(3) |
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.
| |||||
| ...,ngày ... tháng ... năm ….. |
- Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột. Trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(2) Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi.
File gốc của Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 10/2018/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2018-04-09 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |